Bài 52. Tinh bột và xenlulozơ
Chia sẻ bởi Vũ Huệ Quân |
Ngày 29/04/2019 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 52. Tinh bột và xenlulozơ thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Kể tên và viết CTPT các gluxit đã học
Glucozơ
C6H12O6
Saccarozơ
C12H22O11
Nêu tính chất hoá học quan trọng của mỗi gluxit.
Glucozơ
* PƯ oxi hoá glucozơ
( PƯ tráng gương )
* PƯ lên men rượu
Saccarozơ
* PƯ thuỷ phân
TINH BỘT - XENLULOZƠ
Bài 52
TINH BỘT - XENLULOZƠ
Bài 52
I. Trạng thái tự nhiên
Tinh bột
Xenlulozơ
TINH BỘT - XENLULOZƠ
Bài 52
I. Trạng thái tự nhiên
Tinh bột
Xenlulozơ
Có nhiều trong các loại hạt, củ, quả như : lúa, ngô, sắn,.
Là thành phần chủ yếu trong sợi bông, tre, gỗ, nứa,.
TINH BỘT - XENLULOZƠ
Bài 52
I. Trạng thái tự nhiên
: SGK
II. Lý tính
Tìm hiểu thông tin SGK và kiến thức thực tế. Hãy cho biết t/c vật lý của 2 loại này có điểm gì giống và khác nhau ?
: Đều là chất rắn màu trắng, không tan trong nước. Riêng tinh bột tan trong nước nóng.
TINH BỘT - XENLULOZƠ
Bài 52
I. Trạng thái tự nhiên
: SGK
II. Lý tính
: Đều là chất rắn màu trắng, không tan trong nước. Riêng tinh bột tan trong nước nóng.
III. Đặc điểm cấu tạo phân tử
Tìm hiểu thông tin SGK và cho biết đặc điểm cấu tạo phân tử của tinh bột và xenlulozơ.
TINH BỘT - XENLULOZƠ
Bài 52
I. Trạng thái tự nhiên
: SGK
II. Lý tính
: Đều là chất rắn màu trắng, không tan trong nước. Riêng tinh bột tan trong nước nóng.
III. Đặc điểm cấu tạo phân tử
- Đặc điểm chung về phân tử và phân tử khối của 2 loại này như thế nào ?
- Về công thức ?
- Đều có PTK rất lớn.
Gồm nhiều nhóm C6H10O5 (mắt xích) liên kết nhau
TINH BỘT - XENLULOZƠ
Bài 52
I. Trạng thái tự nhiên
: SGK
II. Lý tính
: Đều là chất rắn màu trắng, không tan trong nước. Riêng tinh bột tan trong nước nóng.
III. Đặc điểm cấu tạo phân tử
Số lượng mắt xích ở mỗi loại khoảng bao nhiêu ?
- Đều có PTK rất lớn.
- Công thức chung : (C6H10O5)n
Trong đó : Tinh bột : n ? 1200-6000
Xenlulozơ : n ? 10000-14000
TINH BỘT - XENLULOZƠ
Bài 52
III. Đặc điểm cấu tạo phân tử
Ngoài các đặc điểm trên sự khác biệt giữa 2 loại này còn do loại mạch tạo nên.
- Đều có PTK rất lớn.
- Công thức chung : (C6H10O5)n
Trong đó : Tinh bột : n ? 1200-6000
Xenlulozơ : n ? 10000-14000
Mạch nhánh
Mạch thẳng
TINH BỘT - XENLULOZƠ
Bài 52
IV. Tính chất hoá học
1. Phản ứng thuỷ phân
2. Tác dụng của tinh bột với iot
màu xanh
dd iot
Quan sát và nhận xét thí nghiệm sau
Từ kết quả trên hãy nhận biết các chất sau : Tinh bột, xenlulozơ và saccarozơ
Tinh bột và xenlulozơ được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp :
(-C6H10O5 - )n + 6nO2
Clorophin
Ánh sáng
TINH BỘT - XENLULOZƠ
Bài 52
V. Ứng dụng
- Tinh bột : + Là lương thực quan trọng của con người
+ Sản xuất gluozơ, rượu etylic,.
