Bài 53. Protein
Chia sẻ bởi Phan Tuấn Hải |
Ngày 29/04/2019 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 53. Protein thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
HÓA HỌC 9
chào mừng các thầy cô về dự giờ
Người thực hiện : Phan Tuấn Hải
PHÒNG GD-ĐT TÂY SƠN
Trường THCS Tây An
LớP 9A3
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Nêu tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ. Viết PTHH minh họa?
Trả lời:
- Phản ứng thủy phân: Khi đun nóng trong dung dịch axit loãng, tinh bột hoặc xenlulozơ bị thủy phân thành glucozơ.
(-C6H10O5-)n + nH2O tº, axit nC6H 12O6
- Tác dụng của tinh bột với iot: Tinh bột tác dụng với iot tạo ra màu xanh đặc trưng.
Câu 2: Nêu phương pháp nhận biết các chất sau: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ?
Trả lời: - Hòa tan vào nước: chất tan là saccarozơ.
- Cho hai chất còn lại tác dụng với dung dịch iot, chất nào chuyển sang màu xanh là tinh bột, chất còn lại là xenlulozơ.
Protein là những chất hữu cơ có vai
trò đặc biệt trong các quá trình sống.
Vậy Protein có thành phần, cấu tạo
và tính chất như thế nào ?
PROTEIN
Tiết 64 – Bài 53
Tiết 64. Bài 53: Protein
I. Tr?ng thi t? nhin:
Prôtêin có trong cơ thể người, động vật và thực vật như: Thịt, trứng, máu, sữa, tóc, rễ, thân, lá, quả, hạt…
Prôtêin có trong cơ thể người, động vật và thực vật: Trứng, thịt, máu, sữa, tóc, sừng, móng, rễ, thân, lá, quả, hạt ...
Không chứa protein
Chứa nhiều protein
Chứa ít protein
Chứa nhiều protein
Chứa nhiều protein
Chứa ít protein
Loại thực phẩm nào sau đây chứa nhiều protein, ít protein hoặc không chứa protein ?
Tiết 64. Bài 53: Protein
I. Trạng thái tự nhiên:
Prôtêin có trong cơ thể người, động vật và thực vật như: Thịt, trứng, máu, sữa, tóc, rễ, thân, lá, quả, hạt…
II. Thành phần và cấu tạo phân tử:
1. Thành phần nguyên tố:
Thành phần nguyên tố chủ yếu của protein là C, H, O, N và một lượng nhỏ S, P, kim loại…
Thành phần nguyên tố chủ yếu của protein là C, H, O, N và một lượng nhỏ S, P, kim loại…
Tiết 64. Bài 53: Protein
I. Trạng thái tự nhiên:
Prôtêin có trong cơ thể người, động vật và thực vật như: Thịt, trứng, máu, sữa, tóc, rễ, thân, lá, quả, hạt…
II. Thành phần và cấu tạo phân tử:
1. Thành phần nguyên tố:
Thành phần nguyên tố chủ yếu của protein là C, H, O, N và một lượng nhỏ S, P, kim loại…
* Giống : đều có C, H, O
* Khác : protein còn có các nguyên tố : N, S, P …
Tiết 64. Bài 53: Protein
I. Trạng thái tự nhiên:
II. Thành phần và cấu tạo phân tử:
1. Thành phần nguyên tố:
Thành phần nguyên tố chủ yếu của protein là C, H, O, N và một lượng nhỏ S, P, kim loại…
2. Cấu tạo phân tử:
Dạng rỗng
Dạng đặc
Protein có phân tử khối rất lớn, từ vài vạn đến vài triệu đơn vị cacbon và có cấu tạo rất phức tạp.
- Protein có phân tử khối rất lớn và có cấu tạo rất phức tạp.
Tiết 64. Bài 53: Protein
I. Trạng thái tự nhiên:
II. Thành phần và cấu tạo phân tử:
1. Thành phần nguyên tố:
Thành phần nguyên tố chủ yếu của protein là C, H, O, N và một lượng nhỏ S, P, kim loại…
2. Cấu tạo phân tử:
Khi đun nóng protein trong dung dịch axit thu được hỗn hợp các amino axit, trong đó chất đơn giản nhất là axit aminoaxetic H2N-CH2-COOH.
