Bài 55. Giới thiệu chung hệ nội tiết

Chia sẻ bởi Trần Văn Minh | Ngày 01/05/2019 | 35

Chia sẻ tài liệu: Bài 55. Giới thiệu chung hệ nội tiết thuộc Sinh học 8

Nội dung tài liệu:

Tiết 58:
GIỚI THIỆU CHUNG HỆ NỘI TIẾT
CHƯƠNG X: NỘI TIẾT
Câu hỏi: Hãy nêu biện pháp để có giấc ngủ tốt?
- Biện pháp để có giấc ngủ tốt:
+ Tinh thần thoải mái.
+ Chỗ ngủ thuận tiện, sạch sẽ, yên tĩnh.
+ Không dùng chất kích thích trước khi ngủ.
+ Tránh các kích thích ảnh hưởng đến giấc ngủ.
Nghiên cứu thông tin SGK muc I trả lời:
? Hệ nội tiết là gì?
? Hệ nội tiết có những đặc điểm gì?
Tiết 58: GIỚI THIỆU CHUNG HỆ NỘI TIẾT
Đặc điểm của hệ nội tiết
- Đặc điểm:
+ Điều hoà quá trình sinh lí của cơ thể, đặc biệt là quá trình trao đổi chất.
+Sản xuất ra các hoocmôn theo đường máu đến cơ quan đích. Tác động chậm, kéo dài trên diện rộng.
CHƯƠNG X: NỘI TIẾT
II. Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết :
- KN hệ nội tiết: Hệ nội tiết là một hệ thống các tuyến không ống dẫn, với khả năng tiết các hormone theo máu chuyển đến và tạo tác động tại những cơ quan khác trong cơ thể.
Nghiên cứu đường đi của sản phẩm tuyến và nêu rõ sự khác biệt giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết?
Sau khi quan sát hình, các nhóm thảo luận hoàn thành nội dung bảng sau:
Gồm các tế bào tuyến và
ống dẫn
Gồm các tế bào tuyến và mạch máu bao quanh, không có ống dẫn
- Chất tiết theo ống dẫn tới các
cơ quan tác động( bên ngoài)
Chất tiết ngấm thẳng vào máu tới
cơ quan đích
- Sản phẩm tiết là các chất dịch
- Sản phẩm tiết là các hooc môn

Các tuyến nội tiết chính trên cơ thể.
Tuyến tùng
Tuyến yên
Tuyến cận giáp
Tuyến giáp
Tuyến ức
Tuyến trên thận
Thận
Tuyến tuỵ
Buồng trứng (nữ giới)
Nhau thai (quá trình nữ mang thai)
Tinh hoàn (nam giới)
Tuyến sinh dục
Gan
Vùng dưới đồi
Tiết 61: GIỚI THIỆU CHUNG HỆ NỘI TIẾT
I. Đặc điểm của hệ nội tiết
- Điều hoà quá trình sinh lí của cơ thể, đặc biệt là quá trình trao đổi chất.
- Sản xuất ra các hoôcmn theo đường máu đến cơ quan đích. Tác động chậm, kéo dài trên diện rộng.
CHƯƠNG X: NỘI TIẾT
II. Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết :
Tuyến ngoại tiết: sản phẩm tiết tập trung vào ống dẫn để đến cơ quan tác dụng. Ví dụ : Tuyến nước bọt, tuyến gan, tuyến ruột...
Tuyến nội tiết: sản phẩm tiết ngấm thẳng vào máu đến cơ quan đích.Ví dụ: tuyến yên , tuyến giáp, tuyến trên thận,...
Tuyến vừa là nội tiết, vừa là ngoại tiết gọi là tuyến pha:
Ví dụ : Tuyến sinh dục, tuyến tuỵ.

III. Hooc môn :
Tiết 61: GIỚI THIỆU CHUNG HỆ NỘI TIẾT
I. Đặc điểm của hệ nội tiết
CHƯƠNG X: NỘI TIẾT
II. Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết :
III. Hooc môn :
Nghiên cứu SGK mục III thảo luận 3 phút trả lời:
Hooc mon là gì?
Hooc mon có những tính chất nào?
Vai trò của hooc mon ?
Hooc mon là các chất tiết do các tuyến nội tiết tiết ra.
Tính chất của hooc mon.
Có tính đặc hiệu.
Hoạt tính sinh học cao.
Không mang tính đặc trưng cho loài.
Hoocmon tăng trưởng tiết ít làm giảm chiều cao
? Hoocmon có hoạt tính sinh học cao.
Hoocmon tăng trưởng tiết nhiều làm tăng kích thước cơ thể
? Hoocmon có hoạt tính sinh học cao.
Tình trạng bện lý
Tiết 61: GIỚI THIỆU CHUNG HỆ NỘI TIẾT
I. Đặc điểm của hệ nội tiết
CHƯƠNG X: NỘI TIẾT
II. Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết :
III. Hooc môn :
Hooc mon là các chất tiết do các tuyến nội tiết tiết ra.
Tính chất của hooc mon.
Có tính đặc hiệu.
Hoạt tính sinh học cao.
Không mang tính đặc trưng cho loài.
3. Vai trò của hooc mon
- Duy trì tính ổn định môi trường trong cơ thể..
- Điều hoà các quá trình sinh lí diễn ra bình thường.

Tiết 58:
GIỚI THIỆU CHUNG HỆ NỘI TIẾT
Tuyến nội tiết sản xuất ra các hooc môn chuyển theo đường máu đến các cơ quan đích. Hooc môn có hoạt tính sinh học cao vì chỉ cần một lượng nhỏ cũng có thể làm ảnh hưởng rõ rệt đến các quá trình sinh lý, đặc biệt là quá trình trao đổi chất, quá trình chuyển hóa trong các cơ quan đó diễn ra bình thường, đảm bảo được tính ổn định của môi tường bên trong cơ thể.
Kết luận chung
Bài tập: Chọn câu đúng nhất :
Câu 3: Tuyến vừa làm nhiệm vụ ngoại tiết, vừa nội tiết ?
a. Tuyến tuỵ b. Tuyến nhờn
c. Tuyến yên d. Cả a, b sai
Câu 1: Tuy?n nào là tuyến nội tiết ?
a. Tuyến yên b. Tuyến mồ hôi
Tuyến nước bọt d. Cả a, b đúng
Câu 2 : Tuyến nào là tuyến ngoại tiết ?
a. Tuyến nhờn b. Tuyền mồ hôi
c. Tuyến giáp d. Cả a, b đúng
Câu 4: Chất tiết từ các tuyến nội tiết là :
a. Prôtêin b. Vitamin
c. Hoocmôn d. Men
3. Tuyến gan.
2. Tuyến yên.
1 Tuyến nước bọt.
6.Tuyến tụy.
4 Tuyến giáp.
7.Tuyến ruột.
5. Tuyến trên thận.
8.Tuyến cận giáp.
9.Tuyến mồ hôi
10.Tuyến tùng.
11.Tuyến ức.
6. Tuyến tụy
12.Tuyến sinh dục.
12.Tuyến sinh dục.
6. Tuyến tụy

Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
Đọc mục “Em có biết”.
Đọc trước bài 56: tuyến yên, tuyến giáp.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Văn Minh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)