Bài 53. Môi trường sống và sự vận động, di chuyển

Chia sẻ bởi phan duy thang | Ngày 04/05/2019 | 38

Chia sẻ tài liệu: Bài 53. Môi trường sống và sự vận động, di chuyển thuộc Sinh học 7

Nội dung tài liệu:

Chào mừng quý thầy, cô về dự giờ
thăm lớp. Môn hình học lớp 7B2
KỂM TRA BÀI CŨ
1) Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau?
2) Hai tam giác trong hình vẽ sau có bằng nhau không?vì sao?
AB = A’B’, AC =A’C’, BC = B’C’
ABC = A’B’C’
nếu
Hình 1
AB = A’B’, AC =A’C’, BC = B’C’
ABC = A’B’C’
nếu
thì
?
Hình 1

Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết :
BC = 4cm, AB = 2cm, AC = 3cm
- Vẽ đoạn thẳng BC=4cm.
- Vẽ đoạn thẳng BC=4cm.
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết :
BC = 4cm, AB = 2cm, AC = 3cm
B C
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC:
+ Vẽ cung tròn (B; 2cm)
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết :
BC = 4cm, AB = 2cm, AC = 3cm
B C
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC:
+ Vẽ cung tròn (B; 2cm)
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết :
BC = 4cm, AB = 2cm, AC = 3cm
B C

- Vẽ cung tròn ( C; 3cm)
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết :
BC = 4cm, AB = 2cm, AC = 3cm
B C

- Vẽ cung tròn (C; 3cm).
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết :
BC = 4cm, AB = 2cm, AC = 3cm
B C
A
- Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.
- Vẽ đoạn thẳng AB, AC ta được  ABC
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết :
BC = 4cm, AB = 2cm, AC = 3cm
B C
A
- Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.
- Vẽ đoạn thẳng AB, AC ta được  ABC
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết :
BC = 4cm, AB = 2cm, AC = 3cm
B C
A
- Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.
- Vẽ các đoạn thẳng AB, AC, ta được  ABC
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết :
BC = 4cm, AB = 2cm, AC = 3cm
B C
A
- Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.
- Vẽ các đoạn thẳng AB, AC, ta được  ABC

+ Vẽ cung tròn (C; 3cm).
- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC
+ Vẽ cung tròn (B; 2cm).
- Vẽ đoạn thẳng BC=4cm.
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết :
BC = 4cm, AB = 2cm, AC = 3cm
Hãy đo rồi so sánh các góc tương ứng của của tam giác ABC và tam giác A’B’C’.Có nhận xét gì về hai tam giác trên?
Nhìn hình vẽ em hãy chỉ ra điều đã cho và điều suy ra?
Nếu ba cạnh của tam giác này
bằng ba cạnh của tam giác kia
thì hai tam giác đó bằng nhau.
Nếu ba cạnh của tam giác này
bằng ba cạnh của tam giác kia
thì hai tam giác đó bằng nhau.
Bài 1: Các cặp tam giác sau có bằng nhau không? Vì sao?
K
H
I
Hình a
Hình b
Bài 2 ( Bài 17- SGK)
Trong hình vẽ sau có các tam giác nào bằng nhau? Vì sao?
Xét MPQ và QNM có:
MP = QN (gt)
PQ = NM (gt)
 MPQ = QNM (c.c.c)
MQ là cạnh chung
Hình 69
?2. Tìm số đo góc B trong hình vẽ sau (H67 SGK)
CD là cạnh chung
ACD = BCD
AC = BC (gt)
AD = BD (gt)
(c.c.c)


=?
Bài 3:
H.67
Hoạt động nhóm
Giải
Hình 67:
ACDvà  BCD có:
AC = BC (gt)
AD = BD (gt)
CD là cạnh chung
Do đó ACD=  BCD( c.c.c)
=> ( hai góc tương ứng)
Mà = 1200 (gt)
Vậy =1200
Các bước trình bày bài chứng minh hai tam giác bằng nhau (c.c.c):
- Kết luận hai tam giác bằng nhau (c.c.c)
- Xét hai tam giác cần chứng minh
- Nêu các cặp cạnh bằng nhau (nêu lý do)
Hai tam giác bằng nhau (c.c.c) suy ra các góc tương ứng bằng nhau
* Qua bài này các em cần nhớ nội dung sau
Ứng dụng thực tế
Tháp đôi (Malaysia)
Cầu Chương Dương (Hà Nội)
TÌM CÁC CẶP TAM GIÁC BẰNG NHAU TRÊN HÌNH VẼ
A
D
C
F
H
EGB = FHC
EGD = FHD
ADE = ADF
EBD = FCD
ADB = ADC
CHÀO TẠM BIỆT
Bài học đến đây kết thúc.
Cám ơn các thầy cô và các em.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: phan duy thang
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)