Ngược lại, bằng cách cho các phân tử amino axit kết hợp với nhau, người ta đã tạo ra được loại protein đơn giản nhất.
- Protein có phân tử khối rất lớn và có cấu tạo rất phức tạp.
Tiết 64. Bài 53: Protein
I. Trạng thái tự nhiên:
II. Thành phần và cấu tạo phân tử:
1. Thành phần nguyên tố:
Thành phần nguyên tố chủ yếu của protein là C, H, O, N và một lượng nhỏ S, P, kim loại…
2. Cấu tạo phân tử:
- Protein có phân tử khối rất lớn và có cấu tạo rất phức tạp.
Protein được tạo ra từ các amino axit, mỗi phân tử amino axit tạo thành một “mắt xích” trong phân tử protein.
- Protein được tạo thành từ nhiều loại amino axit.
Tiết 64. Bài 53: Protein
I. Trạng thái tự nhiên
II. Thành phần và cấu tạo phân tử
1. Thành phần nguyên tố
2. Cấu tạo phân tử
III. Tính chất:
1. Phản ứng thủy phân
Trong cơ thể, nhờ tác dụng của các men tiêu hóa ở dạ dày và ruột, protein bị nước phân tích thành những chất đơn giản hơn, thấm qua mao trạng ruột vào máu rồi được dẫn đến các tế bào. Ở đây các chất đơn giản trên lại tổng hợp thành các loại protein mới, các protein này dùng chủ yếu vào việc xây dựng các tế bào mới hoặc bị oxi hóa để sinh ra năng lượng cho cơ thể hoạt động.
Tiết 64. Bài 53: Protein
I. Trạng thái tự nhiên
II. Thành phần và cấu tạo phân tử
1. Thành phần nguyên tố
2. Cấu tạo phân tử
Như vậy, ngoài sự thủy phân protein nhờ tác dụng của men ở nhiệt độ thường thì:
Khi đun nóng prôtêin trong dung dịch axit hoặc bazơ, prôtêin cũng sẽ bị thuỷ phân sinh ra các amino axit.
III. Tính chất:
1. Phản ứng thủy phân
Khi đun nóng protein trong dung dịch axit hoặc bazơ, protein sẽ bị thủy phân sinh ra các amino axit.
Tiết 64. Bài 53: Protein
I. Trạng thái tự nhiên
II. Thành phần và cấu tạo phân tử
1. Thành phần nguyên tố
2. Cấu tạo phân tử
III. Tính chất:
1. Phản ứng thủy phân
Khi đun nóng protein trong dung dịch axit hoặc bazơ, protein sẽ bị thủy phân sinh ra các amino axit.
Trong lông cừu có thành phần chủ yếu là protein. Cho nên nếu giặt bằng xà phòng sẽ phá hỏng len vì protein bị thủy phân.
Tiết 64. Bài 53: Protein
I. Trạng thái tự nhiên
II. Thành phần và cấu tạo phân tử
1. Thành phần nguyên tố
2. Cấu tạo phân tử
III. Tính chất:
1. Phản ứng thủy phân
2. Sự phân hủy bởi nhiệt
Hiện tượng: Tóc, lông gà hoặc miếng thịt cháy có mùi khét
Nếu đốt cháy các loại protein khác ta cũng thấy có mùi khét tỏa ra.
Khi đun nóng protein trong dung dịch axit hoặc bazơ, protein sẽ bị thủy phân sinh ra các amino axit.
Tiết 64. Bài 53: Protein
I. Trạng thái tự nhiên
II. Thành phần và cấu tạo phân tử
1. Thành phần nguyên tố
2. Cấu tạo phân tử
III. Tính chất:
1. Phản ứng thủy phân
2. Sự phân hủy bởi nhiệt
Khi đun nóng mạnh và không có nước, protein bị phân hủy tạo ra những chất bay hơi và có mùi khét.
Khi đun nóng mạnh và không có nước, protein bị thủy phân tạo ra những chất bay hơi và có mùi khét.
Khi đun nóng protein trong dung dịch axit hoặc bazơ, protein sẽ bị thủy phân sinh ra các amino axit.
