Bài 56. Cây phát sinh giới Động vật
Chia sẻ bởi VƯƠNG HUỆ PHƯƠNG |
Ngày 04/05/2019 |
42
Chia sẻ tài liệu: Bài 56. Cây phát sinh giới Động vật thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
MÔN SINH HỌC 7A
GV soạn giảng :VƯƠNG HUỆ PHƯƠNG
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ
KIỂM TRA BÀI CŨ
Phân biệt sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính?
- Là hình thức sinh sản không có tế bào sinh dục đực, cái kết hợp.
- Phân đôi, mọc chồi.
- Là hình thức sinh sản có sự kết hợp của tế bào sinh dục đực & cái hợp tử.
- Trứng thụ tinh phát triển thành phôi, phôi phát triển trong hoặc ngoài cơ thể mẹ.
KIỂM TRA BÀI CŨ
- Hãy kể tên các ngành động vật không xương sống và các lớp động vật có xương sống đã học.
ĐÁP ÁN
a) Ngành động vật không xương sống:
- Ngành động vật nguyên sinh.
- Ngành ruột khoang.
- Ngành giun dẹp.
- Ngành giun tròn.
- Ngành giun đốt.
- Ngành thân mềm.
- Ngành chân khớp.
b) Ngành động vật có xương sống:
- Lớp cá.
- Lớp lưỡng cư.
- Lớp bò sát.
- Lớp chim.
- Lớp thú.
Bài 56: CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT
Ti?t 59
I/ BẰNG CHỨNG VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC NHÓM ĐỘNG VẬT
Lưỡng cư cổ
Dựa vào đâu để biết các nhóm động vật có mối quan hệ với nhau?
Hoá thạch
Cá vây chân cổ
Hoá thạch
Lưỡng cư cổ
Lưỡng cư ngày nay
Vây đuôi
Di tích của nắp mang
Vảy
Chi năm ngón
Vây đuôi
Vảy
Nắp mang
Chi năm ngón
? Tìm trên hình vẽ những đặc điểm của lưỡng cư cổ giống với cá vây chân cổ ? Lưỡng cư cổ giống với lưỡng cư ngày nay ?
? Tìm trên hình vẽ những đặc điểm chim cổ giống bò sát ngày nay ? Chim cổ giống chim ngày nay ?
3 ngón đều có vuốt
Hàm có
răng
Lông vũ
Cánh
Đuôi dài có 23 đốt sống đuôi
Chân có 3 ngón trước,1 ngón sau
Chim cổ
Chi có vuốt
Đuôi dài(nhiều đốt sống đuôi)
Lông vũ
Cánh
Chim ngày nay
Bò sát ngày nay
- Những đặc điểm giống và khác nhau đó nói lên điều gì về mối quan hệ họ hàng gi?a cỏc nhúm d?ng v?t?
-Em có nhận xét gì về các động vật cổ so với động
vật ngày nay?
-CM Lưỡng cư có nguồn gốc từ cá vây chân cổ?
CM : Lưỡng cư cổ có đặc điểm giống cá vây chân cổ : vây đuôi, di tích nắp mang, thân có vảy. Nòng nọc giống cá.
-CM Bò sát có nguồn gốc từ lưỡng cư cổ?
CM : Bò sát cổ có đặc điểm giống lưỡng cư cổ : có 1 đốt sống cổ, tim 3 ngăn.
-CM Chim có nguồn gốc từ bò sát cổ?
CM : Chim cổ có đặc điểm giống bò sát cổ : hàm có răng, có đuôi dài, ngón có vuốt.
- CM Thú có nguồn gốc từ bò sát cổ?
CM : Thú giống bò sát cổ : chi nằm ngang, đẻ trứng.
Bài Tập
II/ CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT
Cây phát sinh giới động vật được hình thành dựa trên thuyết tiến hóa của Đacuyn (nhà bác học người Anh): Sinh vật do ảnh hưởng của điều kiện sống và chọn lọc tự nhiên mà có quá trình biến đổi từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp.
Charlees Darwin (Dacuyn) (1809- 1882)
- Em hãy kể các ngành động vật đã học theo hướng tiến hóa từ thấp đến cao?
