Bài 55. Giới thiệu chung hệ nội tiết

Chia sẻ bởi Hà Thị Hoa | Ngày 01/05/2019 | 37

Chia sẻ tài liệu: Bài 55. Giới thiệu chung hệ nội tiết thuộc Sinh học 8

Nội dung tài liệu:

Trường Trung học cơ sở
Thái Dương
Nhiệt liệt Chào mừng các thầy giáo, cô giáo
Về dự hội giảng 26/03.












bài 55.
Giới thiệu chung hệ nội tiết
I. Đặc điểm hệ nội tiết
II. Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết:
- Sản xuất ra các hoocmôn theo đường máu đến cơ quan đích. Tác động chậm, kéo dài trên diện rộng.
- Điều hoà quá trình sinh lí của cơ thể, đặc biệt là quá trình trao đổi chất.
? Sự khác nhau giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết?
- Sản phẩm tiết từ tuyến có ống dẫn ra ngoài
- Lượng chất tiết thường nhiều
- Lượng chất tiết thường ít
- Sản phẩm tiết ngấm thẳng vào máu đưa đến các cơ quan đích
Các tế bào tuyến đều tạo ra các sản phẩm tiêt

bài 55.
Giới thiệu chung hệ nội tiết
I. Đặc điểm hệ nội tiết
II. Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết:
- Sản xuất ra các hoocmôn theo đường máu đến cơ quan đích. Tác động chậm, kéo dài trên diện rộng.
- Điều hoà quá trình sinh lí của cơ thể, đặc biệt là quá trình trao đổi chất.
Tuyến ngoại tiết: sản phẩm tiết tập trung vào ống dẫn để đến cơ quan tác dụng.
- Tuyến nội tiết: sản phẩm tiết ngấm thẳng vào máu đến cơ quan đích.


bài 55.
Giới thiệu chung hệ nội tiết
I. Đặc điểm hệ nội tiết
II. Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết:
- Sản xuất ra các hoocmôn theo đường máu đến cơ quan đích. Tác động chậm, kéo dài trên diện rộng.
- Điều hoà quá trình sinh lí của cơ thể, đặc biệt là quá trình trao đổi chất.
Tuyến vừa là nội tiết, vừa là ngoại tiết gọi là tuyến pha.
Tuyến ngoại tiết: sản phẩm tiết tập trung vào ống dẫn để đến cơ quan tác dụng.
Vd: Tuyến nước bọt, tuyến tụy, tuyến ruột...
- Tuyến nội tiết: sản phẩm tiết ngấm thẳng vào máu đến cơ quan đích.

Vd: tuyến yên , tuyến giáp, tuyến tụy, …
? Tuyến nội tiết nào tiết ra dịch đổ vào ống dẫn?
Tuyến sinh dục, tuyến tụy.
Vd :
- Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết là các hoóc môn.

bài 55.
Giới thiệu chung hệ nội tiết
I. Đặc điểm hệ nội tiết
II. Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết:
- Sản xuất ra các hoocmôn theo đường máu đến cơ quan đích. Tác động chậm, kéo dài trên diện rộng.
- Điều hoà quá trình sinh lí của cơ thể, đặc biệt là quá trình trao đổi chất.
Tuyến vừa là nội tiết, vừa là ngoại tiết gọi là tuyến pha.
Tuyến ngoại tiết: sản phẩm tiết tập trung vào ống dẫn để đến cơ quan tác dụng.
Vd: Tuyến nước bọt, tuyến gan, tuyến ruột...
- Tuyến nội tiết: sản phẩm tiết ngấm thẳng vào máu đến cơ quan đích.

Vd: tuyến yên , tuyến giáp, tuyến tụy, …
Tuyến sinh dục, tuyến tuỵ.
Vd :
- Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết là các hoóc môn.
III. Hoocmôn:
1. Tính chất của hoocmôn:
- Mỗi hooc môn chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số cơ quan xác định ( gọi là cơ quan đích).
- Hoocmôn có hoạt tính sinh học rất cao, ch? v?i m?t lu?ng nh? cung gõy hi?u qu? rừ r?t
- Hoocmôn không mang tính đặc trưng cho loài
Hoocmôn của loài này có thể tác dụng lên quá trình sinh lí của loài khác
Một số ví dụ
Ví dụ 1: - Với liều lượng 1gam insulin có thể gây hạ đường huyết ở 125 ngàn con thỏ.
- Với một lượng rất nhỏ: vài phần nghìn miligam ađrênalin là đã tăng đường huyết, gây tăng nhịp tim ở người.
Ví dụ 2: - Insulin chiết từ tuỵ bò hoặc ngựa có tác dụng chữa tiểu đường ở người
- Hooc môn nhau thai người có thể gây chín trứng ở thỏ hoặc ảnh hưởng đến sự sinh tinh ở cóc, ếch, ...