Tiết 64. Bài 53: Protein
I. Trạng thái tự nhiên
II. Thành phần và cấu tạo phân tử
1. Thành phần nguyên tố
2. Cấu tạo phân tử
III. Tính chất:
1. Phản ứng thủy phân
Đốt hai mảnh vải, nếu mảnh nào khi cháy có mùi khét, đó là mảnh được dệt từ sợi tơ tằm.
2. Sự phân hủy bởi nhiệt
Khi đun nóng mạnh và không có nước, protein bị phân hủy tạo ra những chất bay hơi và có mùi khét.
Khi đun nóng protein trong dung dịch axit hoặc bazơ, protein sẽ bị thủy phân sinh ra các amino axit.
Tiết 64. Bài 53: Protein
I. Trạng thái tự nhiên
II. Thành phần và cấu tạo phân tử
III. Tính chất:
1. Phản ứng thủy phân
2. Sự phân hủy bởi nhiệt
Khi đun nóng mạnh và không có nước, protein bị thủy phân tạo ra những chất bay hơi và có mùi khét.
3. Sự đông tụ
Khi đun nóng protein trong dung dịch axit hoặc bazơ, protein sẽ bị thủy phân sinh ra các amino axit.
Sự động tụ protein (protit)
Tiết 64. Bài 53: Protein
I. Trạng thái tự nhiên
II. Thành phần và cấu tạo phân tử
III. Tính chất:
1. Phản ứng thủy phân
2. Sự phân hủy bởi nhiệt
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng trong ống nghiệm.
Khi đun nóng mạnh và không có nước, protein bị thủy phân tạo ra những chất bay hơi và có mùi khét.
3. Sự đông tụ
Khi đun nóng hoặc cho thêm hóa chất protein sẽ đông tụ và vón cục
Khi đun nóng protein trong dung dịch axit hoặc bazơ, protein sẽ bị thủy phân sinh ra các amino axit.
Nhận xét: Một số protein tan được trong nước tạo thành dung dịch keo, khi đun nóng hoặc cho thêm hóa chất vào các dung dịch này thường xảy ra kết tủa protein. Hiện tượng đó gọi là sự đông tụ.
Nếu ta cho thêm một ít rượu vào ống nghiệm đựng protein và lắc đều thì cũng xuất hiện kết tủa trắng trong ống nghiệm.
Tiết 64. Bài 53: Protein
I. Trạng thái tự nhiên
II. Thành phần và cấu tạo phân tử
III. Tính chất:
1. Phản ứng thủy phân
2. Sự phân hủy bởi nhiệt
Khi đun nóng mạnh và không có nước, protein bị thủy phân tạo ra những chất bay hơi và có mùi khét.
3. Sự đông tụ
Khi đun nóng hoặc cho thêm hóa chất protein sẽ đông tụ và vón cục
Khi đun nóng protein trong dung dịch axit hoặc bazơ, protein sẽ bị thủy phân sinh ra các amino axit.
Trong gạch cua có protein, nên khi đun nóng protein trong nước cua vón lại cùng tạp chất tạo thành mảng nhẹ hơn dung dịch còn lại và nổi lên.
Tiết 64. Bài 53: Protein
I. Trạng thái tự nhiên
II. Thành phần và cấu tạo phân tử
III. Tính chất:
1. Phản ứng thủy phân
2. Sự phân hủy bởi nhiệt
3. Sự đông tụ
IV. Ứng dụng:
Thực phẩm
Công nghiệp dệt
Thuộc da
Đồ mĩ nghệ
- Là thực phẩm quan trọng của người và động vật.
- Làm nguyên liệu trong công nghiệp dệt, da, mĩ nghệ…
Tiết 64. Bài 53: Protein
Tiết 64. Bài 53: Protein
I. Trạng thái tự nhiên
II. Thành phần và cấu tạo phân tử
III. Tính chất:
1. Phản ứng thủy phân
2. Sự phân hủy bởi nhiệt
3. Sự đông tụ
IV. Ứng dụng:
Hướng dẫn về nhà
- Chuẩn bị bài mới:
+ Polime là gì?
+ Polime có cấu tạo và tính chất như thế nào?
+ Nêu các ứng dụng của polime?
- Học thuộc phần ghi nhớ.