Lớp bò sát
Lớp lưỡng cư
Lớp cá
Ngành chân khớp
Ngành thân mềm
Các ngành giun
Ngành ruột khoang
Ngành động vật nguyên sinh
NGÀNH ĐVCXS
NGÀNH ĐVKXS
Lớp thú
Lớp chim
CÁC NGÀNH ĐỘNG VẬT
Xác định các ngành động vật trên sơ đồ cây phát sinh động
vật bằng cách chú thích từ số 1 đến số 8
1. ĐV nguyên sinh
2. Ruột khoang
3. Giun dẹp
4. Giun tròn
5. Giun đốt
6. Thân mềm
7. Chân khớp
8. ĐVCXS
Dựa vào hình 56.3 + Thông tin sgk thảo luận nhóm
(3 phút)
1. Mức quan hệ họ hàng giữa các nhóm động vật được thể hiện
trên cây phát sinh như thế nào?
2. Vị trí thấp, cao của các nhánh trên cây phát sinh động vật thể hiện điều gì?
3. Tại sao khi quan sát cây phát sinh lại biết được số lượng loài của
nhóm động vật đó?
1. Mức quan hệ họ hàng giữa các nhóm động vật được thể hiện
trên cây phát sinh như thế nào?
? - Thn cy pht sinh mu h?ng v nhnh s? 1 cung mu h?ng,
nĩi ln d?ng v?t don bo l ngu?n g?c c?a d?ng v?t da bo.
T? DV don bo pht ra 2 nhnh DVCXS v DVKCXS
- Nhóm có vị trí gần nhau, cùng nguồn gốc thì có quan hệ họ
hàng gần hơn nhóm ở xa.
1. ĐV nguyên sinh
2. Ruột khoang
3. Giun dẹp
4. Giun tròn
5. Giun đốt
6. Thân mềm
7. Chân khớp
8. ĐVCXS
2. Vị trí thấp, cao của các nhánh trên cây phát sinh động vật thể hiện điều gì?
Vị trí thấp, cao của các nhánh trên cây phát sinh động vật thể hiện sự tiến hóa của các ngành hay lớp động vật.
1. ĐV nguyên sinh
2. Ruột khoang
3. Giun dẹp
4. Giun tròn
5. Giun đốt
6. Thân mềm
7. Chân khớp
8. ĐVCXS
3. Tại sao khi quan sát cây phát sinh lại biết được số lượng loài của
nhóm động vật đó?
? Vì kích thước của các nhánh trên cây phát sinh càng lớn bao
nhiêu thì số loài của nhánh đó càng nhiều bấy nhiêu
Ngành chân khớp có quan hệ họ hàng gần với ngành thân mềm
hơn hay là gần với động vật có xương sống hơn?
? Ngành chân khớp gần với ngành thân mềm hơn vì chúng bắt
nguồn từ những nhánh có cùng nguồn gốc chung và chúng có vị
trí gần nhau hơn so với ngành động vật có xương sống
Cho biết ngành thân mềm có quan hệ họ hàng gần với
ngành ruột khoang hơn hay là gần với ngành giun đốt hơn?
? Ngành thân mềm và ngành giun đốt có cùng một gốc chung
và gần nhau hơn cho nên ngành thân mềm có quan hệ họ hàng
gần với ngành giun đốt.
Chim và thú có quan hệ g?n với nhóm nào nh?t?
? Chim và thú có quan hệ g?n với nhóm bò sát nh?t vì chúng
có cùng một gốc chung và nằm gần nhau
Quan sát cây phát sinh và cho biết:
- Căn cứ vào kích thước các cành của cây phát sinh động vật, em hãy cho biết hiện nay loài nào có số lượng nhiều, ít?
Những cành kích thước lớn thì số lượng loài nhiều: Sâu bọ, các ngành giun, ...Cành có kích thước nhỏ thì số lượng ít: Ếch, Bò sát, chim...
Con người có các biện pháp bảo vệ những loài động vật có số lượng ít - nhất là loài có nguy cơ tuyệt chủng.
Có biện pháp đấu tranh sinh học giảm bớt số lượng sâu bọ ( loài số lượng lớn nhất)
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 1: Trình bày ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới Động vật.
Câu 2: Cá voi có quan hệ họ hàng gần với hươu sao hơn hay với cá chép hơn?
Cá voi có quan hệ gần với hươu sao hơn với cá chép. Vì cá voi thuộc lớp Thú bắt nguồn từ nhánh có cùng gốc với hươu sao.
Câu 3: Đà điểu có quan hệ họ hàng gần với cá chép hơn hay dơi hơn?