bài 55.
Giới thiệu chung hệ nội tiết
I. Đặc điểm hệ nội tiết
II. Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết:
III. Hoocmôn:
1. Tính chất của hoocmôn:
- Mỗi hooc môn chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số cơ quan xác định ( gọi là cơ quan đích).
- Hoocmôn có hoạt tính sinh học rất cao, ch? v?i m?t lu?ng nh? cung gõy hi?u qu? rừ r?t
- Hoocmôn không mang tính đặc trưng cho loài
Hoocmôn của loài này có thể tác dụng lên quá trình sinh lí của loài khác
Tuyến tuỵ
Insulin
Glucagôn
Glucôzơ
Glucôzơ
Glicôgen
Đường huyết giảm xuống mức bình thường
Đường huyết tăng lên mức bình thường
+
+
Glicôgen
Khi đường huyết tăng
Khi đường huyết giảm
Sơ đồ khái quát về quá trình điều hoà đường huyết
Qua thông tin trên hãy cho biết vai trò của hooc môn?
2. Vai trò của hoocmôn:
- Duy trì được tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể
- Điều hoà các quá trình sinh lí diễn ra bình thường.
Tầm quan trọng của hệ nội tiết: Đảm bảo hoạt động của các cơ quan diễn ra bình thường. Nếu mất cân bằng hoạt động của tuyến nội tiết gây tình trạng bệnh lí.

bài 55.
Giới thiệu chung hệ nội tiết
I. Đặc điểm hệ nội tiết
II. Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết:
III. Hoocmôn:
1. Tính chất của hoocmôn:
- Mỗi hooc môn chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số cơ quan xác định ( gọi là cơ quan đích).
- Hoocmôn có hoạt tính sinh học rất cao, ch? v?i m?t lu?ng nh? cung gõy hi?u qu? rừ r?t
- Hoocmôn không mang tính đặc trưng cho loài
Hoocmôn của loài này có thể tác dụng lên quá trình sinh lí của loài khác
2. Vai trò của hoocmôn:
- Duy trì được tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể
- Điều hoà các quá trình sinh lí diễn ra bình thường.
Tầm quan trọng của hệ nội tiết: Đảm bảo hoạt động của các cơ quan diễn ra bình thường. Nếu mất cân bằng hoạt động của tuyến nội tiết gây tình trạng bệnh lí.
Câu 3 Xác định đúng, sai trong các câu sau:
Luật chơi: Mỗi miếng ghép ứng với 1 câu hỏi kiểm tra, trả lời xong mỗi câu hỏi thì miếng ghép tương ứng được lật ra. Khi cả 3 miếng được lật thì hiện lên bí mật phải tìm. Tuy nhiên sau khi trả lời xong 2 câu hỏi các em có thể đoán ngay bí mật mà không phải chờ hết cả 3 câu.

Câu 2. ý nào sau đây không phải là tính chất của Hooc môn
A. Hoocmôn có tính đặc hiệu.
B. Hoocmôn ảnh hưởng tới tất cả các cơ quan.
C. Hoocmôn có hoạt tính sinh học rất cao.
D.Hoocmôn không mang tính đặc trưng cho loài.
Câu 1: Đánh dấu ? vào ô thích hợp
?
Bạn sai rồi
?
Bạn sai rồi
Bạn sai rồi
?
bài 55
Giới thiệu chung hệ nội tiết
Tìm bí mật sau 3 miếng ghép
bài 52
Hình 55 - 3. Các tuyến nội tiết chính.
Vùng dưới đồi
1
Tuyến yên
2
Tuyến tùng
3
Tuyến giáp
4
Tuyến cận giáp
5
Tuyến ức
6
Tuyến trên thận
7
Tuyến tuỵ
8
Buồng trứng
9
Tinh hoàn
10

