Bài 52. Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện
Chia sẻ bởi Dương Văn Cư |
Ngày 01/05/2019 |
34
Chia sẻ tài liệu: Bài 52. Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng
các thầy cô giáo
đến dự giờ !
Kiểm tra bài cũ!
Xác định trên hình các thành phần cấu tạo của tai và trình bày cơ chế thu nhận sóng âm.
Chuỗi xương tai
Màng nhĩ
ống tai
Vành tai
Vòi nhĩ
Tai ngoài
Tai giữa
Tai trong
ốc tai
ống bán khuyên
Dây TK thính giác
Bài 52: PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN
VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN
I- Phân biệt phản xạ có điều kiện
và phản xạ không điều kiện
II- Sự hình thành phản xạ có điều kiện
III- So sánh các tính chất của phản xạ
không điều kiện với phản xạ có điều kiện
I. Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện
I. Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện
Hãy tìm thêm ít nhất 2 ví dụ cho mỗi loại phản xạ
* Thế nào là phản xạ có điều kiện ?
* Thế nào là phản xạ không điều kiện ?
I. Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện
- PXKĐK là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập.
- PXCĐK là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện.
II. Sự hình thành phản xạ có điều kiện
1. Hình thành phản xạ có điều kiện
Nhà sinh lí học người Nga I.P. Paplôp
II. Sự hình thành phản xạ có điều kiện
1. Hình thành phản xạ có điều kiện
a. Điều kiện:
- Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện
- Sự kết hợp này phải được lập đi lập lại nhiều lần
II. Sự hình thành phản xạ có điều kiện
1. Hình thành phản xạ có điều kiện
b. Thực chất:
Là sự hình thành đường liên hệ thần kinh tạm thời nối các vùng của vỏ đại não với nhau
II. Sự hình thành phản xạ có điều kiện
1. Hình thành phản xạ có điều kiện
Trong thí nghiệm trên: PXCĐK đã thành lập, nếu ta chỉ bật đèn mà không cho chó ăn nhiều lần thì điều gì sẽ xãy ra ?
2. Ức chế phản xạ có điều kiện
II. Sự hình thành phản xạ có điều kiện
1. Hình thành phản xạ có điều kiện
Các phản xạ có điều kiện dễ dàng bị mất đi nếu không được thường xuyên củng cố
2. Ức chế phản xạ có điều kiện
Trình bày quá trình thành lập và ức chế PXCĐK đã thành lập để thành lập phản xạ mới qua một ví dụ tự chọn.
Câu chuyện: Mèo
của Trạng Quỳnh
Ý nghĩa của sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện là gì ?
III. So sánh các tính chất của phản xạ không điều kiện với phản xạ có điều kiện
Dựa vào sự phân tích các ví dụ ở mục I và những hiểu biết qua ví dụ trình bày ở mục II, hãy hoàn thành bảng 52.2, so sánh tính chất của 2 loại phản xạ này.
Bền vững
Số lượng hạn chế.
Được hình thành trong đời sống (qua học tập, rèn luyện).
Có tính chất cá thể, không di truyền.
Trung ương thần kinh chủ yếu có sự tham gia của vỏ não
III. So sánh các tính chất của phản xạ không điều kiện với phản xạ có điều kiện
Phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện có mối quan hệ với nhau như thế nào?
PXKĐK là cơ sở để thành lập PXCĐK.
Phải có sự kết hợp giữa một kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện (kích thích có điều kiện phải tác động trước kích thích không điều kiện một thời gian ngắn)
Bài tập 1:
a. Tay chạm phải vật nóng thì rụt lại, đèn sáng chiếu vào mắt thì đồng tử co lại, thức ăn vào miệng thì tuyến nước bọt tiết nước bọt...
b. Em bé khi mới lọt lòng đã biết: thở, khóc, cười, bú, ngủ...
c. Một bé gái chưa bao giờ được ăn trái me; khi trông thấy trái me không có phản ứng: thèm muốn, tiết nước bọt. Nếu đã vài lần ăn me, sau đó chỉ cần trông thấy trái me thì trong miệng đã tiết ra nước bọt.
Các trường hợp a, b và c thuộc loại phản xạ nào?
* Bài tập củng cố:
Bài tập 2: Phản xạ nào dưới đây thuộc loại phản xạ có điều kiện:
a. Trẻ mới sinh ra, khi mẹ nhét vú vào miệng, trẻ bú sữa ngay.
b. Trẻ ba tháng tuổi thấy mẹ thì đòi bú.
c. Trẻ reo mừng khi nhìn thấy bố mẹ.
d. Sau vài tháng tuổi trẻ phân biệt được: người lạ, người thân.
b.
d.
c.
* Bài tập củng cố:
- Học bài
- Trả lời câu hỏi SGK
- Chuẩn bị bài 53
- Đọc mục “em có biết”.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ SỨC KHOẺ
CHÚC CÁC EM HỌC GIỎI
các thầy cô giáo
đến dự giờ !