Bài tập về nhà : 1, 2, 3, 4 (SGK trang 160)
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC
Chúc thầy cô và các em mạnh khỏe!
chào mừng các thầy cô về dự giờ
Người thực hiện : Phan Tuấn Hải
PHÒNG GD-ĐT TÂY SƠN
Trường THCS Tây An
LớP 9A3
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Nêu tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ. Viết PTHH minh họa?
Trả lời:
- Phản ứng thủy phân: Khi đun nóng trong dung dịch axit loãng, tinh bột hoặc xenlulozơ bị thủy phân thành glucozơ.
(-C6H10O5-)n + nH2O tº, axit nC6H 12O6
- Tác dụng của tinh bột với iot: Tinh bột tác dụng với iot tạo ra màu xanh đặc trưng.
Câu 2: Nêu phương pháp nhận biết các chất sau: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ?
Trả lời: - Hòa tan vào nước: chất tan là saccarozơ.
- Cho hai chất còn lại tác dụng với dung dịch iot, chất nào chuyển sang màu xanh là tinh bột, chất còn lại là xenlulozơ.
Protein là những chất hữu cơ có vai
trò đặc biệt trong các quá trình sống.
Vậy Protein có thành phần, cấu tạo
và tính chất như thế nào ?
PROTEIN
Tiết 64 – Bài 53
Tiết 64. Bài 53: Protein
I. Tr?ng thi t? nhin:
Prôtêin có trong cơ thể người, động vật và thực vật như: Thịt, trứng, máu, sữa, tóc, rễ, thân, lá, quả, hạt…
Prôtêin có trong cơ thể người, động vật và thực vật: Trứng, thịt, máu, sữa, tóc, sừng, móng, rễ, thân, lá, quả, hạt ...
Không chứa protein
Chứa nhiều protein
Chứa ít protein
Chứa nhiều protein
Chứa nhiều protein
Chứa ít protein
Loại thực phẩm nào sau đây chứa nhiều protein, ít protein hoặc không chứa protein ?
Tiết 64. Bài 53: Protein
I. Trạng thái tự nhiên:
Prôtêin có trong cơ thể người, động vật và thực vật như: Thịt, trứng, máu, sữa, tóc, rễ, thân, lá, quả, hạt…
II. Thành phần và cấu tạo phân tử:
1. Thành phần nguyên tố:
Thành phần nguyên tố chủ yếu của protein là C, H, O, N và một lượng nhỏ S, P, kim loại…
Thành phần nguyên tố chủ yếu của protein là C, H, O, N và một lượng nhỏ S, P, kim loại…
Tiết 64. Bài 53: Protein
I. Trạng thái tự nhiên:
Prôtêin có trong cơ thể người, động vật và thực vật như: Thịt, trứng, máu, sữa, tóc, rễ, thân, lá, quả, hạt…
II. Thành phần và cấu tạo phân tử:
1. Thành phần nguyên tố:
Thành phần nguyên tố chủ yếu của protein là C, H, O, N và một lượng nhỏ S, P, kim loại…
* Giống : đều có C, H, O
* Khác : protein còn có các nguyên tố : N, S, P …
Tiết 64. Bài 53: Protein
I. Trạng thái tự nhiên:
II. Thành phần và cấu tạo phân tử:
1. Thành phần nguyên tố:
Thành phần nguyên tố chủ yếu của protein là C, H, O, N và một lượng nhỏ S, P, kim loại…
2. Cấu tạo phân tử:
Dạng rỗng
Dạng đặc
Protein có phân tử khối rất lớn, từ vài vạn đến vài triệu đơn vị cacbon và có cấu tạo rất phức tạp.
- Protein có phân tử khối rất lớn và có cấu tạo rất phức tạp.
Tiết 64. Bài 53: Protein
I. Trạng thái tự nhiên:
II. Thành phần và cấu tạo phân tử:
1. Thành phần nguyên tố:
Thành phần nguyên tố chủ yếu của protein là C, H, O, N và một lượng nhỏ S, P, kim loại…
2. Cấu tạo phân tử:
Khi đun nóng protein trong dung dịch axit thu được hỗn hợp các amino axit, trong đó chất đơn giản nhất là axit aminoaxetic H2N-CH2-COOH.
Ngược lại, bằng cách cho các phân tử amino axit kết hợp với nhau, người ta đã tạo ra được loại protein đơn giản nhất.
