Bài 53. Môi trường sống và sự vận động, di chuyển
Chia sẻ bởi Võ Hoài Vinh |
Ngày 04/05/2019 |
33
Chia sẻ tài liệu: Bài 53. Môi trường sống và sự vận động, di chuyển thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
C H À O M Ừ N G C Á C T H Ầ Y C Ô G I Á O V Ề D Ự G I Ờ L Ớ P 7 A
TRƯỜNG THCS LÊ HỐNG PHONG
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO THỊ XÃ NGÃ BẢY
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG
GIÁO ÁN: SINH HỌC 7
Trình bày 3 đặc điểm quan trọng nhất của động vật phân biệt với thực vật?
Trả lời:
Có khả năng di chuyển
Có hệ thần kinh và giác quan
Dị dưỡng
Chương 7
Sự tiến hoá của động vật
SINH HỌC 7
BÀI 53: MÔI TRƯỜNG SỐNG
VÀ SỰ VẬN ĐỘNG, DI CHUYỂN
I. CÁC HÌNH THỨC DI CHUYỂN
Nghiên cứu thông tin quan sát hình
Kẻ đường mũi tên cho từng đại diện theo mẫu sau:
Leo trèo,
Chuyền cành
bay
Đi chạy
Nhảy bằng
2Chân sau
bơi
bò
NỘI DUNG
Các hình thức di chuyển: bò, đi, chạy, nhảy (nhảy đồng thời bằng hai chân sau), bơi, bay…..
ý nghĩa: phù hợp với tập tính và môi trường sống
Động vật có những hình thức di chuyển nào?
I. CÁC HÌNH THỨC DI CHUYỂN
Tại sao mỗi loài động vật khác nhau lại có các cách di chuyển giống và khác nhau?
Mỗi loài khác nhau có đặc điểm cấu tạo cơ thể, tập tính và môi trường sống giống hoặc khác nhau.
Thỏ
Bơi, đi
Đi, chạy
Đi, chạy
Hổ
Đi, chạy, nhảy
Chuột
Chim cánh cụt
Bay
MỘT SỐ LOÀI ĐV VỚI CÁC HÌNH THỨC DI CHUYỂN
Cá heo
Cá chép vàng
Voi
Động vật có nhiều cách di chuyển như: bò, chạy, bơi, … phù hợp với môi trường và tập tính của chúng.
Kết luận
Hải quỳ
San hô
Thuỷ tức
Giun nhiều tơ
Hãy cho biết hình thức di chuyển của các đại diện trên?
-Chưa có chi sống bám ( Hải quỳ,san hô)
-Chưa có cơ quan di chuyển( Thuỷ tức)
-Có các chi bên đơn giản( Giun nhiều tơ)
Rết
Tôm
Châu chấu
Cá trích
Các loại này đã hình thành cơ quan di chuyển chưa?
Nêu đặc điểm cấu tạo
các cơ quan di chuyển của chúng(nếu có)?
Rết có các chi bên phân đốt
Tôm có các đôi chân bàn và chân bơi
Châu chấu có thêm chân nhảy
Cá hình thành vây bơi
.Ếch đồng
.Cá sấu
Hải âu
Dơi
Vượn
Các động vật có xương sống này có cơ quan di chuyển nào
là đặc trưng?
Động vật có xương sống có chi năm ngón
Các ngón chuyên hoá thích nghi với các hình thức di chuyển
Điền vào cột trống của bảng tên những đại diện động vật sao cho tương ứng với các đặc điểm của cơ quan di chuyển.
Hải quỳ, san hô
Thuỷ tức
Giun nhiều tơ
Rết
Tôm
Châu chấu
Cá trích
Ếch
Hải âu
Dơi
Vượn
Cơ quan di chuyển tiến hoá như thế nào?
NỘI DUNG
Sự tiến hóa của cơ quan di chuyển thể hiện ở:
+ Từ chưa có bộ phận di chuyển đến có bộ phận di chuyển.
+ Bộ phận di chuyển được cấu tạo từ đơn giản đến phức tạp.
+ Từ sống bám đến di chuyển chậm, rồi di chuyển nhanh.
- Sự hoàn thiện cơ quan di chuyển ở động vật có xương sống giúp chúng thích nghi với những hình thức di chuyển ở những điều kiện sống khác nhau.
Ý nghĩa của sự phức tạp hóa và phân hóa của
cơ quan di chuyển?
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1.Nhóm ĐV nào có bộ phận di chuyển phân hoá
thành 5 ngón để cầm nắm
Gấu, chó mèo
Khỉ, sóc, dơi
Vượn, khỉ, tinh tinh
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
2. Nhóm động vật nào sau đây chưa có cơ quan di chuyển, có đời sống bám, cố định?
a. Hải quỳ, đỉa, giun
b. Hải quỳ, san hô
c. Hải quỳ, sò huyết, san hô
d. Hải quỳ, thủy tức
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
3. Nhóm động vật nào sau đây có chi 5 ngón, chuyên hóa thích nghi?
a. Cá, ếch, nhái, vượn.
b. Tinh tinh, khỉ.
c. Châu chấu, rắn, gôrila.
d. Sư tử, vượn, rết, mèo rừng.
4. Hải quỳ, thuỷ tức, cá chép theo thứ tự có sự chuyên hoá về chức năng của bộ phận di chuyển như thế nào?
a.di chuyển nhanh ,di chuyển chậm ,sống bám cố định .
b.sống bám cố định , di chuyển chậm, di chuyển nhanh.
c.di chuyển chậm , sống bám cố định, di chuyển nhanh.
