Bài 52. Tinh bột và xenlulozơ
Chia sẻ bởi Vũ Thị Huyền |
Ngày 29/04/2019 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 52. Tinh bột và xenlulozơ thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ:
Tiết 63 - Bi 52 : Tinh bột và xenlulozơ
Gạo có từ 70%-80% tinh bột
Gỗ có từ 55%- 75% xenlulozơ
Ngô có khoảng 60% tinh bột
Bông nõn có gần 98% xenlulozơ
Tre có từ 55%- 60% xenlulozơ
Sắn có khoảng 60-80% tinh bột
Sắn
Gạo
Ngô
Bông
Gỗ
Tre
Gạo có từ 70%-80% tinh bột
Gỗ có từ 55%- 75% xenlulozơ
Ngô có khoảng 60% tinh bột
Bông nõn có gần 98% xenlulozơ
Tre có từ 55%- 60% xenlulozơ
Sắn có khoảng 60-80% tinh bột
Sắn
Gạo
Ngô
Bông
Gỗ
Tre
Kết luận về trạng thái tự nhiên của tinh bột và xenlulozơ:
Tinh bột có nhiều trong các loại hạt, củ, quả như: gạo, ngô, sắn,...
Xenlulozơ là thành phần chủ yếu trong sợi bông, tre, gỗ, nứa,...
Gạo có từ 70%-80% tinh bột
Gỗ có từ 55%- 75% xenlulozơ
Ngô có khoảng 60% tinh bột
Bông nõn có gần 98% xenlulozơ
Tre có từ 55%- 60% xenlulozơ
Sắn có khoảng 60-80% tinh bột
Sắn
Gạo
Ngô
Bông
Gỗ
Tre
Thí nghiêm: Tìm hiểu tính chất vật lí của tinh bột và xenlulozơ
Thí nghiêm 1: Tìm hiểu tính chất vật lí của tinh bột và xenlulozơ
Kết luận về tính chất vật lí của tinh bột và xenlulozơ:
Tinh bột là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước ở nhiệt độ thường, nhưng tan trong nước ở nhiệt độ cao tạo ra dung dịch keo gọi là hồ tinh bột.
Xenlulozơ là chất rắn màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng.
Nêu phương pháp phân biệt 2 chất rắn màu trắng là tinh bột và xenlulozơ?
Xem phim, nghiên cứu thông tin SGK rồi thảo luận câu hỏi sau: So sánh đặc điểm cấu tạo phân tử của tinh bột và xenlulozơ.
So sánh đặc điểm cấu tạo của tinh bột và xenlulozơ.
- Giống nhau: + Đều có phân tử khối rất lớn.
+ Do nhiều nhóm (-C6H10O5-) liên kết với nhau tạo ra
- Khác nhau: Số mắt xích trong phân tử tinh bột khoảng từ 1 200 đến 6 000 còn số mắt xích trong phân tử xenlulozơ lớn hơn rất nhiều khoảng từ 10 000 đến 14 000
Thí nghiệm: Tìm hiểu tính chất hóa học của tinh bột
IV. Tính chất hoá học
Thí nghiệm: Tìm hiểu tính chất hóa học của tinh bột
IV. Tính chất hoá học
Thí nghiệm: Thử tinh bột có phản ứng tráng gương không?
Thí nghiệm: Thử tinh bột có phản ứng thủy phân trong axit không?
IV. Tính chất hoá học
Tinh bột và xenlulozơ được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp :
6nCO2 + 5nH2O
Clorophin
Ánh sáng
(-C6H10O5 - )n + 6n O2
V. ứng dụng
Lương thực
Sản xuất đường Glucozơ
Sản xuất Rượu etylic
Chất nào?
Tinh bột
V. ứng dụng
XENLULOZƠ
Sản xuất giấy
Vật liệu xây dựng
Sản xuất đồ gỗ
Sản xuất vải sợi
Tơ Xenlulozơ axetat
Tơ Visco
Tơ Visco
Tơ bán tổng hợp
Chất rắn, màu trắng không tan trong nước lạnh, tan trong nước nóng
Chất rắn, màu trắng không tan trong nước.
Hạt, củ, quả
Bông, tre, gỗ nứa
(-C6H10O5-)n
Giấy, vật liệu xây dựng, vải sợi, đồ gỗ
Lương thực, ..
A. Tinh bột và xenlulozơ là những chất rắn, màu trắng, .......................... trong nước.
Riêng ................... tan trong nước nóng tạo thành ...............
B. Công thức chung của tinh bột và xenlulozơ là ................
C. Tinh bột và xenlulozơ bị thuỷ phân trong dung dịch axit tạo ra ..........................
Tinh bột tác dụng với iot tạo ra màu ..........................
