Bài 52. Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện

Chia sẻ bởi Lê Văn Trầm | Ngày 01/05/2019 | 185

Chia sẻ tài liệu: Bài 52. Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện thuộc Sinh học 8

Nội dung tài liệu:


Người thực hiện: ĐOÀN THỊ PHƯƠNG LAN
Năm học: 2007 – 2008
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ HUẾ
TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ
Ví dụ:
a. Tay chạm phải vật nóng thì rụt lại, đèn sáng chiếu vào mắt thì con ngươi co lại, thức ăn vào miệng thì tuyến nước bọt tiết nước bọt...
c. Một bé gái chưa bao giờ được ăn trái me; khi trông thấy trái me không có phản ứng: thèm muốn, tiết nước bọt. Nếu đã vài lần ăn me, sau đó chỉ cần trông thấy trái me thì trong miệng đã tiết ra nước bọt.
Đó là những phản xạ và thuộc những loại phản gì?
b. Chúng ta khi mới lọt lòng đã biết: thở, khóc, cười, bú, ngủ...
Kiểm tra bài cũ:
Phản xạ là gì? Nêu một vài ví dụ về phản xạ?
Tiết 54: PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN
VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN.
I. Phân biệt phản xạ có điều kiện (PXCĐK)và phản xạ không điều kiện (PXKĐK):
 Thảo luận nhóm, thực hiện yêu cầu phiếu học tập số 1.






Tiết 54: PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN
VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN.
- PXKĐK là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập.
- PXCĐK là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện.
II. Sự hình thành phản xạ có điều kiện:
1. Hình thành phản xạ có điều kiện:
 Từ ví dụ hãy cho biết:
Thế nào là phản xạ có điều kiện?
Thế nào là phản xạ không điều kiện?
I. Phân biệt phản xạ có điều kiện (PXCĐK) và phản xạ không điều kiện (PXKĐK):
H.1.Phản xạ định hướng với ánh đèn
H.2.Phản xạ tiết nước bọt đối với thức ăn
H.3 Bật đèn rồi cho ăn nhiều lần, ánh đèn sẽ trở thành tín hiệu của ăn uống
H.4. Phản xạ có điều kiện tiết nước bọt với ánh đèn đã được thành lập
H.4
H.3
Thành lập phản xạ có điều kiện tiết nước bọt khi có ánh đèn
Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện và kích thích không điều kiện.
- Quá trình kết hợp đó phải được lặp đi lặp lại nhiều lần và thường xuyên củng cố.
Tiết 54: PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN
VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN.
- PXKĐK là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập.
- PXCĐK là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện.
II. Sự hình thành phản xạ có điều kiện:
1. Hình thành phản xạ có điều kiện:
I. Phân biệt phản xạ có điều kiện (PXCĐK)và phản xạ không điều kiện (PXKĐK):
 Để hình thành phản xạ tiết nước bọt có điều kiện ở chó cần những điều kiện gì?
Phản xạ có điều kiện mất dần khi không được củng cố (ức chế tắt dần).
 Trong thí nghiệm trên: PXCĐK đã thành lập, nếu ta chỉ bật đèn mà không cho chó ăn nhiều lần thì điều gì sẽ xảy ra?
 Việc hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện có ý nghĩa gì đối với đời sống các động vật và con người?
* Ý nghĩa việc hình thành và ức chế PXCĐK:
Đảm bảo cho cơ thể thích nghi với điều kiện sống luôn thay đổi và hình thành các thói quen tập quán tốt đối với con người.
Tiết 54: PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN
VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN.
I. Phân biệt phản xạ có điều kiện (PXCĐK) và phản xạ không điều kiện (PXKĐK):
- PXKĐK là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập.
PXCĐK là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện.
II. Sự hình thành PXCĐK:
1. Hình thành PXCĐK:
- Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện và kích thích không điều kiện.
- Quá trình kết hợp đó phải được lặp đi lặp lại nhiều lần và thường xuyên củng cố.
2. Ức chế phản xạ có điều kiện:
 Phản xạ có điều kiện đã được thành lập nếu không được củng cố sẽ bị mất dần.
III. So sánh các tính chất của PXKĐK và PXCĐK:
 Trình bày quá trình thành lập và ức chế PXCĐK đã thành lập để thành lập phản xạ mới qua một ví dụ.
 Dựa vào sự phân tích các ví dụ nêu ở mục I và II so sánh tính chất của hai loại phản xạ sau đây:
Bền vững
Số lượng hạn chế.
Được hình thành trong đời sống (qua học tập, rèn luyện).
Có tính chất cá thể, không di truyền.
Trung ương thần kinh chủ yếu có sự tham gia của vỏ não
Tiết 54: PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN
VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN.
I. Phân biệt phản xạ có điều kiện (PXCĐK)và phản xạ không điều kiện (PXKĐK):
- PXKĐK là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập.
PXCĐK là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện.
II. Sự hình thành PXCĐK:
1. Hình thành PXCĐK:
- Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện và kích thích không điều kiện.
- Quá trình kết hợp đó phải được lặp đi lặp lại nhiều lần và thường xuyên củng cố.
2. Ức chế phản xạ có điều kiện:
Phản xạ có điều kiện mất dần khi không được củng cố (ức chế tắt dần).
* Ý nghĩa việc hình thành và ức chế PXCĐK:
Đảm bảo cho cơ thể thích nghi với điều kiện sống luôn thay đổi và hình thành các thói quen tập quán tốt đối với con người.
III. So sánh các tính chất của PXKĐK và PXCĐK:
(Nội dung bảng đã hoàn thành)
Bài tập 1:
a. Tay chạm phải vật nóng thì rụt lại, đèn sáng chiếu vào mắt thì con ngươi co lại, thức ăn vào miệng thì tuyến nước bọt tiết nước bọt...
b. Chúng ta khi mới lọt lòng đã biết: thở, khóc, cười, bú, ngủ...
c. Một bé gái chưa bao giờ được ăn trái me; khi trông thấy trái me không có phản ứng: thèm muốn, tiết nước bọt. Nếu đã vài lần ăn me, sau đó chỉ cần trông thấy trái me thì trong miệng đã tiết ra nước bọt.
Các trường hợp a, b và c thuộc loại phản xạ nào?
* Bài tập củng cố:
Bài tập 2: Phản xạ nào dưới đây thuộc loại phản xạ có điều kiện:
a. Trẻ mới sinh ra, khi mẹ nhét vú vào miệng, trẻ bú sữa ngay.
b. Trẻ ba tháng tuổi thấy mẹ thì đòi bú.
c. Trẻ reo mừng khi nhìn thấy bố mẹ.
d. Sau vài tháng tuổi trẻ phân biệt được: người lạ, người thân.
b.
d.
c.
* Bài tập củng cố:
* Bài tập củng cố:
Bài tập 4: Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện?
Ghi nhớ:
Phản xạ có điều kiện là những phản xạ được hình thành trong đời sống qua một quá trình học tập, rèn luyện. Phản xạ có điều kiện dễ thay đổi tạo điều kiện cho cơ thể thích nghi với điều kiện sống mới. Phản xạ có điều kiện dễ mất nếu không được thường xuyên củng cố.
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài 53.
- Đọc mục “em có biết”.


* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Văn Trầm
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)