Bài 54. Thú
Chia sẻ bởi Nguyễn Thơ Văn |
Ngày 09/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 54. Thú thuộc Tự nhiên và Xã hội 3
Nội dung tài liệu:
Giáo viên: Võ Thị Âu
TNXH 3
BÀI THÚ
PHÒNG GD-ĐT TAM NÔNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ THỌ B
Môn : Tự nhiên và xã hội
BÀI
BẬC TIỂU HỌC
THÚ
I/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
Cơ thể loài chim có đặc điểm gì chung?
Có xương sống
Có lông vũ
Có mỏ, hai cánh và hai chân
Cả ba ý trên
II/ GIỚI THIỆU BÀI MỚI:
1/ Khởi động : Trò chơi : Mặt xanh - Mặt đỏ
(Xanh là sai, Đỏ là đúng).
a/ Chim là loài có lông vũ.
b/ Chim là loài sinh con.
c/ Ngỗng, vịt là loài chim biết bơi.
d/ Dơi là loài chim kiếm mối về ban đêm.
2/ Giới thiệu bài: Mặc dù dơi cũng có cánh, biết bay nhưng không phải chim mà là thú. Vậy các loài thú có đặc điểm gì? Ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
Đ
Đ
S
S
* Hoạt động 1: Các bộ phận bên ngoài của thú
Chia lớp thành nhóm và cùng quan sát các hình trong sách, thảo luận các câu hỏi:
1/ Gọi tên các con vật trong hình.
2/ Chỉ và nêu rõ từng bộ phận bên ngoài cơ thể của mỗi con vật.
3/Nêu điểm giống và khác nhau của các con vật này.
4/ Thú có xương sống không?
+ Một số điểm giống nhau: Đẻ con, có bốn chân, có lông.
+ Một số điểm khác nhau: Nơi sống khác nhau, thức ăn khác nhau; có con có sừng có con không có sừng.
+ Cơ thể thú có xương sống.
GV kết luận: Thú có đặc điểm chunglà: cơ thể chúng có lông mao bao phủ, thú đẻ con và nuôi con bằng sữa. Thú là loài vật có xương sống.
* Hoạt động 2: Ích lợi của thú nuôi
HS thảo luận theo nhóm bàn và làm vào vở bài tập
GV hỏi: + Chúng ta có cần bảo vệ thú nuôi không?
- Chúng ta cần phải bảo vệ thú nuôi.
+ Làm thế nào để bảo vệ thú nuôi?
1
2
3
4
Ngựa
Có bờm
Sức kéo,
da
Bò
sữa
Có sừng, lông
xám trắng
Sữa, thịt,
sức kéo
Lợn
Có mỏ dài
Thịt
Dê
Có sừng, râu
Sữa, thịt, da
_ Cho thú ăn đầy đủ, làm chuồng trại phù hợp, chăm sóc thú để khỏi bị bệnh, lai tạo ra giống thú mới .
GV kết luận: Thú nuôi đem lại nhiều ích lợi. Chúng ta phải bảo vệ chúng bằng cách: cho ăn đầy đủ, giữ môi trường sạch sẽ, thoáng mát, tiêm thuốc phòng bệnh, .
* Hoạt động 3: Trò chơi: Ai là hoạ sĩ
Các nhóm thảo luận, chọn con vật yêu thích vẽ tranh, tô màu và chú thích các bộ phận cơ thể của con vật đó. Trong 5 phút, dán lên bảng.
III/ Củng cố,dặn dò:
* Loài thú có đặc điểm gì chung?
Có xương sống.
Có lông mao.
Đẻ con và nuôi con bằng sữa.
Cả ba ý trên.
* Bài học: Những động vật có các đặc điểm như có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú.
TNXH 3
BÀI THÚ
PHÒNG GD-ĐT TAM NÔNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ THỌ B
Môn : Tự nhiên và xã hội
BÀI
BẬC TIỂU HỌC
THÚ
I/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
Cơ thể loài chim có đặc điểm gì chung?
Có xương sống
Có lông vũ
Có mỏ, hai cánh và hai chân
Cả ba ý trên
II/ GIỚI THIỆU BÀI MỚI:
1/ Khởi động : Trò chơi : Mặt xanh - Mặt đỏ
(Xanh là sai, Đỏ là đúng).
a/ Chim là loài có lông vũ.
b/ Chim là loài sinh con.
c/ Ngỗng, vịt là loài chim biết bơi.
d/ Dơi là loài chim kiếm mối về ban đêm.
2/ Giới thiệu bài: Mặc dù dơi cũng có cánh, biết bay nhưng không phải chim mà là thú. Vậy các loài thú có đặc điểm gì? Ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
Đ
Đ
S
S
* Hoạt động 1: Các bộ phận bên ngoài của thú
Chia lớp thành nhóm và cùng quan sát các hình trong sách, thảo luận các câu hỏi:
1/ Gọi tên các con vật trong hình.
2/ Chỉ và nêu rõ từng bộ phận bên ngoài cơ thể của mỗi con vật.
3/Nêu điểm giống và khác nhau của các con vật này.
4/ Thú có xương sống không?
+ Một số điểm giống nhau: Đẻ con, có bốn chân, có lông.
+ Một số điểm khác nhau: Nơi sống khác nhau, thức ăn khác nhau; có con có sừng có con không có sừng.
+ Cơ thể thú có xương sống.
GV kết luận: Thú có đặc điểm chunglà: cơ thể chúng có lông mao bao phủ, thú đẻ con và nuôi con bằng sữa. Thú là loài vật có xương sống.
* Hoạt động 2: Ích lợi của thú nuôi
HS thảo luận theo nhóm bàn và làm vào vở bài tập
GV hỏi: + Chúng ta có cần bảo vệ thú nuôi không?
- Chúng ta cần phải bảo vệ thú nuôi.
+ Làm thế nào để bảo vệ thú nuôi?
1
2
3
4
Ngựa
Có bờm
Sức kéo,
da
Bò
sữa
Có sừng, lông
xám trắng
Sữa, thịt,
sức kéo
Lợn
Có mỏ dài
Thịt
Dê
Có sừng, râu
Sữa, thịt, da
_ Cho thú ăn đầy đủ, làm chuồng trại phù hợp, chăm sóc thú để khỏi bị bệnh, lai tạo ra giống thú mới .
GV kết luận: Thú nuôi đem lại nhiều ích lợi. Chúng ta phải bảo vệ chúng bằng cách: cho ăn đầy đủ, giữ môi trường sạch sẽ, thoáng mát, tiêm thuốc phòng bệnh, .
* Hoạt động 3: Trò chơi: Ai là hoạ sĩ
Các nhóm thảo luận, chọn con vật yêu thích vẽ tranh, tô màu và chú thích các bộ phận cơ thể của con vật đó. Trong 5 phút, dán lên bảng.
III/ Củng cố,dặn dò:
* Loài thú có đặc điểm gì chung?
Có xương sống.
Có lông mao.
Đẻ con và nuôi con bằng sữa.
Cả ba ý trên.
* Bài học: Những động vật có các đặc điểm như có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thơ Văn
Dung lượng: 768,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)