Bài 56. Cây phát sinh giới Động vật
Chia sẻ bởi Vương Ngọc Tráng |
Ngày 04/05/2019 |
43
Chia sẻ tài liệu: Bài 56. Cây phát sinh giới Động vật thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
Da?y nga`y:27/3 /2012
GIÁO ÁN SINH7
TIẾT 59 Dạy ngày 27/32012
CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT
GV: Vương Ngọc Tráng
a) Ngành động vật không xương sống:
- Ngành động vật nguyên sinh.
- Ngành ruột khoang.
- Ngành giun dẹp
- Ngành giun tròn.
- Ngành giun đốt.
- Ngành thân mềm
- Ngành chân khớp
b) Ngành động vật có xương sống:
- lớp cá.
- Lớp lưỡng cư.
- Lớp bò sát.
- Lớp chim.
- Lớp thú.
Em hãy nhắc lại các ngành động vật không xương sống và động vật có xương sống mà các em đã học:
TIẾT 59. CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT
Động vật nguyên sinh
Ruột khoang
Giun đốt
Thân mềm
Chân khớp
Giun tròn
Động vật có xương sống
Giun dẹp
Các nghành động vật đã học
TIẾT 59. CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT
Cây phát sinh giới động vật cho biết mức độ quan hệ họ hàng của các nhóm động vật
Cây phát sinh giới động vật biểu thị điều gì?
Nhóm có vị trí gần nhau, cùng nguồn gốc có quan hệ họ hàng gần hơn nhóm ở xa
Mức độ quan hệ họ hàng được thể hiện trên cây phát sinh như thế nào?
Vì kích thước trên cây phát sinh lớn thì số loài đông.
Tại sao khi quan sát cây phát sinh lại biết được số lượng loài của nhóm động vật nào đó?
Thân mền có quan hệ với ngành Giun đốt gần hơn.
Thân mềm có quan hệ họ hàng gần với ngành Ruột khoang hơn hay ngành Giun đốt hơn?
Động vật nguyên sinh
Ruột khoang
Giun đốt
Thân mềm
Chân khớp
Giun tròn
Động vật có xương sống
Giun dẹp
Qua những thông tin vừa tìm hiểu cho biết
Cây phát sinh động vật biểu thị điều gì ?
+ Minh hoạ mối quan hệ họ hàng của các nhóm động vật.
TIẾT 59. CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT
+ Nguồn gốc của các loài động vật.
+ Vị trí tiến hoá của các loài động vật.
+ Số lượng của các loài động vật.
Qua cây phát sinh thấy được :
+ Nguồn gốc của các loài động vật: đều phát sinh từ một gốc
+ mức độ quan hệ họ hàng của các nhóm động vật: Nhóm có vị trí gần nhau, cùng nguồn gốc có quan hệ họ hàng gần hơn nhóm ở xa
+ Số lượng loài ở mỗi ngành động vật: kích thước trên cây phát sinh lớn thì số loài đông.
+Vị trí tiến hoá của các loài động vật:Loài ở càng xa gốc thì mức độ tiến hóa càng cao.
TIẾT 59. CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT
Động vật nguyên sinh
Ruột khoang
Giun dẹp
Giun tròn
Giun đốt
Thân mềm
Chân khớp
Động vật có xương sống
Bài tập nhóm:
Quan sát hình và đọc thông tin SGK để trả lời các câu sau ?
Những nhóm động vật có quan hệ họ hàng gần nhau ở những vị trí như thế nào trên sơ đồ cây phát sinh ?
...............
2. Xác định tổ tiên chung của các ngành động vật ? ..............
3. Hãy so sánh vị trí của ngành thân mềm với ngành chân khớp; vị trí của lớp cá với lớp thỏ trên cây phát sinh ?
4. Đặc điểm nào trên cây phát sinh cho ta biết về số lượng loài của các nghành, các lớp động vật
.............
Vị trí gần nhau
Kích thước trên cây
Đông vật nguyên sinh
Thân mềm-chân khớp có vị trí gần hơn lớp cá- thỏ
..............
..............