Kiểm tra bài cũ!
Xác định trên hình các thành phần cấu tạo của tai và trình bày cơ chế thu nhận sóng âm.
Chuỗi xương tai
Màng nhĩ
ống tai
Vành tai
Vòi nhĩ
Tai ngoài
Tai giữa
Tai trong
ốc tai
ống bán khuyên
Dây TK thính giác
Bài 52: PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN
VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN
I- Phân biệt phản xạ có điều kiện
và phản xạ không điều kiện
II- Sự hình thành phản xạ có điều kiện
III- So sánh các tính chất của phản xạ
không điều kiện với phản xạ có điều kiện
I. Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện
I. Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện
Hãy tìm thêm ít nhất 2 ví dụ cho mỗi loại phản xạ
* Thế nào là phản xạ có điều kiện ?
* Thế nào là phản xạ không điều kiện ?
I. Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện
- PXKĐK là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập.
- PXCĐK là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện.
II. Sự hình thành phản xạ có điều kiện
1. Hình thành phản xạ có điều kiện
Nhà sinh lí học người Nga I.P. Paplôp
II. Sự hình thành phản xạ có điều kiện
1. Hình thành phản xạ có điều kiện
a. Điều kiện:
- Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện
- Sự kết hợp này phải được lập đi lập lại nhiều lần
II. Sự hình thành phản xạ có điều kiện
1. Hình thành phản xạ có điều kiện
b. Thực chất:
Là sự hình thành đường liên hệ thần kinh tạm thời nối các vùng của vỏ đại não với nhau
II. Sự hình thành phản xạ có điều kiện
1. Hình thành phản xạ có điều kiện
Trong thí nghiệm trên: PXCĐK đã thành lập, nếu ta chỉ bật đèn mà không cho chó ăn nhiều lần thì điều gì sẽ xãy ra ?
2. Ức chế phản xạ có điều kiện
II. Sự hình thành phản xạ có điều kiện
1. Hình thành phản xạ có điều kiện
Các phản xạ có điều kiện dễ dàng bị mất đi nếu không được thường xuyên củng cố
2. Ức chế phản xạ có điều kiện
Trình bày quá trình thành lập và ức chế PXCĐK đã thành lập để thành lập phản xạ mới qua một ví dụ tự chọn.
Câu chuyện: Mèo
của Trạng Quỳnh
Ý nghĩa của sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện là gì ?
III. So sánh các tính chất của phản xạ không điều kiện với phản xạ có điều kiện
Dựa vào sự phân tích các ví dụ ở mục I và những hiểu biết qua ví dụ trình bày ở mục II, hãy hoàn thành bảng 52.2, so sánh tính chất của 2 loại phản xạ này.
Bền vững
Số lượng hạn chế.
Được hình thành trong đời sống (qua học tập, rèn luyện).
Có tính chất cá thể, không di truyền.
Trung ương thần kinh chủ yếu có sự tham gia của vỏ não
III. So sánh các tính chất của phản xạ không điều kiện với phản xạ có điều kiện
Phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện có mối quan hệ với nhau như thế nào?
PXKĐK là cơ sở để thành lập PXCĐK.
Phải có sự kết hợp giữa một kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện (kích thích có điều kiện phải tác động trước kích thích không điều kiện một thời gian ngắn)
Bài tập 1:
a. Tay chạm phải vật nóng thì rụt lại, đèn sáng chiếu vào mắt thì đồng tử co lại, thức ăn vào miệng thì tuyến nước bọt tiết nước bọt...
b. Em bé khi mới lọt lòng đã biết: thở, khóc, cười, bú, ngủ...
c. Một bé gái chưa bao giờ được ăn trái me; khi trông thấy trái me không có phản ứng: thèm muốn, tiết nước bọt. Nếu đã vài lần ăn me, sau đó chỉ cần trông thấy trái me thì trong miệng đã tiết ra nước bọt.
Các trường hợp a, b và c thuộc loại phản xạ nào?
* Bài tập củng cố:
Bài tập 2: Phản xạ nào dưới đây thuộc loại phản xạ có điều kiện:
a. Trẻ mới sinh ra, khi mẹ nhét vú vào miệng, trẻ bú sữa ngay.
b. Trẻ ba tháng tuổi thấy mẹ thì đòi bú.
c. Trẻ reo mừng khi nhìn thấy bố mẹ.
d. Sau vài tháng tuổi trẻ phân biệt được: người lạ, người thân.
b.
d.
c.
* Bài tập củng cố:
- Học bài
- Trả lời câu hỏi SGK
- Chuẩn bị bài 53
- Đọc mục “em có biết”.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ SỨC KHOẺ
CHÚC CÁC EM HỌC GIỎI
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Văn Cư
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)