Bài 56. Ôn tập cuối năm
Chia sẻ bởi Ngô Hữu Nghị |
Ngày 15/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: Bài 56. Ôn tập cuối năm thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Ma trận
Biết
Hiểu
Vận dụng
Tổng
Benzen
Câu 2
0,5 đ
0,5đ
Rượu etylic
Câu 4
0,5đ
Câu 1
0,5đ
Câu 4
1đ
2đ
Axit axetic
Câu 2
2đ
Câu 1
1,5đ
3,5đ
Bài luyện tập
Câu 5
1đ
Câu 3
1đ
Câu 5
2 đ
4đ
Tổng
4đ
3đ
3đ
10đ
Thời gian làm bài: 45 phút
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: Hóa Học LỚP :9
Câu 1 (2đ):
Hoàn thành các phản ứng sau:
a. C2H5OH + ? ? + H2 c. CH3COOH + Al ? + ?
b. ? + ? (CH3COO)2Ca + H2O d. ? + ZnSO4 (CH3COO)2Zn + ?
Câu 2(2,5đ):
Cho các chất: bezen, axit axetic. Chất nào tác dụng được với Br2, với Mg, với Ca(OH)2, với K2CO3. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 3(1đ):
Không được dùng quỳ tím, hãy trình bày phương pháp hóa học nhận biết 2 dung dịch sau: axit axetic và rượu etylic bằng phương pháp hóa học.
Câu 4(1,5đ):
Rượu etylic 100 có ý nghĩa gì? Từ 0,1lít rượu etylic có thể pha thành bao nhiêu ml rượu 250..
Câu 5(3đ):
Cho 200ml dung dịch axit axetic tác dụng hoàn toàn với Zn thu được 3,66 gam muối khan.
a. Tính nồng độ mol của dung dịch axit
b. Tính thể tích khí H2 (đktc) sinh ra
c. Tìm thể tích dd NaOH 0,5M cần trung hòa hết lượng axit trên.
( Cho C = 12, H = 1, O = 16, Zn=6
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Câu
Ý
Nội dung
Điểm
1
1.1
2C2H5OH + 2Na ( 2C2H5ONa + H2
0.5đ
1.2
2CH3COOH + CaO ( (CH3COO)2Ca + H2O
0.5đ
1.3
6CH3COOH + 2Al ( 2(CH3COO)3Al + 3H2
0.5đ
1.4
(CH3COO)2Ba + ZnSO4( (CH3COO)2Zn + BaSO4
0.5đ
2
2.1
(1) Chất tác dụng với benzen: Br2
C6H6 + Br2 ( C6H5Br + HBr
0.5đ
2.2
(2) Chất tác dụng với axit axetic: Mg, Ca(OH)2, K2CO3
2CH3COOH + Mg ( (CH3COO)2Mg + H2
2CH3COOH + Ca(OH)2 ( (CH3COO)2Ca + 2H2O
2CH3COOH + K2CO3 ( 2CH3COOK+CO2 + H2O
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
3
- Cho Mg vào 2 mẫu thử, nếu mẫu nào có hiện tượng sủi bọt khí thì đó là axit axetic
PT: 2CH3COOH + Mg ( (CH3COO)2Mg + H2
- Mẫu còn lại là rượu etilic
0.5đ
0.25đ
0.25đ
4
- Trong 100ml rượu 100 có 10 ml rượu etilic nguyên chất
- Thể tích rượu 250 : V= (100/25)x 100= 400 ml
0.5đ
1.0đ
5
5.1
PT: 2CH3COOH + Zn ( (CH3COO)2Zn + H2
0.5đ
5.2
Số mol (CH3COO)2Zn = 0.2 mol,
Số mol CH3COOH = 0.4mol
Nồng độ mol của dd CH3COOH = 2M
0.25đ
0.25đ
0.25đ
5.3
Số mol H2 = 0.2mol
Thể tích khí H2 = 4.48lit
0.25đ
0.5đ
5.4
CH3COOH + NaOH ( CH3COONa + H2O
Số mol NaOH = 0.4mol
Thể tích dung dịch NaOH = 0.8lit
0.25đ
0.25đ
0.5đ
Học sinh làm theo cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
Các phương trình nếu thiếu cân bằng trừ ½ số điểm của câu đó
Biết
Hiểu
Vận dụng
Tổng
Benzen
Câu 2
0,5 đ
0,5đ
Rượu etylic
Câu 4
0,5đ
Câu 1
0,5đ
Câu 4
1đ
2đ
Axit axetic
Câu 2
2đ
Câu 1
1,5đ
3,5đ
Bài luyện tập
Câu 5
1đ
Câu 3
1đ
Câu 5
2 đ
4đ
Tổng
4đ
3đ
3đ
10đ
Thời gian làm bài: 45 phút
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: Hóa Học LỚP :9
Câu 1 (2đ):
Hoàn thành các phản ứng sau:
a. C2H5OH + ? ? + H2 c. CH3COOH + Al ? + ?
