Bài 54. Vệ sinh hệ thần kinh
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hương |
Ngày 01/05/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 54. Vệ sinh hệ thần kinh thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG : ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HUẾ
KHOA : SINH HỌC
LỚP : SINH 2B
MÔN: GIẢI PHẪU NGƯỜI
Chủ đề: MÔ THẦN KINH
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Hương
Lớp : Sinh 2b.
MÔ THẦN KINH
Mô thần kinh : gồm những tế bào đã biệt hóa cao để cảm ứng chọn lọc các loại kích thích của môi trường, tạo xung động và dẫn truyền xung động đến các cơ quan mà nó tác động.
Mô thần kinh phân bố hầu khắp cơ thể tạo thành thành một hệ thống thông tin hoàn chỉnh điều hòa hoạt động các mô và cơ quan trong cơ thể, làm cho cơ thể thành một thể hàn chỉnh và thồng nhất.
TẾ BÀO THẦN KINH
(NEURONE)
TẾ BÀO THẦN KINH ĐỆM
THÂN NEURONE
NHÁNH NEURONE
TẾ BÀO TK
ĐỆM
CHÍNH THỨC
TẾ BÀO TK
ĐỆM
NGOẠI VI
MÔ THẦN KINH
TẾ BÀO
TK ĐỆM
BIỂU
MÔ
Neurone là đơn vị cấu tạo và chức năng của mô thần kinh.
Đó là những tế bào có cấu tạo đặc trưng, thích ứng với chức năng tiếp nhận và dẫn truyền xung động thần kinh.
Gồm 2 thành phần: thân và sợi thần kinh (sợi nhánh và sợi trục).
NEURONE
CẤU TẠO NEURONE
Thân neurone
Kích thước : 5-130um.
Từ 4-6um : ở tế bào lớp hạt của tiểu não.130um ở tb Betz của vỏ bán cầu đại não.
Hình dạng : hình cầu,hình bầu dục,hình sao, hình bầu dục.
Là trung tâm dinh dưỡng cũng như trung tâm nhận kích thích.
Cấu tạo:
+1 Nhân lớn: hình cầu hay hình trứng
vị trí: nhân thường nằm ở giữa hay lệch tâm
+Thể Nissl: là những hạt màu xám ái kiềm. Trong hạt chứa nhiều phân tử ARN, tham gia tổng hợp protein.
Thể Nissl có số lượng và kích thước phụ thuộc vào trạng thái hoạt động và chức năng của từng loại neuron.
Thể Nissl đặc biệt phong phú trong bào tương của thân neuron vận động ở sừng trước tủy sống. Trong trường hợp sợi trục bị tổn thương hoặc khi neuron bị kiệt quệ bởi kích thích mạnh, kéo dài thì số lượng thể Nissl giảm mạnh.
CẤU TẠO:
+Ty lạp thể: chứa nhiều enzyme liên quan đến quá trình posphorin hóa và oxi hóa của tế bào.
+Xơ thần kinh: là siêu sợi trung gian hay tiền tơ thần kinh. Chức năng:để duy trì hình dạng của thân và nhánh neuron phần tử chống đỡ.
+Vi ống thần kinh(siêu ống):có tác dụng vận chuyển các chất từ vùng này đến vùng khác của neuron.
+Bào tương của neuron có thể chứa một số sắc tố màu vàng nâu. Đây là các chất vùi tạm thời xuát hieebj trong bào tương, liên quan đến quá trình chuyển hóa protein và lipid.
Neurons
Thân tế bào
Neuron thần kinh (Ảnh: turbosquid
Nhánh neurone
Là những nhánh bào tương kéo dài từ thân neurone và phân nhánh nhiều lần.
Dựa vào hướng dẫn truyền xung động thần kinh, nhánh được chia làm 2 loại: sợi nhánh và sợi trục.
Là những nhánh dẫn truyền xung động thần kinh vào thân neurone.
Mỗi neurone có 1 or nhiều sợi nhánh.
Bề mặt sợi nhánh thường không đều đặn, có những chồi or gai lồi ra, đây là những vị trí tiếp xúc, liên hệ với các neurone xung quanh.
Bào tương có chứa: lưới nội bào có hạt, ty thể, xơ thần kinh, các vi ống thần kinh, thể Nissl.
Ở phần tận cùng các sợi nhánh có cúc tận cùng ,không chứa cúc xinap.
