Bài 56. Ôn tập cuối năm
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Hùng |
Ngày 30/04/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 56. Ôn tập cuối năm thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
HÓA HỌC LỚP 9 Tiết 68.
BÀI ÔN TẬP CUỐI NĂM
Giáo viên thực hiện:
Nguyễn Văn Hùng ĐT: 0936.047449
Lê Thị Thanh ĐT: 0914.445648
I/ KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
1, Mối quan hệ giữa các chất vô cơ.
Muối
2, YÊU CẦU HỌC SINH THẢO LUẬN ĐỂ VIẾT PTHH CHO SƠ ĐỒ .
Kim loại
Phi kim
Ôxitaxit
Ôxit bazơ
Bazơ
Axit
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
2, PTHH minh hoạ cho sơ đồthể hiện mqh giữa các loại chất vô cơ
2Cu + O2 ? 2CuO
1. Kim loại ? Ôxit bazơ
t0
CuO + H2 ? Cu + H2O
t0
2. Ôxitbazơ ? Bazơ
K2O + H2O ? 2KOH
Cu(OH)2 ? CuO +H2O
t0
3. Kim loại ? Muối
2Na +Cl2 ? 2NaCl
2AgNO3 +Cu ? Cu(NO3)2 + 2Ag
4, Ôxit bazơ ? Muối
CaO +CO2 ? CaCO3
CaCO3 ? CaO + CO2
5, Bazơ ? Muối
Fe(OH)2 + 2HCl ? FeCl2 + H2O
6, Muối ? Phi kim
FeCl2 + 2NaOH ? Fe(OH)2 +2NaCl
2KClO3 ? 2KCl + 3O2 ?
3Cl2 + 2 Fe ? 2FeCl3
MnO4
t0
t0
7, Muối ? Ôxit axit
Na2SO3 + 2HCl ? 2NaCl+ SO2 +H2O
SO2 + 2KOH ? K2SO3 +H2O
8.Muối ? Axit
AgNO3 + HCl ? AgCl + HNO3
H2SO4 + CuO ? CuSO4 + H2O
9.Phi kim ? Ôxit axit
S+ O2 ? SO2
10. Ôxit axit ? Axit
SO3 +H2O ? H2SO4
t0
Hoạt động 2: II/ BÀI TẬP
BÀI TẬP 1: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt
các chất rắn sau: CaCO3 , MgCl2 , Na2CO3 ,NaCl.
GV: Hướng dẫn trả lời: + Đánh số thứ tự các lọ hoá chất , lấy mẫu thử.
+ Cho nước vào các ống nghiệm và lắc đều.
+ Nếu thây chất rắn tan tạo thành dd là: MgCl2 , Na2CO3 ,NaCl.
+ Nhỏ dd HCl vào 3 muối còn lại nếu thấy sủi bọt khí là Na2CO3
Na2CO3 + 2 HCl 2NaCl + CO2 + H2O
+ Hai muối còn lại , nhỏ dd NaOH vào nếu thấy kết tủa trắng là MgCl2 , còn lại là NaCl.
+ PTHH : MgCl2 + 2 NaOH Mg(OH)2 +2 NaCl
Bài tập 2: Cho các chất sau: FeCl3 , Fe2O3 , Fe, Fe(OH)3 , FeCl2 .Hãy lập thành một dãy chuyển đổi hóa học và viết các PTHH .Ghi rõ đk phản ứng.
Đáp án:*Fe (1) Fe(OH)3 (2) Fe2O3 3 Fe (4) FeCl2
1, FeCl3 + 3NaOH t0 2 NaCl + Fe(OH)3
- 2 Fe(OH)3 t0 Fe2O3 +3 H2O
3, Fe2O3 + 3 H2 t0 2 Fe + 3 H2O
4 Fe + 2HCl t0 FeCl2 + H2
Giáo viên gọi đại diện hs nhóm khác xếp dãy chuyển đổi khác .Yêu cầu chọn phản ứng để viết PTHH.
** Fe (1) FeCl2 (2) FeCl3 (3) Fe(OH)3 (4) Fe2O3
1, Fe + 2 HCl FeCl2 + H2
2, 2FeCl2 + Cl2 2 FeCl3
3, FeCl3 +3 NaOH 3 NaCl + Fe(OH)3
4, 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3 H2O
Bài tập 3
Cho 4,22 gam hỗn hợp A gồm Zn , ZnO , vào dd CuSO4
dư sau khi phản ứng kết thúc , lọc lấy phần chất rắn
không tan ,rửa sạch rồi cho Tác dụng với dd HCl dư
thì còn lại 2,56 gam chất rắn không tan màu đỏ.
A, Viết phương trình của phản ứng.
B, Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp A.
Đáp án:PTHH
Zn (r) + CuSO4 (dd) ZnSO4 + Cu(r) (1)
Vì CuSO4 dư nên Zn phản ứng hết.
ZnO + 2HCl ZnCl2 + H2O (2)
mCu = 2,56 g nCu =
Theo phương trình (1) nZn = nCu =0,04(mol)
mZn =0,04 . 65 = 2,6 (gam)
ZnO = 4,22 - 2,6 = 1,62 (gam)
- Giáo viên dặn dò học sinh làm bài tập về nhà: 1 , 3,4 ,5 SGK trang 167. - Ôn tập phần hoá hữu cơ.
DẶN DÒ :
Rất mong sự đóng góp xây dựng của quí thầy ,quí cô ,để giáo án được hoàn thiện hơn nữa xin trân trọng cảm ơn .
