Bài 56. Cây phát sinh giới Động vật
Chia sẻ bởi ̣̣Đặng Thị Quỳnh Trâm |
Ngày 04/05/2019 |
38
Chia sẻ tài liệu: Bài 56. Cây phát sinh giới Động vật thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ
CÙNG TOÀN THỂ CÁC EM HỌC SINH
ĐẾN DỰ GIỜ LỚP 7A2
MÔN: SINH HỌC
Giáo viên: Đỗ Thị Thừa
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản
Có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực với tế bào
sinh dục cái tạo thành hợp tử.
Lựa chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2: Hình thức sinh sản tiến hóa nhất là
Đẻ con và nuôi con bằng sữa
Thụ tinh ngoài, phát triển qua biến thái
Có tập tính chăm sóc bảo vệ con non
Cả A và C
Lựa chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau
Em hãy kể tên các ngành động vật đã học.
Động vật không có xương sống:
Ngành Động vật nguyên sinh
Ngành Ruột khoang
Ngành Giun dẹp
Ngành Giun tròn
Ngành Giun đốt
Ngành Thân mềm
Ngành Chân khớp
Động vật có xương sống:
Lớp Cá
Lớp Lưỡng cư
Lớp Bò sát
Lớp Chim
Lớp Thú
Tiết 58- Bài 56
CÂY PHÁT SINH GiỚI ĐỘNG VẬT
I – Bằng chứng về mối quan hệ giữa các nhóm động vật.
Hóa thạch cá vây chân cổ
Vây đuôi
Di tích của nắp mang
Vảy
Chi năm ngón
Vây đuôi
Vảy
nắp mang
Hóa thạch lưỡng cư cổ
Đặc điểm của lưỡng cư cổ giống với cá vây chân cổ?
Vây đuôi
Di tích của nắp mang
Vảy
Chi năm ngón
Hóa thạch lưỡng cư cổ
Lưỡng cư ngày nay
Chi năm ngón
Lưỡng cư ngày nay
Đặc điểm của lưỡng cư cổ giống với lưỡng cư ngày nay?
Di tích hoá thạch của các động vật cổ
có nhiều đặc điểm giống các nhóm động vật ngày nay
3 ngón đều có vuốt
Hàm có răng
lông vũ
cánh
Đuôi dài với 23 đốt sống đuôi
Chim cổ
Chi có vuốt
Đuôi dài với nhiều đốt sống
Lông vũ
cánh
Chim ngày nay
bò sát ngày nay
Chân có 3 ngón trước 1 ngón sau
- Lưỡng cư có nguồn gốc từ cá vây chân cổ.
- Chim có nguồn gốc từ bò sát cổ.
Lưỡng cư ngày nay
Hóa thạch lưỡng cư cổ
Hóa thạch cá vây chân cổ
Làm thế nào để biết
các nhóm động vật có mối quan hệ với nhau?
I – Bằng chứng về mối quan hệ giữa các nhóm động vật.
- Di tích hoá thạch của các động vật cổ có nhiều đặc điểm giống các nhóm động vật ngày nay
- Những loài động vật được hình thành có đặc điểm giống
tổ tiên của chúng.
Dựa vào di tích hóa thạch cho thấy các loài động vật
có quan hệ họ hàng với nhau
II. CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT
Cây phát sinh giới động vật được hình thành dựa trên thuyết tiến hóa của Đacuyn (nhà bác học người Anh): Sinh vật do ảnh hưởng của điều kiện sống và chọn lọc tự nhiên mà có quá trình biến đổi từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp.
Charlees Darwin (Dacuyn) (1809- 1882)
II. CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT
Sơ đồ cây phát sinh giới động vật
2
II. CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT
THẢO LUẬN NHÓM
HOÀN THÀNH
PHIẾU HỌC TẬP
II. CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT
Sơ đồ cây phát sinh giới động vật
2
Cây phát sinh giới động vật cho biết mức độ quan hệ họ hàng của các nhóm động vật
Cây phát sinh giới động vật biểu thị điều gì?
Nhóm có cùng nguồn gốc có vị trí gần nhau có quan hệ họ hàng gần với nhau hơn nhóm ở xa hay khác nguồn gốc
Mức độ quan hệ họ hàng được thể hiện trên cây phát sinh như thế nào?
Vì kích thước của nhánh trên cây phát sinh càng lớn số loài của nhóm động vật càng nhiều
Tại sao khi quan sát cây phát sinh lại biết được số lượng loài của nhóm động vật nào đó?
II. CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT
Sơ đồ cây phát sinh giới động vật
Hãy cho biết ngành Thân mềm có quan hệ họ hàng gần với ngành Ruột khoang hơn hay với ngành Giun đốt hơn?
