Bài 52. Tinh bột và xenlulozơ

Chia sẻ bởi Trần Ngọc Thu Ngân | Ngày 29/04/2019 | 24

Chia sẻ tài liệu: Bài 52. Tinh bột và xenlulozơ thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

TINH B?T XENLULOZO
80%
A. TINH B?T
I. tr?ng th�i t? nhi�n & tính ch?t v?t lí:
Tinh bột chứa nhiều trong các loại hạt, củ và quả.
1.Trạng thái tự nhiên:
20%
70%
2. Tính chất vật lí
-Tinh bột lá chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội.
-Trong nước nóng từ 650C trở lên tinh bột chuyển thành dung dịch keo nhớt (hồ tinh bột)
II. Cấu trúc phân tử
Tinh bột thuộc loại polisaccarit, phân tử gồm nhiều mắt xích ? - glucozơ liên kết với nhau và có công thức phân tử là (C6H10O5)n .
Các mắc xích ? - glucozơ liên kết với nhau tạo thành hai dạng :
- Amilozơ được tạo thành từ các gốc ? - glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết 1,4 - glicozit thành mạch dài, xoắn lại ( M ? 200.000)
- Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh do các đọan mạch ? - glucozơ tạo nên, các đọan mạch liên kết với nhau bằng liên kết 1,6 - glicozit ( M ? 1.000.000 - 2.000.000)
Mô hình phân tử amilopeptin
Mô hình phân tử amilozơ
III. Tính chất hóa học
a) Th?y ph�n nh? x�c t�c axit:
(C6H10O5)n
+
H2O
Đixtrin
(C6H10O5)x
C6H12O6
H+, t0
b) Thủy phân nhờ enzim:
n
n
Tinh bột
(C6H10O5)n
Mantozo
C12H22O11
Glucozo
C6H12O6
và β-amilaza
α-amilaz
enzim
mantozo
(n > x)
1) Phản ứng thủy phân;
2) Phản ứng màu với iot
iot
Hố tinh bột
-Phân tử tinh bột hấp phụ iot tạo ra dd màu xanh tím.
-Khi đun nóng iot giải phóng ra khỏi phân tử tinh bột làm mất màu xanh tím của dd.
-nhưng khi để nguội iot hấp phụ trở lại làm dd lại có màu xanh tím.
Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể
Tinh bột
đextrin
mantozo
mantozo
H2O + CO2
H2O
H2O
β-amilaza
α-amilaz
glucozo
glicogen
enzim
enzim
H2O
sự hình thành tinh bột trong cây xanh
CO2
H2O, as
Chất diệp lục
C6H12O6
(C6H10O5)n
ứng dụng:
- Tinh bột là một trong những chất dinh dưỡng cơ bản của con người và một số động vật.
- Trong công nghiệp, tinh bột dùng sản xuất bánh kẹo, glucozơ và hồ dán.
- Trong cơ thể người, tinh bột bị thủy phân thành glucozơ nhờ các enzim trong nước bọt và ruột non. Phần lớn glucozơ được hấp thụ trực tiếp qua thành ruột vào máu đi nuôi cơ thể; phần còn dư được chuyển về gan, ở gan glucozơ được tổng hợp lại nhờ enzim thành glicogen dự trữ cho cơ thể.
B. Xenlulozơ
S?i xenlulozo
I/ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN VÀ
TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Bông:95 - 98%
tre,
nứa,
đay,
gai,
(50
80
%)
gỗ (40 - 50%)
1) Trạng thái tự nhiên:
2. Tính chất vật lí
Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không mùi vị, không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ nhưng tan trong nước Svayde.
Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên lớp màng tế bào thực vật, tạo nên bộ khung của cây cối.
II/ CẤU TRÚC PHÂN TỬ
M : 1.000.000 ?2.400.000
Mạch không nhánh, không xoắn
? - glucozơ
liên kết ?- 1,4 - glicozit
Có 3 nhóm OH tự do

Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit, phân tử gồm nhiều gốc ? - glucozơ liên kết với nhau tạo thành mạch kéo dài. Nhiều mạch xenlulozơ ghép lại với nhau thành sợi xenlulozơ ( M ? 2.000.000)
Xenlulozơ chỉ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm OH có công thức là :
(C6H10O5)n hay [C6H7O2(OH)3]n

III. Tính chất hóa học
Phản ứng thủy phân
(C6H10O5)n
+
H2O
C6H12O6
H+, t0
n
n
2) Phản ứng este hóa với axit nitric:
Đun nóng xenlulozơ (bông) trong hỗn hợp axit nitric đặc và axit sunfuric đặc ta thu được xenlulozơ trinitrat:
H2SO4
t0
[C6H7O2(ONO2)3]+ 3nHO
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNHO3
Ứng dụng
Thuốc súng không khói
Vải
S?n xu?t gi?y
Xây dựng, làm đồ gỗ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Ngọc Thu Ngân
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)