Đà điểu có quan hệ họ hàng gần với dơi hơn cá chép.
D. Chân khớp, chim, thân mềm
B. Thỏ, giun đốt, giun tròn
C. Cá, lưỡng cư, bò sát
A. Giun, thân mềm, cá chép
Câu 1: Các nhóm động vật có quan hệ họ hàng gần nhau nhất?
Hãy chọn một câu đúng nh?t
Câu 2: Cây phát sinh giới động vật thể hiện:
A. Quan h? ngu?n g?c c?a thân mềm và ếch đồng
B. Quan hệ họ hàng của chim và sâu
C. Quan hệ nguồn gốc của các loài động vật
D. Số lượng loài cá và bò sát
B. Bảo vệ môi trường sống thích nghi cho động vật
C. Bảo vệ và nuôi dưỡng động vật quý hiếm có số lượng ít
Câu 3: Tác dụng của cây phát sinh đối với việc bảo vệ động vật
D. Bảo vệ nguồn sống cho các loài động vật
A. Bảo vệ con non và động vật cái trong mùa sinh sản
DẶN DÒ
Trả lời các câu hỏi trong SGK
Đọc mục :Em có biết?”
Đọc trước bài 57: Đa dạng sinh học
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY, CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH!
CÂY PHÁT SINH
GIỚI ĐỘNG VẬT
Kích thước,
số lượng các nhóm
đv
Q/trình
tiến hóa
Có cùng chung
nguồn gốc,
tổ tiên
Di tích hóa thạch
Nguồn gốc của
động vật ngày nay
Quan hệ
họ hàng
Bài 56:CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT
I/ BẰNG CHỨNG VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC NHÓM ĐỘNG VẬT
II/ CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT
Cây phát sinh động vật thể hiện:
Các động vật đều có chung nguồn gốc.
Mức độ quan hệ họ hàng giữa các ngành, các lớp.
Xác định vị trí tiến hóa của các ngành hay lớp động vật.
So sánh được số lượng loài của các nhóm động vật.
Dựa vào di tích hóa thạch chứng minh:
Các động vật đều có mối quan hệ họ hàng với nhau.
Các động vật cổ là nguồn gốc của động vật ngày nay.
Giới động vật từ khi hình thành đã có cấu tạo thường xuyên thay đổi theo hướng thích nghi với những thay đổi của điều kiện sống.
GV soạn giảng :VƯƠNG HUỆ PHƯƠNG
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ
KIỂM TRA BÀI CŨ
Phân biệt sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính?
- Là hình thức sinh sản không có tế bào sinh dục đực, cái kết hợp.
- Phân đôi, mọc chồi.
- Là hình thức sinh sản có sự kết hợp của tế bào sinh dục đực & cái hợp tử.
- Trứng thụ tinh phát triển thành phôi, phôi phát triển trong hoặc ngoài cơ thể mẹ.
KIỂM TRA BÀI CŨ
- Hãy kể tên các ngành động vật không xương sống và các lớp động vật có xương sống đã học.
ĐÁP ÁN
a) Ngành động vật không xương sống:
- Ngành động vật nguyên sinh.
- Ngành ruột khoang.
- Ngành giun dẹp.
- Ngành giun tròn.
- Ngành giun đốt.
- Ngành thân mềm.
- Ngành chân khớp.
b) Ngành động vật có xương sống:
- Lớp cá.
- Lớp lưỡng cư.
- Lớp bò sát.
- Lớp chim.
- Lớp thú.
Bài 56: CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT
Ti?t 59
I/ BẰNG CHỨNG VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC NHÓM ĐỘNG VẬT
Lưỡng cư cổ
Dựa vào đâu để biết các nhóm động vật có mối quan hệ với nhau?
Hoá thạch
Cá vây chân cổ
Hoá thạch
Lưỡng cư cổ
Lưỡng cư ngày nay
Vây đuôi
Di tích của nắp mang
Vảy
Chi năm ngón
Vây đuôi
Vảy
Nắp mang
Chi năm ngón
? Tìm trên hình vẽ những đặc điểm của lưỡng cư cổ giống với cá vây chân cổ ? Lưỡng cư cổ giống với lưỡng cư ngày nay ?
? Tìm trên hình vẽ những đặc điểm chim cổ giống bò sát ngày nay ? Chim cổ giống chim ngày nay ?