6nCO2 + 5nH2O
Sản xuất giấy
Sản xuất đồ gỗ.
Sản xuất vải sợi
Vật liệu xây dựng
TINH BỘT - XENLULOZƠ
Bài 52
V. Ứng dụng
Tinh bột và xenlulozơ được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp :
(-C6H10O5 - )n + 6n O2
Clorophin
Ánh sáng
TINH BỘT - XENLULOZƠ
Bài 52
V. Ứng dụng
- Tinh bột : + Là lương thực quan trọng của con người
+ Sản xuất gluozơ, rượu etylic,.
- Xenlulozơ + Sản xuất giấy, vải sợi, đồ gỗ.
+ Làm vật liệu xây dựng, .
6nCO2 + 5nH2O
Sự cạn kiệt từ việc
khai thác quá mức,
Hậu quả
Khắc phục
BT. Viết các phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển
đổi sau( Ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
Tinh bột
Glucozơ
Rượu etylic
Axit axetic
(1)
(2)
(3)
PTHH:
(-C6H10O5-)n + H2O nC6H12O6
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
Axit,t0
Men rượu
30-320C
Men giấm
BT4. SGK
T? tinh b?t ngu?i ta sx ru?u etylic theo hai giai do?n sau
a. (-C6H10O5-) C6H12O6
h% = 80%
b. C6H12O6 C2H5OH
h% = 75%
Vi?t PTHH m?i giai do?n. Tính kh?i lu?ng ru?u etylic thu du?c t? 1 t?n tinh b?t
+ nu?c
axit
Men ru?u
30-32oC
1.
- Học bài
- Làm bài tập còn lại (sgk tr 158)
- Ôn tập, soạn đề cương theo hướng dẫn ôn tập HK2
2. Tìm hiểu bài Protein
- Trạng thái tự nhiên
- Thành phần và cấu tạo phân tử
- Tính chất
- Ứng dụng
Chuẩn bị cho giờ học tới
Protect
our
planet !
Hãy bảo vệ hành tinh xanh của chúng ta !
Glucozơ
C6H12O6
Saccarozơ
C12H22O11
Nêu tính chất hoá học quan trọng của mỗi gluxit.
Glucozơ
* PƯ oxi hoá glucozơ
( PƯ tráng gương )
* PƯ lên men rượu
Saccarozơ
* PƯ thuỷ phân
TINH BỘT - XENLULOZƠ
Bài 52
TINH BỘT - XENLULOZƠ
Bài 52
I. Trạng thái tự nhiên
Tinh bột
Xenlulozơ
TINH BỘT - XENLULOZƠ
Bài 52
I. Trạng thái tự nhiên
Tinh bột
Xenlulozơ
Có nhiều trong các loại hạt, củ, quả như : lúa, ngô, sắn,.
Là thành phần chủ yếu trong sợi bông, tre, gỗ, nứa,.
TINH BỘT - XENLULOZƠ
Bài 52
I. Trạng thái tự nhiên
: SGK
II. Lý tính
Tìm hiểu thông tin SGK và kiến thức thực tế. Hãy cho biết t/c vật lý của 2 loại này có điểm gì giống và khác nhau ?
: Đều là chất rắn màu trắng, không tan trong nước. Riêng tinh bột tan trong nước nóng.
TINH BỘT - XENLULOZƠ
Bài 52
I. Trạng thái tự nhiên
: SGK
II. Lý tính
: Đều là chất rắn màu trắng, không tan trong nước. Riêng tinh bột tan trong nước nóng.
III. Đặc điểm cấu tạo phân tử
Tìm hiểu thông tin SGK và cho biết đặc điểm cấu tạo phân tử của tinh bột và xenlulozơ.
TINH BỘT - XENLULOZƠ
Bài 52
I. Trạng thái tự nhiên
: SGK
II. Lý tính
: Đều là chất rắn màu trắng, không tan trong nước. Riêng tinh bột tan trong nước nóng.