b. ? + ? (CH3COO)2Ca + H2O d. ? + ZnSO4 (CH3COO)2Zn + ?
Câu 2(2,5đ):
Cho các chất: bezen, axit axetic. Chất nào tác dụng được với Br2, với Mg, với Ca(OH)2, với K2CO3. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 3(1đ):
Không được dùng quỳ tím, hãy trình bày phương pháp hóa học nhận biết 2 dung dịch sau: axit axetic và rượu etylic bằng phương pháp hóa học.
Câu 4(1,5đ):
Rượu etylic 100 có ý nghĩa gì? Từ 0,1lít rượu etylic có thể pha thành bao nhiêu ml rượu 250..
Câu 5(3đ):
Cho 200ml dung dịch axit axetic tác dụng hoàn toàn với Zn thu được 3,66 gam muối khan.
a. Tính nồng độ mol của dung dịch axit
b. Tính thể tích khí H2 (đktc) sinh ra
c. Tìm thể tích dd NaOH 0,5M cần trung hòa hết lượng axit trên.
( Cho C = 12, H = 1, O = 16, Zn=6
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Câu
Ý
Nội dung
Điểm
1
1.1
2C2H5OH + 2Na ( 2C2H5ONa + H2
0.5đ
1.2
2CH3COOH + CaO ( (CH3COO)2Ca + H2O
0.5đ
1.3
6CH3COOH + 2Al ( 2(CH3COO)3Al + 3H2
0.5đ
1.4
(CH3COO)2Ba + ZnSO4( (CH3COO)2Zn + BaSO4
0.5đ
2
2.1
(1) Chất tác dụng với benzen: Br2
C6H6 + Br2 ( C6H5Br + HBr
0.5đ
2.2
(2) Chất tác dụng với axit axetic: Mg, Ca(OH)2, K2CO3
2CH3COOH + Mg ( (CH3COO)2Mg + H2
2CH3COOH + Ca(OH)2 ( (CH3COO)2Ca + 2H2O
2CH3COOH + K2CO3 ( 2CH3COOK+CO2 + H2O
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
3
- Cho Mg vào 2 mẫu thử, nếu mẫu nào có hiện tượng sủi bọt khí thì đó là axit axetic
PT: 2CH3COOH + Mg ( (CH3COO)2Mg + H2
- Mẫu còn lại là rượu etilic
0.5đ
0.25đ
0.25đ
4
- Trong 100ml rượu 100 có 10 ml rượu etilic nguyên chất
- Thể tích rượu 250 : V= (100/25)x 100= 400 ml
0.5đ
1.0đ
5
5.1
PT: 2CH3COOH + Zn ( (CH3COO)2Zn + H2
0.5đ
5.2
Số mol (CH3COO)2Zn = 0.2 mol,
Số mol CH3COOH = 0.4mol
Nồng độ mol của dd CH3COOH = 2M
0.25đ
0.25đ
0.25đ
5.3
Số mol H2 = 0.2mol
Thể tích khí H2 = 4.48lit
0.25đ
0.5đ
5.4
CH3COOH + NaOH ( CH3COONa + H2O
Số mol NaOH = 0.4mol
Thể tích dung dịch NaOH = 0.8lit
0.25đ
0.25đ
0.5đ
Học sinh làm theo cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
Các phương trình nếu thiếu cân bằng trừ ½ số điểm của câu đó
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Hữu Nghị
Dung lượng: 53,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)