1. Trả lời các câu hỏi trong SGK trang 174.
2. Làm các bài tập trong vở bài tập.
3. Chuẩn bị bài 54: Tiến hoá về tổ chức cơ thể.
9
10
Kính chúc thầy cô và các em luôn mạnh khoẻ!
TRƯỜNG THCS LÊ HỐNG PHONG
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO THỊ XÃ NGÃ BẢY
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG
GIÁO ÁN: SINH HỌC 7
Trình bày 3 đặc điểm quan trọng nhất của động vật phân biệt với thực vật?
Trả lời:
Có khả năng di chuyển
Có hệ thần kinh và giác quan
Dị dưỡng
Chương 7
Sự tiến hoá của động vật
SINH HỌC 7
BÀI 53: MÔI TRƯỜNG SỐNG
VÀ SỰ VẬN ĐỘNG, DI CHUYỂN
I. CÁC HÌNH THỨC DI CHUYỂN
Nghiên cứu thông tin quan sát hình
Kẻ đường mũi tên cho từng đại diện theo mẫu sau:
Leo trèo,
Chuyền cành
bay
Đi chạy
Nhảy bằng
2Chân sau
bơi
bò
NỘI DUNG
Các hình thức di chuyển: bò, đi, chạy, nhảy (nhảy đồng thời bằng hai chân sau), bơi, bay…..
ý nghĩa: phù hợp với tập tính và môi trường sống
Động vật có những hình thức di chuyển nào?
I. CÁC HÌNH THỨC DI CHUYỂN
Tại sao mỗi loài động vật khác nhau lại có các cách di chuyển giống và khác nhau?
Mỗi loài khác nhau có đặc điểm cấu tạo cơ thể, tập tính và môi trường sống giống hoặc khác nhau.
Thỏ
Bơi, đi
Đi, chạy
Đi, chạy
Hổ
Đi, chạy, nhảy
Chuột
Chim cánh cụt
Bay
MỘT SỐ LOÀI ĐV VỚI CÁC HÌNH THỨC DI CHUYỂN
Cá heo
Cá chép vàng
Voi
Động vật có nhiều cách di chuyển như: bò, chạy, bơi, … phù hợp với môi trường và tập tính của chúng.
Kết luận
Hải quỳ
San hô
Thuỷ tức
Giun nhiều tơ
Hãy cho biết hình thức di chuyển của các đại diện trên?
-Chưa có chi sống bám ( Hải quỳ,san hô)
-Chưa có cơ quan di chuyển( Thuỷ tức)
-Có các chi bên đơn giản( Giun nhiều tơ)
Rết
Tôm
Châu chấu
Cá trích
Các loại này đã hình thành cơ quan di chuyển chưa?
Nêu đặc điểm cấu tạo
các cơ quan di chuyển của chúng(nếu có)?
Rết có các chi bên phân đốt
Tôm có các đôi chân bàn và chân bơi
Châu chấu có thêm chân nhảy
Cá hình thành vây bơi
.Ếch đồng
.Cá sấu
Hải âu
Dơi
Vượn
Các động vật có xương sống này có cơ quan di chuyển nào
là đặc trưng?
Động vật có xương sống có chi năm ngón
Các ngón chuyên hoá thích nghi với các hình thức di chuyển
Điền vào cột trống của bảng tên những đại diện động vật sao cho tương ứng với các đặc điểm của cơ quan di chuyển.
Hải quỳ, san hô
Thuỷ tức
Giun nhiều tơ
Rết
Tôm
Châu chấu
Cá trích
Ếch
Hải âu
Dơi
Vượn
Cơ quan di chuyển tiến hoá như thế nào?
NỘI DUNG
Sự tiến hóa của cơ quan di chuyển thể hiện ở:
+ Từ chưa có bộ phận di chuyển đến có bộ phận di chuyển.
+ Bộ phận di chuyển được cấu tạo từ đơn giản đến phức tạp.
+ Từ sống bám đến di chuyển chậm, rồi di chuyển nhanh.
- Sự hoàn thiện cơ quan di chuyển ở động vật có xương sống giúp chúng thích nghi với những hình thức di chuyển ở những điều kiện sống khác nhau.
Ý nghĩa của sự phức tạp hóa và phân hóa của
cơ quan di chuyển?
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1.Nhóm ĐV nào có bộ phận di chuyển phân hoá
thành 5 ngón để cầm nắm
Gấu, chó mèo
Khỉ, sóc, dơi
Vượn, khỉ, tinh tinh
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
2. Nhóm động vật nào sau đây chưa có cơ quan di chuyển, có đời sống bám, cố định?
a. Hải quỳ, đỉa, giun
b. Hải quỳ, san hô
c. Hải quỳ, sò huyết, san hô
d. Hải quỳ, thủy tức
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
3. Nhóm động vật nào sau đây có chi 5 ngón, chuyên hóa thích nghi?
a. Cá, ếch, nhái, vượn.
b. Tinh tinh, khỉ.
c. Châu chấu, rắn, gôrila.
d. Sư tử, vượn, rết, mèo rừng.
4. Hải quỳ, thuỷ tức, cá chép theo thứ tự có sự chuyên hoá về chức năng của bộ phận di chuyển như thế nào?
a.di chuyển nhanh ,di chuyển chậm ,sống bám cố định .
b.sống bám cố định , di chuyển chậm, di chuyển nhanh.
c.di chuyển chậm , sống bám cố định, di chuyển nhanh.
1. Trả lời các câu hỏi trong SGK trang 174.
2. Làm các bài tập trong vở bài tập.
3. Chuẩn bị bài 54: Tiến hoá về tổ chức cơ thể.
9
10
Kính chúc thầy cô và các em luôn mạnh khoẻ!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Hoài Vinh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)