Ngành Thân mềm có quan hệ họ hàng gần với ngành Chân khớp hơn vì có cùng một gốc chung và có vị trí gần nhau hơn.
Hãy cho biết ngành Chân khớp có quan hệ họ hàng gần với ngành Thân mềm hơn hay với ngành Động vật có xương sống hơn?
Ngành Chân khớp có quan hệ họ hàng gần với ngành Thân mềm hơn vì chúng bắt nguồn từ những nhánh có cùng một gốc chung và có vị trí gần nhau hơn.
Dơi có quan hệ họ hàng gần với hươu sao hơn hay với cá chép hơn?
dơi có quan hệ gần với hươu sao hơn với cá chép
vì dơi và hươu sao cùng thuộc lớp Thú.
II. CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT
Sơ đồ cây phát sinh giới động vật
2
II. CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT
Ý nghĩa của cây
phát sinh giới động vật
- Phản ánh mối quan hệ nguồn gốc,
họ hàng của các ngành, các lớp
động vật
- Biết được số lượng loài của các
ngành, các lớp động vật
- Mức độ tiến hoá của các ngành, các lớp động vật từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp
II. CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT
Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ
các loài động vật có ích?
Câu 1: Tổ tiên chung của các ngành động vật là:
Ngành ruột khoang
Ngành động vật nguyên sinh
Ngành giun dẹp
Ngành động vật có xương sống
CỦNG CỐ
Lựa chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau
Câu 2: Lớp chim có quan hệ họ hàng gần với:
Lớp cá
Lớp lưỡng cư
Lớp bò sát
Ngành chân khớp
CỦNG CỐ
Lựa chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau
Câu 3: Cá voi có quan hệ gần với:
Kanguru
Cá chép
Thằn lằn
Ếch nhái
CỦNG CỐ
Lựa chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau
Câu 4: Cây phát sinh giới động vật không cho ta biết được:
Số lượng loài của các ngành, các lớp động vật
Mức độ quan hệ họ hàng của các ngành, các lớp động vật
Mức độ tiến hóa của các ngành, các lớp động vật
Số lượng cá thể của mỗi loài trong mỗi ngành, lớp động vật
CỦNG CỐ
Lựa chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau
Bài 57: Đa dạng sinh học
Dặn dò
Học bài cũ, trả lời một số câu hỏi cuối bài.
Làm bài tập trong vở bài tập
Đọc “em có biết”
Chuẩn bị bài mới
Bảng: Sự thích nghi của động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng
CÙNG TOÀN THỂ CÁC EM HỌC SINH
ĐẾN DỰ GIỜ LỚP 7A2
MÔN: SINH HỌC
Giáo viên: Đỗ Thị Thừa
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản
Có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực với tế bào
sinh dục cái tạo thành hợp tử.
Lựa chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2: Hình thức sinh sản tiến hóa nhất là
Đẻ con và nuôi con bằng sữa
Thụ tinh ngoài, phát triển qua biến thái
Có tập tính chăm sóc bảo vệ con non
Cả A và C
Lựa chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau
Em hãy kể tên các ngành động vật đã học.
Động vật không có xương sống:
Ngành Động vật nguyên sinh
Ngành Ruột khoang
Ngành Giun dẹp
Ngành Giun tròn
Ngành Giun đốt
Ngành Thân mềm
Ngành Chân khớp
Động vật có xương sống:
Lớp Cá
Lớp Lưỡng cư
Lớp Bò sát
Lớp Chim
Lớp Thú
Tiết 58- Bài 56
CÂY PHÁT SINH GiỚI ĐỘNG VẬT
I – Bằng chứng về mối quan hệ giữa các nhóm động vật.
Hóa thạch cá vây chân cổ
Vây đuôi
Di tích của nắp mang
Vảy
Chi năm ngón
Vây đuôi
Vảy
nắp mang
Hóa thạch lưỡng cư cổ
Đặc điểm của lưỡng cư cổ giống với cá vây chân cổ?
Vây đuôi
Di tích của nắp mang
Vảy
Chi năm ngón
Hóa thạch lưỡng cư cổ
Lưỡng cư ngày nay
Chi năm ngón
Lưỡng cư ngày nay
Đặc điểm của lưỡng cư cổ giống với lưỡng cư ngày nay?
Di tích hoá thạch của các động vật cổ
có nhiều đặc điểm giống các nhóm động vật ngày nay
3 ngón đều có vuốt
Hàm có răng
lông vũ
cánh
Đuôi dài với 23 đốt sống đuôi
Chim cổ
Chi có vuốt
Đuôi dài với nhiều đốt sống
Lông vũ
cánh
Chim ngày nay
bò sát ngày nay
Chân có 3 ngón trước 1 ngón sau
- Lưỡng cư có nguồn gốc từ cá vây chân cổ.