Khi nhận kích thích sợi nhánh dẫn truyền xung động về thân neurone.
Sợi nhánh có thể có hoặc không có, dài hoặc ngắn, nhiều hây ít.Đa số neurone có nhiều đuôi gai đa cực, một số có 2 đuôi gai và 1 đuôi gai.
SỢI NHÁNH (ĐUÔI GAI)
SỢI TRỤC
Là nhánh neurone dài nhất. Mỗi neurone chỉ có một sợi trục.
Dẫn truyền luồng xung động thần kinh từ thân neurone truyền sang tb khác.
Hình dạng: hình trụ, đường kính lớn, ít thay đổi, ít chia nhánh dẫn xung động thần kinh nhanh hơn sợi nhánh.
Phần xa của sợi trục chia ra các nhánh tận nhỏ, đầu cuối của nhánh tận cùng bằng ó đầu phình to gọi là cúc tận cùng. Cúc tận cùng có chứa những túi nhỏ là túi sinap, có đường kính từ 200-500A0, có màng dày khoảng 50A0,.
Cúc tận cùng của sợi nhánh chứa túi sinap.
Bào tương chứa: ty thể, xơ thần kinh, lưới nội bào,không hạt, túi sinap, không chứa lưới nội bào hạt và riboxom.
Màng sợi nhánh và màng sợi trục đều là màng bào tương có tốc độ khử cực rất nhanh.
-Vỏ Schwann:
Bao bên ngoài sợi thần kinh.
Tạo bởi những tế bào Schwann xếp cạnh nhau và quấn quanh sợi trục, chỉ để hở một khe nhỏ cuộn nhiều vòng, gọi là kẽ Smit-Lanterman.
Eo RANVIER
PHÂN LOẠI NEURON
1.Phân loại theo hình thái:
Căn cứ vào số lượng cực phát sinh các nhánh :
2.Phân loại theo chức năng:
SYNAPSE
(KHỚP THẦN KINH, GIAO THOA THẦN KINH)
-Là một vùng đã biệt hóa về cấu trúc và chuyên môn hóa về chức năng.
-Nằm xen giữa 2 neuron or giữa 1 neuron và 1 tế bào hiệu ứng (tb cơ or tb tuyến).
-Cấu tạo:
-Ngăn cách
giữa màng tiền
sinap và màng
hậu sinap.
-Kt: 150-200A0.
-Ở đây không
chứa 1 tế bào
nào hay 1 bộ
phận nào khác.
-Chất trung gian
khuếch tán
nhanh qua khe,
tác dụng lên
màng sau
sinap.
SYNAPSE
Sự dẫn truyền xung đông thần kinh qua synap
Có nhiều chất trung gian hoá học. ở hệ thần kinh chất trung gian hoá học phổ biến nhất là acetylcholine và noradrelin.
Cơ chế: Xung động thần kinh lan truyền dọc theo sợi trục và đạt đến phần tiền sinapse, tạo nên sự khử cực và mở các kênh ion Ca2+ . Luồng ion Ca2+ sẽ đi vào cúc tận cùng của tiền sinapse gây nên hiện tượng xuất bào acetylcholine vào khe sinapse. Acetylcholine qua khe sinapse và gắn nên các thụ thể ở màng hậu sinapse và gây nên sự xâm nhập của ion Na+ qua kênh đặc hiệu. Một khi acetylcholine nhả khỏi thụ thể, các kênh Na+ ,đóng lại. Tại khe synapse, acetylcholinesterase sé phân hủy acetylcholin thành acetat và cholin.
CƠ CHẾ:
PHÂN LOẠI SINAPSE
Synapse liên neuron:
Synapse thần kinh- bộ phận tác dụng:
-Synapse trục-nhánh.
-Synapse trục-thân.
-Synapse trục-trục.
-Synapse thần kinh - cơ.
Synapse thần kinh – tuyến.
Synapse thần kinh – tế
bào cảm giác.
1,Dựa vào thành phần tham gia hình thành sinapse:
+Synapse điện:
Sự dẫn truyền
xung động qua
sinap không
cần hóa chất trung
gian mà do sự
chuyển dịch các
dòng ion gây
thay đổi điện
thế màng.
-Sinap có ở não,
võng mạc.
+Synapse hóa học:
Là loại synapse
phổ biến trong
cơ thể và cần có
sự tham gia của
chất trung gian
hóa học
để dẫn truyền
xung động
thần kinh qua
sinapse.