bài 55
Giới thiệu chung hệ nội tiết
Tìm bí mật sau 3 miếng ghép

bài 55.
Giới thiệu chung hệ nội tiết
I. Đặc điểm hệ nội tiết
II. Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết:
- Sản xuất ra các hoocmôn theo đường máu đến cơ quan đích. Tác động chậm, kéo dài trên diện rộng.
- Điều hoà quá trình sinh lí của cơ thể, đặc biệt là quá trình trao đổi chất.
Tuyến vừa là nội tiết, vừa là ngoại tiết gọi là tuyến pha.
Tuyến ngoại tiết: sản phẩm tiết tập trung vào ống dẫn để đến cơ quan tác dụng.
Vd: Tuyến nước bọt, tuyến gan, tuyến ruột...
- Tuyến nội tiết: sản phẩm tiết ngấm thẳng vào máu đến cơ quan đích.

Vd: tuyến yên , tuyến giáp, tuyến tụy, …
Tuyến sinh dục, tuyến tuỵ.
Vd :
- Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết là các hoóc môn.
III. Hoocmôn:
1. Tính chất của hoocmôn:
- Mỗi hooc môn chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số cơ quan xác định ( gọi là cơ quan đích).
- Hoocmôn có hoạt tính sinh học rất cao, ch? v?i m?t lu?ng nh? cung gõy hi?u qu? rừ r?t
- Hoocmôn không mang tính đặc trưng cho loài
Hoocmôn của loài này có thể tác dụng lên quá trình sinh lí của loài khác.
2. Vai trò của hoocmôn:
- Duy trì được tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể
- Điều hoà các quá trình sinh lí diễn ra bình thường.
Bài tập : Chọn đáp án đúng cho các câu sau:
Câu 1. Tuyến nội tiết là:
a, tuyến yên
c, tuyến nước bọt
b, tuyến lệ
d, tuyến mồ hôi
Câu 2. Tuyến vừa làm nhiệm vụ nội tiết vừa làm nhiệm vụ ngoại tiết là:
a, tuyến yên
b, tuyến giáp
c, tuyến tụy
d, tuyến nhờn

bài 55.
Giới thiệu chung hệ nội tiết
I. Đặc điểm hệ nội tiết
II. Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết:
- Sản xuất ra các hoocmôn theo đường máu đến cơ quan đích. Tác động chậm, kéo dài trên diện rộng.
- Điều hoà quá trình sinh lí của cơ thể, đặc biệt là quá trình trao đổi chất.
Tuyến vừa là nội tiết, vừa là ngoại tiết gọi là tuyến pha.
Tuyến ngoại tiết: sản phẩm tiết tập trung vào ống dẫn để đến cơ quan tác dụng.
Vd: Tuyến nước bọt, tuyến gan, tuyến ruột...
- Tuyến nội tiết: sản phẩm tiết ngấm thẳng vào máu đến cơ quan đích.

Vd: tuyến yên , tuyến giáp, tuyến tụy, …
Tuyến sinh dục, tuyến tuỵ.
Vd :
- Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết là các hoóc môn.
III. Hoocmôn:
1. Tính chất của hoocmôn:
- Mỗi hooc môn chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số cơ quan xác định ( gọi là cơ quan đích).
- Hoocmôn có hoạt tính sinh học rất cao, ch? v?i m?t lu?ng nh? cung gõy hi?u qu? rừ r?t
- Hoocmôn không mang tính đặc trưng cho loài
Hoocmôn của loài này có thể tác dụng lên quá trình sinh lí của loài khác.
2. Vai trò của hoocmôn:
- Duy trì được tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể
- Điều hoà các quá trình sinh lí diễn ra bình thường.
Hướng dẫn về nhà:
Học bài theo vở ghi kết hợp với SGK.
Trả lời 2 câu hỏi cuối bài học.
Đọc mục em có biết.
Đọc trước bài 56 : Tuyến yên, tuyến giáp.
Bài giảng kết thúc
???????????????
Xin chân thành cảm ơn

các thầy giáo, cô giáo
đã về dự


***?????***
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hà Thị Hoa
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)