Bài 56. Cây phát sinh giới Động vật
Chia sẻ bởi Cao Xuân Hùng |
Ngày 04/05/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Bài 56. Cây phát sinh giới Động vật thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ CHÀ LÀ
Sinh 7
Tiết 59 : CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT
Kiểm tra bài cũ :
? So sánh sinh sản vô tính & hữu tính.
- Là hình thức sinh sản không có tế bào sinh dục đực, cái kết hợp.
- Phân đôi, mọc chồi.
- Là hình thức sinh sản có sự kết hợp của tế bào sinh dục đực & cái ? hợp tử.
- Trứng thụ tinh phát triển thành phôi, phôi phát triển trong hoặc ngoài cơ thể mẹ.
? Trình bày sự tiến hoá về sinh sản của các ngành động vật.
- Thụ tinh trong ? sự phát triển của trứng an toàn & tỉ lệ thụ tinh cao.
- Đẻ con là hình thức sinh sản hoàn chỉnh hơn vì phôi phát triển trong cơ thể mẹ.
- Sự phát triển trực tiếp tiến hoá hơn gián tiếp không phụ thuộc vào môi trường, trứng có lượng noãn hoàng nhiều.
- Hiện tượng thai sinh : phôi phát triển & sử dụng chất dinh dưỡng của cơ thể mẹ nên đảm bảo hơn không phụ thuộc môi trường ngoài.
Bài mới :
Tiết 59 : CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT
I. BẰNG CHỨNG VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC NHÓM ĐV :
Nghiên cứu thông tin, H56.1,2 :
? Trên H56.1A, hãy gạch chân 1 nét những đặc điểm của lưỡng cư cổ giống với cá vây chân cổ, gạch chân 2 nét những đặc điểm của lưỡng cư cổ giống vói lưỡng cư ngày nay.
? Trên H56.2B, hãy gạch chân 1 nét với những đặc điểm của chim cổ giống với bò sát ngày nay.
? Những điểm giống & khác nhau đó nói lên điều gì về mối quan hệ họ hàng giữa lưỡng cư cổ & cá vây chân cổ, chim cổ & bò sát cổ.
? Lưỡng cư có nguồn gốc từ cá vây chân cổ.
Chim có nguồn gốc từ bò sát cổ.
? Tiểu kết 1 :
- Lưỡng cư có nguồn gốc từ cá vây chân cổ.
CM : Lưỡng cư cổ có đặc điểm giống cá vây chân cổ : vây đuôi, di tích nấp mang, thân có vảy. Nòng nọc giống cá.
-Bò sát có nguồn gốc từ lưỡng cư cổ.
CM : Bò sát cổ có đặc điểm giống lưỡng cư cổ : có 1 đốt sống cổ, tim 3 ngăn.
- Chim có nguồn gốc từ bò sát cổ.
CM : Chim cổ có đặc điểm giống bò sát cổ : hàm có răng, có đuôi dài, ngón có vuốt.
- Thú có nguồn gốc từ bò sát cổ.
CM : Thú giống bò sát cổ : chi nằm ngang, đẻ trứng.
II. CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐV :
Nghiên cứu thông tin, quan sát H5.3
? Chân khớp có quan hệ gần với thân mềm hay ĐVCXS hơn?
? Thân mềm có quan hệ gần ruột khoang hơn hay giun đốt hơn?
? Ý nghĩa & tác dụng cây phát sinh?
? Chân khớp có quan hệ gần với ngành thân mềm hơn.
? Thân mềm có quan hệ gần với ngành giun đốt nhiều hơn.
? Cây phát sinh là 1 sơ đồ hình cây phát ra các nhánh có 1 gốc chung. Các nhánh tận cùng là 1 ngành hay 1 nhóm ĐV.
- Cây phát sinh cho thấy mức độ quan hệ họ hàng của các nhóm ĐV, thậm chí còn so sánh được nhánh nào có nhiều hoặc ít loài hơn nhánh khác.
? Tiểu kết 2 :
- Cây phát sinh là 1 sơ đồ hình cây phát ra các nhánh có 1 gốc chung. Các nhánh tận cùng là 1 ngành hay 1 nhóm ĐV.
- Cây phát sinh cho thấy mức độ quan hệ họ hàng của các nhóm ĐV, thậm chí còn so sánh được nhánh nào có nhiều hoặc ít loài hơn nhánh khác.
Củng cố :
? Dựa vào sơ đồ cây phát sinh nêu quan hệ giữa các ngành của ĐVKXS & ĐVCXS.
? Ngành Ruột khoang có nguồn gốc từ ĐVNS.
? Ngành Giun dẹp, Giun tròn, Giun đốt có nguồn gốc từ Ruột khoang cổ.
? Ngành Thân mềm, Chân khớp có nguồn gốc từ Giun đốt cổ.
? Lớp cá có nguồn gốc từ Da gai.
? Lớp lưỡng cư có nguồn gốc từ cá vây chân cổ.
? Lớp bò sát có nguồn gốc từ lưỡng cư cổ.
? Lớp chim & thú có nguồn gốc từ bò sát cổ.
Hướng dẫn HS tự học :
? Học bài, nghiên cứu bài.
? Kẻ bảng sgk.
Hết
Cố gắng học tốt
Mong các bạn góp ý thêm cho mình để mình hoàn thành giáo án tốt hơn.