2, Dựa vào cơ chế dẫn truyền xung động thần kinh qua sinapse:
3, Dựa vào chức năng sinh lý:
+Synapse hưng phấn:
-Màng hậu synapse dày hơn màng tiền synapse.
-Xung động thần kinh truyền từ tiền Synapse đến hậu Synapse.
+Synapse ức chế:
-Màng tiền synapse và màng hậu synapse có chiều dày bằng nhau.
-Xung động thần kinh không thể truyền qua phần hậu synapse.
4, Dựa vào các loại chất trung gian hóa học chứa trong túi synapse:
Có các loại synapse sau đây:
-Synapse acetylcholin.
-Synapse noradrenalin.
-Synapse dopamin.
-Synapse serotenin.
-Synapse G.A.B.A ( gama –aminobutiric acid).
-Synapse glycin.
-Synapse histanin.
-Synapse glutamat.
Tiếp hợp thần kinh - cơ (synaptic). Nhiều đặc trưng ở khớp nối này cũng thấy ở khớp thần kinh nơron-nơron. Cúc tận cùng của tế bào màng trước khớp thần kinh có chứa nhiều túi, bọc chất truyền đạt thần kinh acetylcholine (ACh). Khe giữa màng trước và màng sau khớp thần kinh vào cỡ 15-30nm. Chất truyền đạt được giải phóng bởi sự lan truyền đến của một xung hoạt động trong tế bào thần kinh; nó khuếch tán và gắn kết vào receptor trên màng tế bào cơ sau khớp thần kinh, gây ra một EPSp và bắt đầu điện thế hoạt động tế bào cơ.
TẾ BÀO THẦN KINH ĐỆM
-Vai trò: những tế bào thần kinh đệm không có vai trò dẫn truyền xung động nhưng đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ: nâng đỡ, dinh dưỡng, bảo vệ của hệ thần kinh.
-Số lượng: trong hệ thần kinh, cứ mỗi 1 neuron có khoảng 10 tế bào thần kinh đệm.
-Kích thước: chiếm khoảng ½ thể tích của toàn thể mô thần kinh.
-Phân loại: căn cứ vào đặc điểm hình thái và chức năng, người ta chia ra thành:
MÔ THẦN KINH ĐỆM
MÔ
THẦN
KINH
ĐỆM
TẾ BÀO THẦN
KINH ĐỆM
CHÍNH THỨC
TẾ BÀO ĐỆM
NGOẠI VI
TẾ BÀO THẦN
KINH ĐỆM
BIỂU MÔ
Tế bào đệm sao
Tế bào sao loại nguyên sinh
Tế bào sao loại sợi
Tế bào đệm ít nhánh
Vi bào đệm
Tế bào vệ tinh
Tế bào Schwann
Tế bào biểu mô nội tủy
và các não thất
Tế bào biểu mô đám rối
màng mạch
Tế bào biểu mô thể mi
A.Tế bào thần kinh đệm chính thức:
1.Tế bào đệm sao:
-là những tế bào có kích thước lớn, chiếm khoảng ¼ tổng số tế bào thần kinh đệm.
-Từ thân tế bào có những nhánh bào tương tỏa ra các phía.
-Nhiệm vụ: nâng đỡ, đệm lót giữa các neuron, ngăn cách mô thần khinh với mạch máu và mô liên kết.
-Phân loại: có 2 loại tế bào đệm sao:
1.1 Tế bào sao loại nguyên sinh:
1.2 Tế bào sao loại sợi:
TẾ BÀO SAO
1.1 Tế bào sao loại nguyên sinh:
-Có trong chất xám của hệ thần kinh trungg ương.
-Có nhiều nhánh bào tương và thường phân nhánh nhỏ. Những nhánh này bao quanh bề mặt các neuron.
1.2 Tế bào sao loại sợi:
-Có trong chất trắng của hệ thần kinh trung ương.
-các nhánh bào tương dài và mảnh, ít chia nhánh.
TẾ BÀO THẦN KINH ĐỆM
2.Tế bào đệm ít nhánh:
-là loại tế bào chiếm số lượng nhiều nhất, khoảng ¾ tổng số tế bào thần kinh đệm.
-kích thước: tế bào nhỏ hơn tế bào đệm sao.