III. Đặc điểm cấu tạo phân tử
- Đặc điểm chung về phân tử và phân tử khối của 2 loại này như thế nào ?
- Về công thức ?
- Đều có PTK rất lớn.
Gồm nhiều nhóm C6H10O5 (mắt xích) liên kết nhau
TINH BỘT - XENLULOZƠ
Bài 52
I. Trạng thái tự nhiên
: SGK
II. Lý tính
: Đều là chất rắn màu trắng, không tan trong nước. Riêng tinh bột tan trong nước nóng.
III. Đặc điểm cấu tạo phân tử
Số lượng mắt xích ở mỗi loại khoảng bao nhiêu ?
- Đều có PTK rất lớn.
- Công thức chung : (C6H10O5)n
Trong đó : Tinh bột : n ? 1200-6000
Xenlulozơ : n ? 10000-14000
TINH BỘT - XENLULOZƠ
Bài 52
III. Đặc điểm cấu tạo phân tử
Ngoài các đặc điểm trên sự khác biệt giữa 2 loại này còn do loại mạch tạo nên.
- Đều có PTK rất lớn.
- Công thức chung : (C6H10O5)n
Trong đó : Tinh bột : n ? 1200-6000
Xenlulozơ : n ? 10000-14000
Mạch nhánh
Mạch thẳng
TINH BỘT - XENLULOZƠ
Bài 52
IV. Tính chất hoá học
1. Phản ứng thuỷ phân
2. Tác dụng của tinh bột với iot
màu xanh
dd iot
Quan sát và nhận xét thí nghiệm sau
Từ kết quả trên hãy nhận biết các chất sau : Tinh bột, xenlulozơ và saccarozơ
Tinh bột và xenlulozơ được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp :
(-C6H10O5 - )n + 6nO2
Clorophin
Ánh sáng
TINH BỘT - XENLULOZƠ
Bài 52
V. Ứng dụng
- Tinh bột : + Là lương thực quan trọng của con người
+ Sản xuất gluozơ, rượu etylic,.
6nCO2 + 5nH2O
Sản xuất giấy
Sản xuất đồ gỗ.
Sản xuất vải sợi
Vật liệu xây dựng
TINH BỘT - XENLULOZƠ
Bài 52
V. Ứng dụng
Tinh bột và xenlulozơ được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp :
(-C6H10O5 - )n + 6n O2
Clorophin
Ánh sáng
TINH BỘT - XENLULOZƠ
Bài 52
V. Ứng dụng
- Tinh bột : + Là lương thực quan trọng của con người
+ Sản xuất gluozơ, rượu etylic,.
- Xenlulozơ + Sản xuất giấy, vải sợi, đồ gỗ.
+ Làm vật liệu xây dựng, .
6nCO2 + 5nH2O
Sự cạn kiệt từ việc
khai thác quá mức,
Hậu quả
Khắc phục
BT. Viết các phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển
đổi sau( Ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
Tinh bột
Glucozơ
Rượu etylic
Axit axetic
(1)
(2)
(3)
PTHH:
(-C6H10O5-)n + H2O nC6H12O6
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
Axit,t0
Men rượu
30-320C
Men giấm
BT4. SGK
T? tinh b?t ngu?i ta sx ru?u etylic theo hai giai do?n sau
a. (-C6H10O5-) C6H12O6
h% = 80%
b. C6H12O6 C2H5OH
h% = 75%
Vi?t PTHH m?i giai do?n. Tính kh?i lu?ng ru?u etylic thu du?c t? 1 t?n tinh b?t
+ nu?c
axit
Men ru?u
30-32oC
1.
- Học bài
- Làm bài tập còn lại (sgk tr 158)
- Ôn tập, soạn đề cương theo hướng dẫn ôn tập HK2
2. Tìm hiểu bài Protein
- Trạng thái tự nhiên
- Thành phần và cấu tạo phân tử
- Tính chất
- Ứng dụng
Chuẩn bị cho giờ học tới
Protect
our
planet !
Hãy bảo vệ hành tinh xanh của chúng ta !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Huệ Quân
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)