Củng cố: Em hãy điền các từ, cụm từ thích hợp vào chỗ (.):
tinh bột
glucozơ
xanh đặc trưng
không tan
( - C6H10O5 -)n
hồ tinh bột
Bài 4/SGK-158:
Phương trình:
162n (g)
180n (g)
1( tấn)
x ( tấn)
x
=
=
Do hiệu suất là 80% nên lượng glucozơ thực tế thu được là:
180 (g)
92 (g)
0,8888(tấn)
y(tấn)
=
1,111(tấn)
1,111. 80%= 0,8888 (tấn)
=
0,4543 (tấn)
Do hiệu suất 75% nên lượng rượu etylic thực tế thu được là:
0,4543. 75%= 0,3407 (tấn)
Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Làm các bài tập 1, 2, 3/SGK
- Hoàn thiện bài tập số 4
- Xem trước bài Protein
Tiết 63 - Bi 52 : Tinh bột và xenlulozơ
Gạo có từ 70%-80% tinh bột
Gỗ có từ 55%- 75% xenlulozơ
Ngô có khoảng 60% tinh bột
Bông nõn có gần 98% xenlulozơ
Tre có từ 55%- 60% xenlulozơ
Sắn có khoảng 60-80% tinh bột
Sắn
Gạo
Ngô
Bông
Gỗ
Tre
Gạo có từ 70%-80% tinh bột
Gỗ có từ 55%- 75% xenlulozơ
Ngô có khoảng 60% tinh bột
Bông nõn có gần 98% xenlulozơ
Tre có từ 55%- 60% xenlulozơ
Sắn có khoảng 60-80% tinh bột
Sắn
Gạo
Ngô
Bông
Gỗ
Tre
Kết luận về trạng thái tự nhiên của tinh bột và xenlulozơ:
Tinh bột có nhiều trong các loại hạt, củ, quả như: gạo, ngô, sắn,...
Xenlulozơ là thành phần chủ yếu trong sợi bông, tre, gỗ, nứa,...
Gạo có từ 70%-80% tinh bột
Gỗ có từ 55%- 75% xenlulozơ
Ngô có khoảng 60% tinh bột
Bông nõn có gần 98% xenlulozơ
Tre có từ 55%- 60% xenlulozơ
Sắn có khoảng 60-80% tinh bột
Sắn
Gạo
Ngô
Bông
Gỗ
Tre
Thí nghiêm: Tìm hiểu tính chất vật lí của tinh bột và xenlulozơ
Thí nghiêm 1: Tìm hiểu tính chất vật lí của tinh bột và xenlulozơ
Kết luận về tính chất vật lí của tinh bột và xenlulozơ:
Tinh bột là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước ở nhiệt độ thường, nhưng tan trong nước ở nhiệt độ cao tạo ra dung dịch keo gọi là hồ tinh bột.
Xenlulozơ là chất rắn màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng.
Nêu phương pháp phân biệt 2 chất rắn màu trắng là tinh bột và xenlulozơ?
Xem phim, nghiên cứu thông tin SGK rồi thảo luận câu hỏi sau: So sánh đặc điểm cấu tạo phân tử của tinh bột và xenlulozơ.
So sánh đặc điểm cấu tạo của tinh bột và xenlulozơ.
- Giống nhau: + Đều có phân tử khối rất lớn.
+ Do nhiều nhóm (-C6H10O5-) liên kết với nhau tạo ra
- Khác nhau: Số mắt xích trong phân tử tinh bột khoảng từ 1 200 đến 6 000 còn số mắt xích trong phân tử xenlulozơ lớn hơn rất nhiều khoảng từ 10 000 đến 14 000
Thí nghiệm: Tìm hiểu tính chất hóa học của tinh bột
IV. Tính chất hoá học
Thí nghiệm: Tìm hiểu tính chất hóa học của tinh bột
IV. Tính chất hoá học
Thí nghiệm: Thử tinh bột có phản ứng tráng gương không?
Thí nghiệm: Thử tinh bột có phản ứng thủy phân trong axit không?
IV. Tính chất hoá học
Tinh bột và xenlulozơ được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp :
6nCO2 + 5nH2O
Clorophin
Ánh sáng
(-C6H10O5 - )n + 6n O2
V. ứng dụng
Lương thực
Sản xuất đường Glucozơ
Sản xuất Rượu etylic
Chất nào?
Tinh bột
V. ứng dụng
XENLULOZƠ
Sản xuất giấy
Vật liệu xây dựng
Sản xuất đồ gỗ
Sản xuất vải sợi
Tơ Xenlulozơ axetat
Tơ Visco
Tơ Visco
Tơ bán tổng hợp
Chất rắn, màu trắng không tan trong nước lạnh, tan trong nước nóng
Chất rắn, màu trắng không tan trong nước.
Hạt, củ, quả
Bông, tre, gỗ nứa
(-C6H10O5-)n
Giấy, vật liệu xây dựng, vải sợi, đồ gỗ
Lương thực, ..
A. Tinh bột và xenlulozơ là những chất rắn, màu trắng, .......................... trong nước.
Riêng ................... tan trong nước nóng tạo thành ...............
B. Công thức chung của tinh bột và xenlulozơ là ................
C. Tinh bột và xenlulozơ bị thuỷ phân trong dung dịch axit tạo ra ..........................
Tinh bột tác dụng với iot tạo ra màu ..........................
Củng cố: Em hãy điền các từ, cụm từ thích hợp vào chỗ (.):
tinh bột
glucozơ
xanh đặc trưng
không tan
( - C6H10O5 -)n
hồ tinh bột
Bài 4/SGK-158:
Phương trình:
162n (g)
180n (g)
1( tấn)
x ( tấn)
x
=
=
Do hiệu suất là 80% nên lượng glucozơ thực tế thu được là:
180 (g)
92 (g)
0,8888(tấn)
y(tấn)
=
1,111(tấn)
1,111. 80%= 0,8888 (tấn)
=
0,4543 (tấn)
Do hiệu suất 75% nên lượng rượu etylic thực tế thu được là:
0,4543. 75%= 0,3407 (tấn)
Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Làm các bài tập 1, 2, 3/SGK
- Hoàn thiện bài tập số 4
- Xem trước bài Protein
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thị Huyền
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)