-thân tế bào hình cầu hoặc đa diện, itf nhánh bào tương, nhân nhỏ, bào tương chứa một số bào quan phổ biến.
-có trong chất xám và chất trắng của trục não tủy.
-trong chất xám: chúng phân bố quanh thân neuron
-trong chất trắng: chúng nằm xen kẽ các trụ trục và tạo bao myelin của sợi thần kinh myelin.
3.Vi bào đệm:
-là tế bào thần kinh đệm có kích thước nhỏ nhất.
-thân tế bào hẹp ngang và dài.
-nhân nhỏ, sẫm màu hình bầu dục, bào tương chứa nhiều ty thể, các nhánh bào tương ngắn.
-có cả ở chất xám và chất trắng.
-chứa ít lưới nội bào có hạt nhưng chứa nhiều lyzosom.
-vi bào đệm có khả năng di động và thực bào, bảo vệ mô thần kinh.
B.TẾ BÀO THẦN KINH ĐỆM NGOẠI VI
Nằm ở hệ thần kinh ngoại vi có 2 loại:
1.Tế bào Schwann:
-là tế bào tạo bao schwann và bao myelin cho các sợi thần kinh của hê thần kinh ngoại biên.
-tế bào Schwann có cấu tạo và chức năng tương tự tế bào ít nhánh.
2.Tế bào vệ tinh:
-là các tế bào thần kinh đệm nằm trrrong các hạch thần kinh.
-chúng tạo thành một lớp tế bào qquaay quanh thân các neuron hạch.
C.TẾ BÀO THẦN KINH ĐỆM BIỂU MÔ
1.Tế bào biểu mô ống nội tủy và các não thất:
-tế bào biểu mô ống nội tủy ở mặt ngọn có những vi nhung mao, nhân nằm ở cực ngọn.
-những tế bào biểu mô lợp các não thất có khối hình vuông.
2.Tế bào biểu mô đám rối màng mạch:
-là những chùm nhung mao chia nhánh, mỗi nhung mao được lợp bởi biểu mô vuông đơn.
-đám rối màng mạch tiết ra dịch não tủy.
3.Tế bào biểu mô thể mi:
-có hai hàng tế bào khối vuông, chứa nhiều sắc tố hàng trong có khả năng chế tiết và tiết ra dịch tủy.
KHOA : SINH HỌC
LỚP : SINH 2B
MÔN: GIẢI PHẪU NGƯỜI
Chủ đề: MÔ THẦN KINH
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Hương
Lớp : Sinh 2b.
MÔ THẦN KINH
Mô thần kinh : gồm những tế bào đã biệt hóa cao để cảm ứng chọn lọc các loại kích thích của môi trường, tạo xung động và dẫn truyền xung động đến các cơ quan mà nó tác động.
Mô thần kinh phân bố hầu khắp cơ thể tạo thành thành một hệ thống thông tin hoàn chỉnh điều hòa hoạt động các mô và cơ quan trong cơ thể, làm cho cơ thể thành một thể hàn chỉnh và thồng nhất.
TẾ BÀO THẦN KINH
(NEURONE)
TẾ BÀO THẦN KINH ĐỆM
THÂN NEURONE
NHÁNH NEURONE
TẾ BÀO TK
ĐỆM
CHÍNH THỨC
TẾ BÀO TK
ĐỆM
NGOẠI VI
MÔ THẦN KINH
TẾ BÀO
TK ĐỆM
BIỂU
MÔ
Neurone là đơn vị cấu tạo và chức năng của mô thần kinh.
Đó là những tế bào có cấu tạo đặc trưng, thích ứng với chức năng tiếp nhận và dẫn truyền xung động thần kinh.
Gồm 2 thành phần: thân và sợi thần kinh (sợi nhánh và sợi trục).
NEURONE
CẤU TẠO NEURONE
Thân neurone
Kích thước : 5-130um.
Từ 4-6um : ở tế bào lớp hạt của tiểu não.130um ở tb Betz của vỏ bán cầu đại não.
Hình dạng : hình cầu,hình bầu dục,hình sao, hình bầu dục.
Là trung tâm dinh dưỡng cũng như trung tâm nhận kích thích.
Cấu tạo:
+1 Nhân lớn: hình cầu hay hình trứng
vị trí: nhân thường nằm ở giữa hay lệch tâm
+Thể Nissl: là những hạt màu xám ái kiềm. Trong hạt chứa nhiều phân tử ARN, tham gia tổng hợp protein.