- Protein có phân tử khối rất lớn và có cấu tạo rất phức tạp.
Tiết 64. Bài 53: Protein
I. Trạng thái tự nhiên:
II. Thành phần và cấu tạo phân tử:
1. Thành phần nguyên tố:
Thành phần nguyên tố chủ yếu của protein là C, H, O, N và một lượng nhỏ S, P, kim loại…
2. Cấu tạo phân tử:
- Protein có phân tử khối rất lớn và có cấu tạo rất phức tạp.
Protein được tạo ra từ các amino axit, mỗi phân tử amino axit tạo thành một “mắt xích” trong phân tử protein.
- Protein được tạo thành từ nhiều loại amino axit.
Tiết 64. Bài 53: Protein
I. Trạng thái tự nhiên
II. Thành phần và cấu tạo phân tử
1. Thành phần nguyên tố
2. Cấu tạo phân tử
III. Tính chất:
1. Phản ứng thủy phân
Trong cơ thể, nhờ tác dụng của các men tiêu hóa ở dạ dày và ruột, protein bị nước phân tích thành những chất đơn giản hơn, thấm qua mao trạng ruột vào máu rồi được dẫn đến các tế bào. Ở đây các chất đơn giản trên lại tổng hợp thành các loại protein mới, các protein này dùng chủ yếu vào việc xây dựng các tế bào mới hoặc bị oxi hóa để sinh ra năng lượng cho cơ thể hoạt động.
Tiết 64. Bài 53: Protein
I. Trạng thái tự nhiên
II. Thành phần và cấu tạo phân tử
1. Thành phần nguyên tố
2. Cấu tạo phân tử
Như vậy, ngoài sự thủy phân protein nhờ tác dụng của men ở nhiệt độ thường thì:
Khi đun nóng prôtêin trong dung dịch axit hoặc bazơ, prôtêin cũng sẽ bị thuỷ phân sinh ra các amino axit.
III. Tính chất:
1. Phản ứng thủy phân
Khi đun nóng protein trong dung dịch axit hoặc bazơ, protein sẽ bị thủy phân sinh ra các amino axit.
Tiết 64. Bài 53: Protein
I. Trạng thái tự nhiên
II. Thành phần và cấu tạo phân tử
1. Thành phần nguyên tố
2. Cấu tạo phân tử
III. Tính chất:
1. Phản ứng thủy phân
Khi đun nóng protein trong dung dịch axit hoặc bazơ, protein sẽ bị thủy phân sinh ra các amino axit.
Trong lông cừu có thành phần chủ yếu là protein. Cho nên nếu giặt bằng xà phòng sẽ phá hỏng len vì protein bị thủy phân.
Tiết 64. Bài 53: Protein
I. Trạng thái tự nhiên
II. Thành phần và cấu tạo phân tử
1. Thành phần nguyên tố
2. Cấu tạo phân tử
III. Tính chất:
1. Phản ứng thủy phân
2. Sự phân hủy bởi nhiệt
Hiện tượng: Tóc, lông gà hoặc miếng thịt cháy có mùi khét
Nếu đốt cháy các loại protein khác ta cũng thấy có mùi khét tỏa ra.
Khi đun nóng protein trong dung dịch axit hoặc bazơ, protein sẽ bị thủy phân sinh ra các amino axit.
Tiết 64. Bài 53: Protein
I. Trạng thái tự nhiên
II. Thành phần và cấu tạo phân tử
1. Thành phần nguyên tố
2. Cấu tạo phân tử
III. Tính chất:
1. Phản ứng thủy phân
2. Sự phân hủy bởi nhiệt
Khi đun nóng mạnh và không có nước, protein bị phân hủy tạo ra những chất bay hơi và có mùi khét.
Khi đun nóng mạnh và không có nước, protein bị thủy phân tạo ra những chất bay hơi và có mùi khét.
Khi đun nóng protein trong dung dịch axit hoặc bazơ, protein sẽ bị thủy phân sinh ra các amino axit.
