Bài 55. Giới thiệu chung hệ nội tiết
Chia sẻ bởi Bùi Văn Thế Vinh |
Ngày 01/05/2019 |
60
Chia sẻ tài liệu: Bài 55. Giới thiệu chung hệ nội tiết thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS MỸ HIỆP
TẬP THỂ LỚP
KÍNH CHÀO QUÝ CÔ ĐẾN DỰ GIỜ TIẾT HỌC HÔM NAY
MÔN SINH LỚP 8
Kiểm tra bài cũ
*Chọn câu đúng nhất :
Câu 1: Về chức năng, hệ thần kinh gồm :
a Phân hệ thần kinh cơ xương
b Phân hệ thần kinh sinh dưỡng
c Thần kinh ngoại biên
d Cả a, b đúng
Câu 2: Bộ phận không phải của phân hệ thần kinh sinh dưỡng là :
a Tủy sống
b Thần kinh giao cảm
c Thần kinh phó giao cảm
d Tất cả các bộ phận trên
Câu 3 :Điều hoà hoạt động của cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản là chức năng của :
a Thần kinh vận động
b Thần kinh cảm giác
c Hệ thần kinh sinh dưỡng
d Thần kinh ngoại biên
Câu 4 : Hệ thần kinh có vai trò
a Điều khiển hoạt động của các cơ quan trong cơ thể
b Điều hoà hoạt động của các cơ quan
c Phối hợp hoạt động của các cơ quan
d Cả a, b, c đúng
Chương X: NỘI TIẾT
Giới thiệu chung hệ nội tiết
Tuyến yên, tuyến giáp
Tuyến tuỵ, tuyến trên thận
Tuyến sinh dục
Sự điều hoà và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết
Bài 55
GIỚI THIỆU CHUNG HỆ NỘI TIẾT
------***------
I. Đặc điểm hệ nội tiết
II. Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết
III. Hoocmôn
I. Đặc điểm của hệ nội tiết :
Để xác định đặc điểm của hệ nội tiết, các em nghiên cứu thông tin SGK và xem đoạn phim sau nói về một tuyến nội tiết
Qua đoạn phim và thông tin SGK, em có nhận xét gì về đặc điểm của hệ nội tiết ?
Hệ nội tiết bao gồm các tuyến nội tiết sản xuất các hooc môn theo đường máu đến cơ quan đích
II. Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết :
các em quan sát tranh sau
Sau khi quan sát hình, đề nghị các nhóm thảo luận theo nội dung
bảng sau trong thời gian 4 phút
Gồm các tế bào tuyến và
ống dẫn
- Sản phẩm tiết là các chất dịch
Gồm các tế bào tuyến và mạch máu bao
quanh,không có ống dẫn
- Sản phẩm tiết là các hooc môn
- Chất tiết theo ống dẫn tới các
cơ quan tác động
Chất tiết ngấm thẳng vào máu tới
cơ quan đích
-Tuyến nước bọt, tuyến mồ hôi,
tuyến nhờn .
- Tuyến yên, tuyến giáp, tuyến trên thận .
Dựa vào kết quả trên hãy cho biết điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa tuyến ngoại tiết với tuyến nội tiết ?
* Giống nhau: cả hai đều có các tế bào tuyến tiết ra sản phẩm tiết.
* Khác nhau:
- Tuyến ngoại tiết: chất tiết theo ống dẫn tới các cơ quan tác động.
- Tuyến nội tiết: chất tiết ngấm thẳng vào máu tới cơ quan đích
Ngoài hai tuyến trên còn có tuyến vừa nội tiết vừa ngoại tiết, đó là tuyến nào ?
*Một số tuyến vừa làm nhiệm vụ nội tiết vừa ngoại tiết như : Tuyến tuỵ và tuyến sinh dục
Các em quan sát tranh sau và xác định tên các tuyến nội tiết
Tuyến yên
Tuyến tùng
Tuyến giáp
Tuyến cận giáp
Tuyến ức
Tuyến trên thận
Tuyến tuỵ
Buồng trứng
Tinh hoàn
Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết là gì ?
Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết gọi là hoocmôn
Vậy hoocmôn có những tính chất nào và vai trò của hoocmôn là gì ?