- Chim có nguồn gốc từ bò sát cổ.
Lưỡng cư ngày nay
Hóa thạch lưỡng cư cổ
Hóa thạch cá vây chân cổ
Làm thế nào để biết
các nhóm động vật có mối quan hệ với nhau?
I – Bằng chứng về mối quan hệ giữa các nhóm động vật.
- Di tích hoá thạch của các động vật cổ có nhiều đặc điểm giống các nhóm động vật ngày nay
- Những loài động vật được hình thành có đặc điểm giống
tổ tiên của chúng.
Dựa vào di tích hóa thạch cho thấy các loài động vật
có quan hệ họ hàng với nhau
II. CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT
Cây phát sinh giới động vật được hình thành dựa trên thuyết tiến hóa của Đacuyn (nhà bác học người Anh): Sinh vật do ảnh hưởng của điều kiện sống và chọn lọc tự nhiên mà có quá trình biến đổi từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp.
Charlees Darwin (Dacuyn) (1809- 1882)
II. CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT
Sơ đồ cây phát sinh giới động vật
2
II. CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT
THẢO LUẬN NHÓM
HOÀN THÀNH
PHIẾU HỌC TẬP
II. CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT
Sơ đồ cây phát sinh giới động vật
2
Cây phát sinh giới động vật cho biết mức độ quan hệ họ hàng của các nhóm động vật
Cây phát sinh giới động vật biểu thị điều gì?
Nhóm có cùng nguồn gốc có vị trí gần nhau có quan hệ họ hàng gần với nhau hơn nhóm ở xa hay khác nguồn gốc
Mức độ quan hệ họ hàng được thể hiện trên cây phát sinh như thế nào?
Vì kích thước của nhánh trên cây phát sinh càng lớn số loài của nhóm động vật càng nhiều
Tại sao khi quan sát cây phát sinh lại biết được số lượng loài của nhóm động vật nào đó?
II. CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT
Sơ đồ cây phát sinh giới động vật
Hãy cho biết ngành Thân mềm có quan hệ họ hàng gần với ngành Ruột khoang hơn hay với ngành Giun đốt hơn?
Ngành Thân mềm có quan hệ họ hàng gần với ngành Chân khớp hơn vì có cùng một gốc chung và có vị trí gần nhau hơn.
Hãy cho biết ngành Chân khớp có quan hệ họ hàng gần với ngành Thân mềm hơn hay với ngành Động vật có xương sống hơn?
Ngành Chân khớp có quan hệ họ hàng gần với ngành Thân mềm hơn vì chúng bắt nguồn từ những nhánh có cùng một gốc chung và có vị trí gần nhau hơn.
Dơi có quan hệ họ hàng gần với hươu sao hơn hay với cá chép hơn?
dơi có quan hệ gần với hươu sao hơn với cá chép
vì dơi và hươu sao cùng thuộc lớp Thú.
II. CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT
Sơ đồ cây phát sinh giới động vật
2
II. CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT
Ý nghĩa của cây
phát sinh giới động vật
- Phản ánh mối quan hệ nguồn gốc,
họ hàng của các ngành, các lớp
động vật
- Biết được số lượng loài của các
ngành, các lớp động vật
- Mức độ tiến hoá của các ngành, các lớp động vật từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp
II. CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT
Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ
các loài động vật có ích?
Câu 1: Tổ tiên chung của các ngành động vật là:
Ngành ruột khoang
Ngành động vật nguyên sinh
Ngành giun dẹp
Ngành động vật có xương sống
CỦNG CỐ
Lựa chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau
Câu 2: Lớp chim có quan hệ họ hàng gần với:
Lớp cá
Lớp lưỡng cư
Lớp bò sát
Ngành chân khớp
CỦNG CỐ
Lựa chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau
Câu 3: Cá voi có quan hệ gần với:
Kanguru
Cá chép
Thằn lằn
Ếch nhái
CỦNG CỐ
Lựa chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau
Câu 4: Cây phát sinh giới động vật không cho ta biết được:
Số lượng loài của các ngành, các lớp động vật
Mức độ quan hệ họ hàng của các ngành, các lớp động vật
Mức độ tiến hóa của các ngành, các lớp động vật
Số lượng cá thể của mỗi loài trong mỗi ngành, lớp động vật
CỦNG CỐ
Lựa chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau
Bài 57: Đa dạng sinh học
Dặn dò
Học bài cũ, trả lời một số câu hỏi cuối bài.
Làm bài tập trong vở bài tập
Đọc “em có biết”
Chuẩn bị bài mới
Bảng: Sự thích nghi của động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: ̣̣Đặng Thị Quỳnh Trâm
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)