Tiết 64. Bài 53: Protein
I. Trạng thái tự nhiên
II. Thành phần và cấu tạo phân tử
1. Thành phần nguyên tố
2. Cấu tạo phân tử
III. Tính chất:
1. Phản ứng thủy phân
Đốt hai mảnh vải, nếu mảnh nào khi cháy có mùi khét, đó là mảnh được dệt từ sợi tơ tằm.
2. Sự phân hủy bởi nhiệt
Khi đun nóng mạnh và không có nước, protein bị phân hủy tạo ra những chất bay hơi và có mùi khét.
Khi đun nóng protein trong dung dịch axit hoặc bazơ, protein sẽ bị thủy phân sinh ra các amino axit.
Tiết 64. Bài 53: Protein
I. Trạng thái tự nhiên
II. Thành phần và cấu tạo phân tử
III. Tính chất:
1. Phản ứng thủy phân
2. Sự phân hủy bởi nhiệt
Khi đun nóng mạnh và không có nước, protein bị thủy phân tạo ra những chất bay hơi và có mùi khét.
3. Sự đông tụ
Khi đun nóng protein trong dung dịch axit hoặc bazơ, protein sẽ bị thủy phân sinh ra các amino axit.
Sự động tụ protein (protit)
Tiết 64. Bài 53: Protein
I. Trạng thái tự nhiên
II. Thành phần và cấu tạo phân tử
III. Tính chất:
1. Phản ứng thủy phân
2. Sự phân hủy bởi nhiệt
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng trong ống nghiệm.
Khi đun nóng mạnh và không có nước, protein bị thủy phân tạo ra những chất bay hơi và có mùi khét.
3. Sự đông tụ
Khi đun nóng hoặc cho thêm hóa chất protein sẽ đông tụ và vón cục
Khi đun nóng protein trong dung dịch axit hoặc bazơ, protein sẽ bị thủy phân sinh ra các amino axit.
Nhận xét: Một số protein tan được trong nước tạo thành dung dịch keo, khi đun nóng hoặc cho thêm hóa chất vào các dung dịch này thường xảy ra kết tủa protein. Hiện tượng đó gọi là sự đông tụ.
Nếu ta cho thêm một ít rượu vào ống nghiệm đựng protein và lắc đều thì cũng xuất hiện kết tủa trắng trong ống nghiệm.
Tiết 64. Bài 53: Protein
I. Trạng thái tự nhiên
II. Thành phần và cấu tạo phân tử
III. Tính chất:
1. Phản ứng thủy phân
2. Sự phân hủy bởi nhiệt
Khi đun nóng mạnh và không có nước, protein bị thủy phân tạo ra những chất bay hơi và có mùi khét.
3. Sự đông tụ
Khi đun nóng hoặc cho thêm hóa chất protein sẽ đông tụ và vón cục
Khi đun nóng protein trong dung dịch axit hoặc bazơ, protein sẽ bị thủy phân sinh ra các amino axit.
Trong gạch cua có protein, nên khi đun nóng protein trong nước cua vón lại cùng tạp chất tạo thành mảng nhẹ hơn dung dịch còn lại và nổi lên.
Tiết 64. Bài 53: Protein
I. Trạng thái tự nhiên
II. Thành phần và cấu tạo phân tử
III. Tính chất:
1. Phản ứng thủy phân
2. Sự phân hủy bởi nhiệt
3. Sự đông tụ
IV. Ứng dụng:
Thực phẩm
Công nghiệp dệt
Thuộc da
Đồ mĩ nghệ
- Là thực phẩm quan trọng của người và động vật.
- Làm nguyên liệu trong công nghiệp dệt, da, mĩ nghệ…
Tiết 64. Bài 53: Protein
Tiết 64. Bài 53: Protein
I. Trạng thái tự nhiên
II. Thành phần và cấu tạo phân tử
III. Tính chất:
1. Phản ứng thủy phân
2. Sự phân hủy bởi nhiệt
3. Sự đông tụ
IV. Ứng dụng:
Hướng dẫn về nhà
- Chuẩn bị bài mới:
+ Polime là gì?
+ Polime có cấu tạo và tính chất như thế nào?
+ Nêu các ứng dụng của polime?
- Học thuộc phần ghi nhớ.
Bài tập về nhà : 1, 2, 3, 4 (SGK trang 160)
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC
Chúc thầy cô và các em mạnh khỏe!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Tuấn Hải
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)