III. Hoocmôn:
1/ Tính chất của hoocmôn :
Em hãy nghiên cứu thông tin SGK và cho biết hoocmôn có những tính chất nào ?
- Mỗi hoocmôn chỉ ảnh hưỡng đến một hoặc một số cơ quan xác định.
- Hoocmôn có hoạt tính sinh học rất cao.
- Hoocmôn không mang tính đặc trưng cho loài.
2/ Vai trò của hoocmôn :
Trong điều kiện bình thường của tuyến nội tiết, ta không thấy vai trò của chúng. Nhưng khi mất cân bằng hoạt động một tuyến nội tiết gây ra bệnh lý. Sau đây là một số hình ảnh về bệnh nhân bị rối loạn tuyến nội tiết :
Tác dung của hoocmôn tăng trưởng GH (Tiết nhiều, ít )
Bệnh nhân ưu năng tuyến yên gây tiết nhiều GH
Bệnh nhân do khối u của tuyến trên thận gây nên
Qua thông tin và một số hình ảnh trên, hãy xác định tầm quan trọng của hệ nội tiết ?
- Duy trì tính ổn định môi trường bên trong cơ thể
- Điều hòa các quá trình sinh lý diễn ra bình thường
Bài tập: Chọn câu đúng nhất :
Câu 3: Tuyến vừa làm nhiệm vụ ngoại tiết, vừa nội tiết :
a. Tuyến tuỵ b. Tuyến nhờn
c. Tuyến yên d. Cả a, b sai
Câu 1: Tuyến nội tiết là :
a. Tuyến yên b. Tuyến mồ hôi
Tuyến nước bọt d. Cả a, b đúng
Câu 2 : Tuyến ngoại tiết là :
a. Tuyến nhờn b. Tuyền mồ hôi
c. Tuyến giáp d. Cả a, b đúng
Câu 4: Chất tiết từ các tuyến nội tiết là :
a. Prôtêin b. Vitamin
c. Hoocmôn d. Men
Chuẩn bị tiết sau :
- Học tốt bài
- Đọc mục "em có biết"
- Nghiên cứu nội dung bài 56 : "Tuyến yên và tuyến giáp"
+ Tìm hiểu đặc điểm và chức năng của tuyến yên ?
+ Tìm hiểu đặc điểm và chức năng của tuyến giáp ?
TẬP THỂ LỚP
KÍNH CHÀO QUÝ CÔ ĐẾN DỰ GIỜ TIẾT HỌC HÔM NAY
MÔN SINH LỚP 8
Kiểm tra bài cũ
*Chọn câu đúng nhất :
Câu 1: Về chức năng, hệ thần kinh gồm :
a Phân hệ thần kinh cơ xương
b Phân hệ thần kinh sinh dưỡng
c Thần kinh ngoại biên
d Cả a, b đúng
Câu 2: Bộ phận không phải của phân hệ thần kinh sinh dưỡng là :
a Tủy sống
b Thần kinh giao cảm
c Thần kinh phó giao cảm
d Tất cả các bộ phận trên
Câu 3 :Điều hoà hoạt động của cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản là chức năng của :
a Thần kinh vận động
b Thần kinh cảm giác
c Hệ thần kinh sinh dưỡng
d Thần kinh ngoại biên
Câu 4 : Hệ thần kinh có vai trò
a Điều khiển hoạt động của các cơ quan trong cơ thể
b Điều hoà hoạt động của các cơ quan
c Phối hợp hoạt động của các cơ quan
d Cả a, b, c đúng
Chương X: NỘI TIẾT
Giới thiệu chung hệ nội tiết
Tuyến yên, tuyến giáp
Tuyến tuỵ, tuyến trên thận
Tuyến sinh dục
Sự điều hoà và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết
Bài 55
GIỚI THIỆU CHUNG HỆ NỘI TIẾT
------***------
I. Đặc điểm hệ nội tiết
II. Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết
III. Hoocmôn
I. Đặc điểm của hệ nội tiết :
Để xác định đặc điểm của hệ nội tiết, các em nghiên cứu thông tin SGK và xem đoạn phim sau nói về một tuyến nội tiết
Qua đoạn phim và thông tin SGK, em có nhận xét gì về đặc điểm của hệ nội tiết ?