Thể Nissl có số lượng và kích thước phụ thuộc vào trạng thái hoạt động và chức năng của từng loại neuron.
Thể Nissl đặc biệt phong phú trong bào tương của thân neuron vận động ở sừng trước tủy sống. Trong trường hợp sợi trục bị tổn thương hoặc khi neuron bị kiệt quệ bởi kích thích mạnh, kéo dài thì số lượng thể Nissl giảm mạnh.
CẤU TẠO:
+Ty lạp thể: chứa nhiều enzyme liên quan đến quá trình posphorin hóa và oxi hóa của tế bào.
+Xơ thần kinh: là siêu sợi trung gian hay tiền tơ thần kinh. Chức năng:để duy trì hình dạng của thân và nhánh neuron phần tử chống đỡ.
+Vi ống thần kinh(siêu ống):có tác dụng vận chuyển các chất từ vùng này đến vùng khác của neuron.
+Bào tương của neuron có thể chứa một số sắc tố màu vàng nâu. Đây là các chất vùi tạm thời xuát hieebj trong bào tương, liên quan đến quá trình chuyển hóa protein và lipid.
Neurons
Thân tế bào
Neuron thần kinh (Ảnh: turbosquid
Nhánh neurone
Là những nhánh bào tương kéo dài từ thân neurone và phân nhánh nhiều lần.
Dựa vào hướng dẫn truyền xung động thần kinh, nhánh được chia làm 2 loại: sợi nhánh và sợi trục.
Là những nhánh dẫn truyền xung động thần kinh vào thân neurone.
Mỗi neurone có 1 or nhiều sợi nhánh.
Bề mặt sợi nhánh thường không đều đặn, có những chồi or gai lồi ra, đây là những vị trí tiếp xúc, liên hệ với các neurone xung quanh.
Bào tương có chứa: lưới nội bào có hạt, ty thể, xơ thần kinh, các vi ống thần kinh, thể Nissl.
Ở phần tận cùng các sợi nhánh có cúc tận cùng ,không chứa cúc xinap.
Khi nhận kích thích sợi nhánh dẫn truyền xung động về thân neurone.
Sợi nhánh có thể có hoặc không có, dài hoặc ngắn, nhiều hây ít.Đa số neurone có nhiều đuôi gai đa cực, một số có 2 đuôi gai và 1 đuôi gai.
SỢI NHÁNH (ĐUÔI GAI)
SỢI TRỤC
Là nhánh neurone dài nhất. Mỗi neurone chỉ có một sợi trục.
Dẫn truyền luồng xung động thần kinh từ thân neurone truyền sang tb khác.
Hình dạng: hình trụ, đường kính lớn, ít thay đổi, ít chia nhánh dẫn xung động thần kinh nhanh hơn sợi nhánh.
Phần xa của sợi trục chia ra các nhánh tận nhỏ, đầu cuối của nhánh tận cùng bằng ó đầu phình to gọi là cúc tận cùng. Cúc tận cùng có chứa những túi nhỏ là túi sinap, có đường kính từ 200-500A0, có màng dày khoảng 50A0,.
Cúc tận cùng của sợi nhánh chứa túi sinap.
Bào tương chứa: ty thể, xơ thần kinh, lưới nội bào,không hạt, túi sinap, không chứa lưới nội bào hạt và riboxom.
Màng sợi nhánh và màng sợi trục đều là màng bào tương có tốc độ khử cực rất nhanh.
-Vỏ Schwann:
Bao bên ngoài sợi thần kinh.
Tạo bởi những tế bào Schwann xếp cạnh nhau và quấn quanh sợi trục, chỉ để hở một khe nhỏ cuộn nhiều vòng, gọi là kẽ Smit-Lanterman.
Eo RANVIER
PHÂN LOẠI NEURON
1.Phân loại theo hình thái:
Căn cứ vào số lượng cực phát sinh các nhánh :
2.Phân loại theo chức năng:
SYNAPSE
(KHỚP THẦN KINH, GIAO THOA THẦN KINH)
-Là một vùng đã biệt hóa về cấu trúc và chuyên môn hóa về chức năng.
-Nằm xen giữa 2 neuron or giữa 1 neuron và 1 tế bào hiệu ứng (tb cơ or tb tuyến).