TIẾT 59. CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT
1.Bài vừa học:
- Đọc và trả lời các câu hỏi 1 và 2 trong SGK trang 184
Đọc phần "Em có biết"
2. Bài sắp học
- Xem trước nội dung bài: Đa dạng sinh học (trang 185 SGK
Hướng dẫn tự học:
Bảng: Sự thích nghi của động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng
GIÁO ÁN SINH7
TIẾT 59 Dạy ngày 27/32012
CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT
GV: Vương Ngọc Tráng
a) Ngành động vật không xương sống:
- Ngành động vật nguyên sinh.
- Ngành ruột khoang.
- Ngành giun dẹp
- Ngành giun tròn.
- Ngành giun đốt.
- Ngành thân mềm
- Ngành chân khớp
b) Ngành động vật có xương sống:
- lớp cá.
- Lớp lưỡng cư.
- Lớp bò sát.
- Lớp chim.
- Lớp thú.
Em hãy nhắc lại các ngành động vật không xương sống và động vật có xương sống mà các em đã học:
TIẾT 59. CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT
Động vật nguyên sinh
Ruột khoang
Giun đốt
Thân mềm
Chân khớp
Giun tròn
Động vật có xương sống
Giun dẹp
Các nghành động vật đã học
TIẾT 59. CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT
Cây phát sinh giới động vật cho biết mức độ quan hệ họ hàng của các nhóm động vật
Cây phát sinh giới động vật biểu thị điều gì?
Nhóm có vị trí gần nhau, cùng nguồn gốc có quan hệ họ hàng gần hơn nhóm ở xa
Mức độ quan hệ họ hàng được thể hiện trên cây phát sinh như thế nào?
Vì kích thước trên cây phát sinh lớn thì số loài đông.
Tại sao khi quan sát cây phát sinh lại biết được số lượng loài của nhóm động vật nào đó?
Thân mền có quan hệ với ngành Giun đốt gần hơn.
Thân mềm có quan hệ họ hàng gần với ngành Ruột khoang hơn hay ngành Giun đốt hơn?
Động vật nguyên sinh
Ruột khoang
Giun đốt
Thân mềm
Chân khớp
Giun tròn
Động vật có xương sống
Giun dẹp
Qua những thông tin vừa tìm hiểu cho biết
Cây phát sinh động vật biểu thị điều gì ?
+ Minh hoạ mối quan hệ họ hàng của các nhóm động vật.
TIẾT 59. CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT
+ Nguồn gốc của các loài động vật.
+ Vị trí tiến hoá của các loài động vật.
+ Số lượng của các loài động vật.
Qua cây phát sinh thấy được :
+ Nguồn gốc của các loài động vật: đều phát sinh từ một gốc
+ mức độ quan hệ họ hàng của các nhóm động vật: Nhóm có vị trí gần nhau, cùng nguồn gốc có quan hệ họ hàng gần hơn nhóm ở xa
+ Số lượng loài ở mỗi ngành động vật: kích thước trên cây phát sinh lớn thì số loài đông.
+Vị trí tiến hoá của các loài động vật:Loài ở càng xa gốc thì mức độ tiến hóa càng cao.
TIẾT 59. CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT
Động vật nguyên sinh
Ruột khoang
Giun dẹp
Giun tròn
Giun đốt
Thân mềm
Chân khớp
Động vật có xương sống
Bài tập nhóm:
Quan sát hình và đọc thông tin SGK để trả lời các câu sau ?
Những nhóm động vật có quan hệ họ hàng gần nhau ở những vị trí như thế nào trên sơ đồ cây phát sinh ?
...............
2. Xác định tổ tiên chung của các ngành động vật ? ..............
3. Hãy so sánh vị trí của ngành thân mềm với ngành chân khớp; vị trí của lớp cá với lớp thỏ trên cây phát sinh ?
4. Đặc điểm nào trên cây phát sinh cho ta biết về số lượng loài của các nghành, các lớp động vật
.............
Vị trí gần nhau
Kích thước trên cây
Đông vật nguyên sinh
Thân mềm-chân khớp có vị trí gần hơn lớp cá- thỏ
..............
..............
TIẾT 59. CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT
1.Bài vừa học:
- Đọc và trả lời các câu hỏi 1 và 2 trong SGK trang 184
Đọc phần "Em có biết"
2. Bài sắp học
- Xem trước nội dung bài: Đa dạng sinh học (trang 185 SGK
Hướng dẫn tự học:
Bảng: Sự thích nghi của động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vương Ngọc Tráng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)