Xin chào tạm biệt - Hẹn gặp lại !
GIỜ HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC
BÀI ÔN TẬP CUỐI NĂM
Giáo viên thực hiện:
Nguyễn Văn Hùng ĐT: 0936.047449
Lê Thị Thanh ĐT: 0914.445648
I/ KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
1, Mối quan hệ giữa các chất vô cơ.
Muối
2, YÊU CẦU HỌC SINH THẢO LUẬN ĐỂ VIẾT PTHH CHO SƠ ĐỒ .
Kim loại
Phi kim
Ôxitaxit
Ôxit bazơ
Bazơ
Axit
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
2, PTHH minh hoạ cho sơ đồthể hiện mqh giữa các loại chất vô cơ
2Cu + O2 ? 2CuO
1. Kim loại ? Ôxit bazơ
t0
CuO + H2 ? Cu + H2O
t0
2. Ôxitbazơ ? Bazơ
K2O + H2O ? 2KOH
Cu(OH)2 ? CuO +H2O
t0
3. Kim loại ? Muối
2Na +Cl2 ? 2NaCl
2AgNO3 +Cu ? Cu(NO3)2 + 2Ag
4, Ôxit bazơ ? Muối
CaO +CO2 ? CaCO3
CaCO3 ? CaO + CO2
5, Bazơ ? Muối
Fe(OH)2 + 2HCl ? FeCl2 + H2O
6, Muối ? Phi kim
FeCl2 + 2NaOH ? Fe(OH)2 +2NaCl
2KClO3 ? 2KCl + 3O2 ?
3Cl2 + 2 Fe ? 2FeCl3
MnO4
t0
t0
7, Muối ? Ôxit axit
Na2SO3 + 2HCl ? 2NaCl+ SO2 +H2O
SO2 + 2KOH ? K2SO3 +H2O
8.Muối ? Axit
AgNO3 + HCl ? AgCl + HNO3
H2SO4 + CuO ? CuSO4 + H2O
9.Phi kim ? Ôxit axit
S+ O2 ? SO2
10. Ôxit axit ? Axit
SO3 +H2O ? H2SO4
t0
Hoạt động 2: II/ BÀI TẬP
BÀI TẬP 1: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt
các chất rắn sau: CaCO3 , MgCl2 , Na2CO3 ,NaCl.
GV: Hướng dẫn trả lời: + Đánh số thứ tự các lọ hoá chất , lấy mẫu thử.
+ Cho nước vào các ống nghiệm và lắc đều.
+ Nếu thây chất rắn tan tạo thành dd là: MgCl2 , Na2CO3 ,NaCl.
+ Nhỏ dd HCl vào 3 muối còn lại nếu thấy sủi bọt khí là Na2CO3
Na2CO3 + 2 HCl 2NaCl + CO2 + H2O
+ Hai muối còn lại , nhỏ dd NaOH vào nếu thấy kết tủa trắng là MgCl2 , còn lại là NaCl.
+ PTHH : MgCl2 + 2 NaOH Mg(OH)2 +2 NaCl
Bài tập 2: Cho các chất sau: FeCl3 , Fe2O3 , Fe, Fe(OH)3 , FeCl2 .Hãy lập thành một dãy chuyển đổi hóa học và viết các PTHH .Ghi rõ đk phản ứng.
Đáp án:*Fe (1) Fe(OH)3 (2) Fe2O3 3 Fe (4) FeCl2
1, FeCl3 + 3NaOH t0 2 NaCl + Fe(OH)3
- 2 Fe(OH)3 t0 Fe2O3 +3 H2O
3, Fe2O3 + 3 H2 t0 2 Fe + 3 H2O
4 Fe + 2HCl t0 FeCl2 + H2
Giáo viên gọi đại diện hs nhóm khác xếp dãy chuyển đổi khác .Yêu cầu chọn phản ứng để viết PTHH.
** Fe (1) FeCl2 (2) FeCl3 (3) Fe(OH)3 (4) Fe2O3
1, Fe + 2 HCl FeCl2 + H2
2, 2FeCl2 + Cl2 2 FeCl3
3, FeCl3 +3 NaOH 3 NaCl + Fe(OH)3
4, 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3 H2O
Bài tập 3
Cho 4,22 gam hỗn hợp A gồm Zn , ZnO , vào dd CuSO4
dư sau khi phản ứng kết thúc , lọc lấy phần chất rắn
không tan ,rửa sạch rồi cho Tác dụng với dd HCl dư
thì còn lại 2,56 gam chất rắn không tan màu đỏ.
A, Viết phương trình của phản ứng.
B, Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp A.
Đáp án:PTHH
Zn (r) + CuSO4 (dd) ZnSO4 + Cu(r) (1)
Vì CuSO4 dư nên Zn phản ứng hết.
ZnO + 2HCl ZnCl2 + H2O (2)
mCu = 2,56 g nCu =
Theo phương trình (1) nZn = nCu =0,04(mol)
mZn =0,04 . 65 = 2,6 (gam)
ZnO = 4,22 - 2,6 = 1,62 (gam)
- Giáo viên dặn dò học sinh làm bài tập về nhà: 1 , 3,4 ,5 SGK trang 167. - Ôn tập phần hoá hữu cơ.
DẶN DÒ :
Rất mong sự đóng góp xây dựng của quí thầy ,quí cô ,để giáo án được hoàn thiện hơn nữa xin trân trọng cảm ơn .
Xin chào tạm biệt - Hẹn gặp lại !
GIỜ HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Hùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)