-Cấu tạo:
-Ngăn cách
giữa màng tiền
sinap và màng
hậu sinap.
-Kt: 150-200A0.
-Ở đây không
chứa 1 tế bào
nào hay 1 bộ
phận nào khác.
-Chất trung gian
khuếch tán
nhanh qua khe,
tác dụng lên
màng sau
sinap.
SYNAPSE
Sự dẫn truyền xung đông thần kinh qua synap
Có nhiều chất trung gian hoá học. ở hệ thần kinh chất trung gian hoá học phổ biến nhất là acetylcholine và noradrelin.
Cơ chế: Xung động thần kinh lan truyền dọc theo sợi trục và đạt đến phần tiền sinapse, tạo nên sự khử cực và mở các kênh ion Ca2+ . Luồng ion Ca2+ sẽ đi vào cúc tận cùng của tiền sinapse gây nên hiện tượng xuất bào acetylcholine vào khe sinapse. Acetylcholine qua khe sinapse và gắn nên các thụ thể ở màng hậu sinapse và gây nên sự xâm nhập của ion Na+ qua kênh đặc hiệu. Một khi acetylcholine nhả khỏi thụ thể, các kênh Na+ ,đóng lại. Tại khe synapse, acetylcholinesterase sé phân hủy acetylcholin thành acetat và cholin.
CƠ CHẾ:
PHÂN LOẠI SINAPSE
Synapse liên neuron:
Synapse thần kinh- bộ phận tác dụng:
-Synapse trục-nhánh.
-Synapse trục-thân.
-Synapse trục-trục.
-Synapse thần kinh - cơ.
Synapse thần kinh – tuyến.
Synapse thần kinh – tế
bào cảm giác.
1,Dựa vào thành phần tham gia hình thành sinapse:
+Synapse điện:
Sự dẫn truyền
xung động qua
sinap không
cần hóa chất trung
gian mà do sự
chuyển dịch các
dòng ion gây
thay đổi điện
thế màng.
-Sinap có ở não,
võng mạc.
+Synapse hóa học:
Là loại synapse
phổ biến trong
cơ thể và cần có
sự tham gia của
chất trung gian
hóa học
để dẫn truyền
xung động
thần kinh qua
sinapse.
2, Dựa vào cơ chế dẫn truyền xung động thần kinh qua sinapse:
3, Dựa vào chức năng sinh lý:
+Synapse hưng phấn:
-Màng hậu synapse dày hơn màng tiền synapse.
-Xung động thần kinh truyền từ tiền Synapse đến hậu Synapse.
+Synapse ức chế:
-Màng tiền synapse và màng hậu synapse có chiều dày bằng nhau.
-Xung động thần kinh không thể truyền qua phần hậu synapse.
4, Dựa vào các loại chất trung gian hóa học chứa trong túi synapse:
Có các loại synapse sau đây:
-Synapse acetylcholin.
-Synapse noradrenalin.
-Synapse dopamin.
-Synapse serotenin.
-Synapse G.A.B.A ( gama –aminobutiric acid).
-Synapse glycin.
-Synapse histanin.
-Synapse glutamat.
Tiếp hợp thần kinh - cơ (synaptic). Nhiều đặc trưng ở khớp nối này cũng thấy ở khớp thần kinh nơron-nơron. Cúc tận cùng của tế bào màng trước khớp thần kinh có chứa nhiều túi, bọc chất truyền đạt thần kinh acetylcholine (ACh). Khe giữa màng trước và màng sau khớp thần kinh vào cỡ 15-30nm. Chất truyền đạt được giải phóng bởi sự lan truyền đến của một xung hoạt động trong tế bào thần kinh; nó khuếch tán và gắn kết vào receptor trên màng tế bào cơ sau khớp thần kinh, gây ra một EPSp và bắt đầu điện thế hoạt động tế bào cơ.
TẾ BÀO THẦN KINH ĐỆM
-Vai trò: những tế bào thần kinh đệm không có vai trò dẫn truyền xung động nhưng đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ: nâng đỡ, dinh dưỡng, bảo vệ của hệ thần kinh.
-Số lượng: trong hệ thần kinh, cứ mỗi 1 neuron có khoảng 10 tế bào thần kinh đệm.
-Kích thước: chiếm khoảng ½ thể tích của toàn thể mô thần kinh.