Hệ nội tiết bao gồm các tuyến nội tiết sản xuất các hooc môn theo đường máu đến cơ quan đích
II. Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết :
các em quan sát tranh sau
Sau khi quan sát hình, đề nghị các nhóm thảo luận theo nội dung
bảng sau trong thời gian 4 phút
Gồm các tế bào tuyến và
ống dẫn
- Sản phẩm tiết là các chất dịch
Gồm các tế bào tuyến và mạch máu bao
quanh,không có ống dẫn
- Sản phẩm tiết là các hooc môn
- Chất tiết theo ống dẫn tới các
cơ quan tác động
Chất tiết ngấm thẳng vào máu tới
cơ quan đích
-Tuyến nước bọt, tuyến mồ hôi,
tuyến nhờn .
- Tuyến yên, tuyến giáp, tuyến trên thận .
Dựa vào kết quả trên hãy cho biết điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa tuyến ngoại tiết với tuyến nội tiết ?
* Giống nhau: cả hai đều có các tế bào tuyến tiết ra sản phẩm tiết.
* Khác nhau:
- Tuyến ngoại tiết: chất tiết theo ống dẫn tới các cơ quan tác động.
- Tuyến nội tiết: chất tiết ngấm thẳng vào máu tới cơ quan đích
Ngoài hai tuyến trên còn có tuyến vừa nội tiết vừa ngoại tiết, đó là tuyến nào ?
*Một số tuyến vừa làm nhiệm vụ nội tiết vừa ngoại tiết như : Tuyến tuỵ và tuyến sinh dục
Các em quan sát tranh sau và xác định tên các tuyến nội tiết
Tuyến yên
Tuyến tùng
Tuyến giáp
Tuyến cận giáp
Tuyến ức
Tuyến trên thận
Tuyến tuỵ
Buồng trứng
Tinh hoàn
Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết là gì ?
Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết gọi là hoocmôn
Vậy hoocmôn có những tính chất nào và vai trò của hoocmôn là gì ?
III. Hoocmôn:
1/ Tính chất của hoocmôn :
Em hãy nghiên cứu thông tin SGK và cho biết hoocmôn có những tính chất nào ?
- Mỗi hoocmôn chỉ ảnh hưỡng đến một hoặc một số cơ quan xác định.
- Hoocmôn có hoạt tính sinh học rất cao.
- Hoocmôn không mang tính đặc trưng cho loài.
2/ Vai trò của hoocmôn :
Trong điều kiện bình thường của tuyến nội tiết, ta không thấy vai trò của chúng. Nhưng khi mất cân bằng hoạt động một tuyến nội tiết gây ra bệnh lý. Sau đây là một số hình ảnh về bệnh nhân bị rối loạn tuyến nội tiết :
Tác dung của hoocmôn tăng trưởng GH (Tiết nhiều, ít )
Bệnh nhân ưu năng tuyến yên gây tiết nhiều GH
Bệnh nhân do khối u của tuyến trên thận gây nên
Qua thông tin và một số hình ảnh trên, hãy xác định tầm quan trọng của hệ nội tiết ?
- Duy trì tính ổn định môi trường bên trong cơ thể
- Điều hòa các quá trình sinh lý diễn ra bình thường
Bài tập: Chọn câu đúng nhất :
Câu 3: Tuyến vừa làm nhiệm vụ ngoại tiết, vừa nội tiết :
a. Tuyến tuỵ b. Tuyến nhờn
c. Tuyến yên d. Cả a, b sai
Câu 1: Tuyến nội tiết là :
a. Tuyến yên b. Tuyến mồ hôi
Tuyến nước bọt d. Cả a, b đúng
Câu 2 : Tuyến ngoại tiết là :
a. Tuyến nhờn b. Tuyền mồ hôi
c. Tuyến giáp d. Cả a, b đúng
Câu 4: Chất tiết từ các tuyến nội tiết là :
a. Prôtêin b. Vitamin
c. Hoocmôn d. Men
Chuẩn bị tiết sau :
- Học tốt bài
- Đọc mục "em có biết"
- Nghiên cứu nội dung bài 56 : "Tuyến yên và tuyến giáp"
+ Tìm hiểu đặc điểm và chức năng của tuyến yên ?
+ Tìm hiểu đặc điểm và chức năng của tuyến giáp ?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Văn Thế Vinh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)