3 ngón đều có vuốt
Hàm có
răng
Lông vũ
Cánh
Đuôi dài có 23 đốt sống đuôi
Chân có 3 ngón trước,1 ngón sau
Chim cổ
Chi có vuốt
Đuôi dài(nhiều đốt sống đuôi)
Lông vũ
Cánh
Chim ngày nay
Bò sát ngày nay
- Những đặc điểm giống và khác nhau đó nói lên điều gì về mối quan hệ họ hàng gi?a cỏc nhúm d?ng v?t?
-Em có nhận xét gì về các động vật cổ so với động
vật ngày nay?
-CM Lưỡng cư có nguồn gốc từ cá vây chân cổ?
CM : Lưỡng cư cổ có đặc điểm giống cá vây chân cổ : vây đuôi, di tích nắp mang, thân có vảy. Nòng nọc giống cá.
-CM Bò sát có nguồn gốc từ lưỡng cư cổ?
CM : Bò sát cổ có đặc điểm giống lưỡng cư cổ : có 1 đốt sống cổ, tim 3 ngăn.
-CM Chim có nguồn gốc từ bò sát cổ?
CM : Chim cổ có đặc điểm giống bò sát cổ : hàm có răng, có đuôi dài, ngón có vuốt.
- CM Thú có nguồn gốc từ bò sát cổ?
CM : Thú giống bò sát cổ : chi nằm ngang, đẻ trứng.
Bài Tập
II/ CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT
Cây phát sinh giới động vật được hình thành dựa trên thuyết tiến hóa của Đacuyn (nhà bác học người Anh): Sinh vật do ảnh hưởng của điều kiện sống và chọn lọc tự nhiên mà có quá trình biến đổi từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp.
Charlees Darwin (Dacuyn) (1809- 1882)
- Em hãy kể các ngành động vật đã học theo hướng tiến hóa từ thấp đến cao?
Lớp bò sát
Lớp lưỡng cư
Lớp cá
Ngành chân khớp
Ngành thân mềm
Các ngành giun
Ngành ruột khoang
Ngành động vật nguyên sinh
NGÀNH ĐVCXS
NGÀNH ĐVKXS
Lớp thú
Lớp chim
CÁC NGÀNH ĐỘNG VẬT
Xác định các ngành động vật trên sơ đồ cây phát sinh động
vật bằng cách chú thích từ số 1 đến số 8
1. ĐV nguyên sinh
2. Ruột khoang
3. Giun dẹp
4. Giun tròn
5. Giun đốt
6. Thân mềm
7. Chân khớp
8. ĐVCXS
Dựa vào hình 56.3 + Thông tin sgk thảo luận nhóm
(3 phút)
1. Mức quan hệ họ hàng giữa các nhóm động vật được thể hiện
trên cây phát sinh như thế nào?
2. Vị trí thấp, cao của các nhánh trên cây phát sinh động vật thể hiện điều gì?
3. Tại sao khi quan sát cây phát sinh lại biết được số lượng loài của
nhóm động vật đó?
1. Mức quan hệ họ hàng giữa các nhóm động vật được thể hiện
trên cây phát sinh như thế nào?
? - Thn cy pht sinh mu h?ng v nhnh s? 1 cung mu h?ng,
nĩi ln d?ng v?t don bo l ngu?n g?c c?a d?ng v?t da bo.
T? DV don bo pht ra 2 nhnh DVCXS v DVKCXS
- Nhóm có vị trí gần nhau, cùng nguồn gốc thì có quan hệ họ
hàng gần hơn nhóm ở xa.
1. ĐV nguyên sinh
2. Ruột khoang
3. Giun dẹp
4. Giun tròn
5. Giun đốt
6. Thân mềm
7. Chân khớp
8. ĐVCXS
2. Vị trí thấp, cao của các nhánh trên cây phát sinh động vật thể hiện điều gì?
Vị trí thấp, cao của các nhánh trên cây phát sinh động vật thể hiện sự tiến hóa của các ngành hay lớp động vật.
1. ĐV nguyên sinh
2. Ruột khoang
3. Giun dẹp
4. Giun tròn
5. Giun đốt
6. Thân mềm
7. Chân khớp
8. ĐVCXS
3. Tại sao khi quan sát cây phát sinh lại biết được số lượng loài của
nhóm động vật đó?
? Vì kích thước của các nhánh trên cây phát sinh càng lớn bao
nhiêu thì số loài của nhánh đó càng nhiều bấy nhiêu
Ngành chân khớp có quan hệ họ hàng gần với ngành thân mềm
hơn hay là gần với động vật có xương sống hơn?