Chúc các bạn thành công & nhiều sức khoẻ.
Sinh 7
Tiết 59 : CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT
Kiểm tra bài cũ :
? So sánh sinh sản vô tính & hữu tính.
- Là hình thức sinh sản không có tế bào sinh dục đực, cái kết hợp.
- Phân đôi, mọc chồi.
- Là hình thức sinh sản có sự kết hợp của tế bào sinh dục đực & cái ? hợp tử.
- Trứng thụ tinh phát triển thành phôi, phôi phát triển trong hoặc ngoài cơ thể mẹ.
? Trình bày sự tiến hoá về sinh sản của các ngành động vật.
- Thụ tinh trong ? sự phát triển của trứng an toàn & tỉ lệ thụ tinh cao.
- Đẻ con là hình thức sinh sản hoàn chỉnh hơn vì phôi phát triển trong cơ thể mẹ.
- Sự phát triển trực tiếp tiến hoá hơn gián tiếp không phụ thuộc vào môi trường, trứng có lượng noãn hoàng nhiều.
- Hiện tượng thai sinh : phôi phát triển & sử dụng chất dinh dưỡng của cơ thể mẹ nên đảm bảo hơn không phụ thuộc môi trường ngoài.
Bài mới :
Tiết 59 : CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT
I. BẰNG CHỨNG VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC NHÓM ĐV :
Nghiên cứu thông tin, H56.1,2 :
? Trên H56.1A, hãy gạch chân 1 nét những đặc điểm của lưỡng cư cổ giống với cá vây chân cổ, gạch chân 2 nét những đặc điểm của lưỡng cư cổ giống vói lưỡng cư ngày nay.
? Trên H56.2B, hãy gạch chân 1 nét với những đặc điểm của chim cổ giống với bò sát ngày nay.
? Những điểm giống & khác nhau đó nói lên điều gì về mối quan hệ họ hàng giữa lưỡng cư cổ & cá vây chân cổ, chim cổ & bò sát cổ.
? Lưỡng cư có nguồn gốc từ cá vây chân cổ.
Chim có nguồn gốc từ bò sát cổ.
? Tiểu kết 1 :
- Lưỡng cư có nguồn gốc từ cá vây chân cổ.
CM : Lưỡng cư cổ có đặc điểm giống cá vây chân cổ : vây đuôi, di tích nấp mang, thân có vảy. Nòng nọc giống cá.
-Bò sát có nguồn gốc từ lưỡng cư cổ.
CM : Bò sát cổ có đặc điểm giống lưỡng cư cổ : có 1 đốt sống cổ, tim 3 ngăn.
- Chim có nguồn gốc từ bò sát cổ.
CM : Chim cổ có đặc điểm giống bò sát cổ : hàm có răng, có đuôi dài, ngón có vuốt.
- Thú có nguồn gốc từ bò sát cổ.
CM : Thú giống bò sát cổ : chi nằm ngang, đẻ trứng.
II. CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐV :
Nghiên cứu thông tin, quan sát H5.3
? Chân khớp có quan hệ gần với thân mềm hay ĐVCXS hơn?
? Thân mềm có quan hệ gần ruột khoang hơn hay giun đốt hơn?
? Ý nghĩa & tác dụng cây phát sinh?
? Chân khớp có quan hệ gần với ngành thân mềm hơn.
? Thân mềm có quan hệ gần với ngành giun đốt nhiều hơn.
? Cây phát sinh là 1 sơ đồ hình cây phát ra các nhánh có 1 gốc chung. Các nhánh tận cùng là 1 ngành hay 1 nhóm ĐV.
- Cây phát sinh cho thấy mức độ quan hệ họ hàng của các nhóm ĐV, thậm chí còn so sánh được nhánh nào có nhiều hoặc ít loài hơn nhánh khác.
? Tiểu kết 2 :
- Cây phát sinh là 1 sơ đồ hình cây phát ra các nhánh có 1 gốc chung. Các nhánh tận cùng là 1 ngành hay 1 nhóm ĐV.
- Cây phát sinh cho thấy mức độ quan hệ họ hàng của các nhóm ĐV, thậm chí còn so sánh được nhánh nào có nhiều hoặc ít loài hơn nhánh khác.
Củng cố :
? Dựa vào sơ đồ cây phát sinh nêu quan hệ giữa các ngành của ĐVKXS & ĐVCXS.
? Ngành Ruột khoang có nguồn gốc từ ĐVNS.
? Ngành Giun dẹp, Giun tròn, Giun đốt có nguồn gốc từ Ruột khoang cổ.
? Ngành Thân mềm, Chân khớp có nguồn gốc từ Giun đốt cổ.
? Lớp cá có nguồn gốc từ Da gai.
? Lớp lưỡng cư có nguồn gốc từ cá vây chân cổ.
? Lớp bò sát có nguồn gốc từ lưỡng cư cổ.
? Lớp chim & thú có nguồn gốc từ bò sát cổ.
Hướng dẫn HS tự học :
? Học bài, nghiên cứu bài.
? Kẻ bảng sgk.
Hết
Cố gắng học tốt
Mong các bạn góp ý thêm cho mình để mình hoàn thành giáo án tốt hơn.
Chúc các bạn thành công & nhiều sức khoẻ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Cao Xuân Hùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)