-Phân loại: căn cứ vào đặc điểm hình thái và chức năng, người ta chia ra thành:
MÔ THẦN KINH ĐỆM
MÔ
THẦN
KINH
ĐỆM
TẾ BÀO THẦN
KINH ĐỆM
CHÍNH THỨC
TẾ BÀO ĐỆM
NGOẠI VI
TẾ BÀO THẦN
KINH ĐỆM
BIỂU MÔ
Tế bào đệm sao
Tế bào sao loại nguyên sinh
Tế bào sao loại sợi
Tế bào đệm ít nhánh
Vi bào đệm
Tế bào vệ tinh
Tế bào Schwann
Tế bào biểu mô nội tủy
và các não thất
Tế bào biểu mô đám rối
màng mạch
Tế bào biểu mô thể mi
A.Tế bào thần kinh đệm chính thức:
1.Tế bào đệm sao:
-là những tế bào có kích thước lớn, chiếm khoảng ¼ tổng số tế bào thần kinh đệm.
-Từ thân tế bào có những nhánh bào tương tỏa ra các phía.
-Nhiệm vụ: nâng đỡ, đệm lót giữa các neuron, ngăn cách mô thần khinh với mạch máu và mô liên kết.
-Phân loại: có 2 loại tế bào đệm sao:
1.1 Tế bào sao loại nguyên sinh:
1.2 Tế bào sao loại sợi:
TẾ BÀO SAO
1.1 Tế bào sao loại nguyên sinh:
-Có trong chất xám của hệ thần kinh trungg ương.
-Có nhiều nhánh bào tương và thường phân nhánh nhỏ. Những nhánh này bao quanh bề mặt các neuron.
1.2 Tế bào sao loại sợi:
-Có trong chất trắng của hệ thần kinh trung ương.
-các nhánh bào tương dài và mảnh, ít chia nhánh.
TẾ BÀO THẦN KINH ĐỆM
2.Tế bào đệm ít nhánh:
-là loại tế bào chiếm số lượng nhiều nhất, khoảng ¾ tổng số tế bào thần kinh đệm.
-kích thước: tế bào nhỏ hơn tế bào đệm sao.
-thân tế bào hình cầu hoặc đa diện, itf nhánh bào tương, nhân nhỏ, bào tương chứa một số bào quan phổ biến.
-có trong chất xám và chất trắng của trục não tủy.
-trong chất xám: chúng phân bố quanh thân neuron
-trong chất trắng: chúng nằm xen kẽ các trụ trục và tạo bao myelin của sợi thần kinh myelin.
3.Vi bào đệm:
-là tế bào thần kinh đệm có kích thước nhỏ nhất.
-thân tế bào hẹp ngang và dài.
-nhân nhỏ, sẫm màu hình bầu dục, bào tương chứa nhiều ty thể, các nhánh bào tương ngắn.
-có cả ở chất xám và chất trắng.
-chứa ít lưới nội bào có hạt nhưng chứa nhiều lyzosom.
-vi bào đệm có khả năng di động và thực bào, bảo vệ mô thần kinh.
B.TẾ BÀO THẦN KINH ĐỆM NGOẠI VI
Nằm ở hệ thần kinh ngoại vi có 2 loại:
1.Tế bào Schwann:
-là tế bào tạo bao schwann và bao myelin cho các sợi thần kinh của hê thần kinh ngoại biên.
-tế bào Schwann có cấu tạo và chức năng tương tự tế bào ít nhánh.
2.Tế bào vệ tinh:
-là các tế bào thần kinh đệm nằm trrrong các hạch thần kinh.
-chúng tạo thành một lớp tế bào qquaay quanh thân các neuron hạch.
C.TẾ BÀO THẦN KINH ĐỆM BIỂU MÔ
1.Tế bào biểu mô ống nội tủy và các não thất:
-tế bào biểu mô ống nội tủy ở mặt ngọn có những vi nhung mao, nhân nằm ở cực ngọn.
-những tế bào biểu mô lợp các não thất có khối hình vuông.
2.Tế bào biểu mô đám rối màng mạch:
-là những chùm nhung mao chia nhánh, mỗi nhung mao được lợp bởi biểu mô vuông đơn.
-đám rối màng mạch tiết ra dịch não tủy.
3.Tế bào biểu mô thể mi:
-có hai hàng tế bào khối vuông, chứa nhiều sắc tố hàng trong có khả năng chế tiết và tiết ra dịch tủy.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)