? Ngành chân khớp gần với ngành thân mềm hơn vì chúng bắt
nguồn từ những nhánh có cùng nguồn gốc chung và chúng có vị
trí gần nhau hơn so với ngành động vật có xương sống
Cho biết ngành thân mềm có quan hệ họ hàng gần với
ngành ruột khoang hơn hay là gần với ngành giun đốt hơn?
? Ngành thân mềm và ngành giun đốt có cùng một gốc chung
và gần nhau hơn cho nên ngành thân mềm có quan hệ họ hàng
gần với ngành giun đốt.
Chim và thú có quan hệ g?n với nhóm nào nh?t?
? Chim và thú có quan hệ g?n với nhóm bò sát nh?t vì chúng
có cùng một gốc chung và nằm gần nhau
Quan sát cây phát sinh và cho biết:
- Căn cứ vào kích thước các cành của cây phát sinh động vật, em hãy cho biết hiện nay loài nào có số lượng nhiều, ít?
Những cành kích thước lớn thì số lượng loài nhiều: Sâu bọ, các ngành giun, ...Cành có kích thước nhỏ thì số lượng ít: Ếch, Bò sát, chim...
Con người có các biện pháp bảo vệ những loài động vật có số lượng ít - nhất là loài có nguy cơ tuyệt chủng.
Có biện pháp đấu tranh sinh học giảm bớt số lượng sâu bọ ( loài số lượng lớn nhất)
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 1: Trình bày ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới Động vật.
Câu 2: Cá voi có quan hệ họ hàng gần với hươu sao hơn hay với cá chép hơn?
Cá voi có quan hệ gần với hươu sao hơn với cá chép. Vì cá voi thuộc lớp Thú bắt nguồn từ nhánh có cùng gốc với hươu sao.
Câu 3: Đà điểu có quan hệ họ hàng gần với cá chép hơn hay dơi hơn?
Đà điểu có quan hệ họ hàng gần với dơi hơn cá chép.
D. Chân khớp, chim, thân mềm
B. Thỏ, giun đốt, giun tròn
C. Cá, lưỡng cư, bò sát
A. Giun, thân mềm, cá chép
Câu 1: Các nhóm động vật có quan hệ họ hàng gần nhau nhất?
Hãy chọn một câu đúng nh?t
Câu 2: Cây phát sinh giới động vật thể hiện:
A. Quan h? ngu?n g?c c?a thân mềm và ếch đồng
B. Quan hệ họ hàng của chim và sâu
C. Quan hệ nguồn gốc của các loài động vật
D. Số lượng loài cá và bò sát
B. Bảo vệ môi trường sống thích nghi cho động vật
C. Bảo vệ và nuôi dưỡng động vật quý hiếm có số lượng ít
Câu 3: Tác dụng của cây phát sinh đối với việc bảo vệ động vật
D. Bảo vệ nguồn sống cho các loài động vật
A. Bảo vệ con non và động vật cái trong mùa sinh sản
DẶN DÒ
Trả lời các câu hỏi trong SGK
Đọc mục :Em có biết?”
Đọc trước bài 57: Đa dạng sinh học
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY, CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH!
CÂY PHÁT SINH
GIỚI ĐỘNG VẬT
Kích thước,
số lượng các nhóm
đv
Q/trình
tiến hóa
Có cùng chung
nguồn gốc,
tổ tiên
Di tích hóa thạch
Nguồn gốc của
động vật ngày nay
Quan hệ
họ hàng
Bài 56:CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT
I/ BẰNG CHỨNG VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC NHÓM ĐỘNG VẬT
II/ CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT
Cây phát sinh động vật thể hiện:
Các động vật đều có chung nguồn gốc.
Mức độ quan hệ họ hàng giữa các ngành, các lớp.
Xác định vị trí tiến hóa của các ngành hay lớp động vật.
So sánh được số lượng loài của các nhóm động vật.
Dựa vào di tích hóa thạch chứng minh:
Các động vật đều có mối quan hệ họ hàng với nhau.
Các động vật cổ là nguồn gốc của động vật ngày nay.
Giới động vật từ khi hình thành đã có cấu tạo thường xuyên thay đổi theo hướng thích nghi với những thay đổi của điều kiện sống.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: VƯƠNG HUỆ PHƯƠNG
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)