Bài 52. Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện
Chia sẻ bởi Võ Thị Huỳnh Vân |
Ngày 01/05/2019 |
44
Chia sẻ tài liệu: Bài 52. Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS NGUYỄN THÁI HỌC
SINH HỌC 8
Ph?n x? l gỡ? D?a vo tớnh ch?t, ph?n x? du?c phõn chia nhu th? no?
Đáp án:
. Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh
Dựa vào tính chất mà phản xạ được chia thành:
. Phản xạ không điều kiện và Phản xạ có điều kiện.
KIỂM TRA MIỆNG
PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ
PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN
TIẾT 54
BÀI 52: PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN
I. Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện
?: Em hãy cho biết một em bé mới sinh có nh?ng phản xạ nào?
Một em bé vừa mới lọt lòng đã biết thở, biết khóc, biết bú, biết nuốt
Phản xạ không điều kiện
?: Mét em bÐ cha bao giê ăn tr¸i xoài ( Tr¸i chanh ) khi tr«ng thÊy tr¸i me nã cã ph¶n øng gì không?
?- Nhưng nếu đã vài lần được an xoi (Chanh )thỡ khi nhỡn thấy trái xoi ( Chanh) thỡ em bé sẽ có phản ứng gỡ?
Có sự tiết nước bọt
Phản xạ có điều kiện
Vì sao lại có sự tiết nước bọt đó?
BÀI 52: PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN
Thế nào là phản xạ không điều kiện, phản xạ có điều kiện?
I. Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện
BÀI 52: PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN
- Phản xạ không điều kiện là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập.
- Phản xạ có điều kiện là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập rèn luyện.
I. Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện
Quan sát bảng 52.1 SGK hãy chỉ ra đâu là phản xạ không điều kiện , đâu là có điều kiện ?
?
?
?
?
?
?
BÀI 52: PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN
Phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện
II. Sự hình thành phản xạ có điều kiện
1. Hình thành phản xạ có điều kiện
a) Thí nghiệm:
Pavlov
II/ Sự hình thành PXCĐK
1. Hình thành PXCĐK:
Bài 52: PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN
VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN
Nhà sinh lý học thần kinh người Nga Ivan Petrovich Paplov _ người sáng lập ra lí thuyết hoạt động thần kinh cấp cao .Ông là người đầu tiên nghiên cứu não bộ bằng các phương pháp thực nghiệm khách quan , là người đưa ra nhận định :”Mọi hoạt động hành vi đều là các phản xạ”
Vùng thị giác ở thuỳ chẩm
Phản xạ định hướng với ánh đèn.
Thí nghiệm của Paplôp
Khi bật đèn, tín hiệu sáng qua mắt kích thích lên vùng thị giác ở thuỳ chẩm và chó cảm nhận được ánh sáng.
Tuyến nước bọt
Phản xạ tiết nước bọt đối với thức an.
Thí nghiệm của Paplôp
- Khi có thức an vào miệng, tín hiệu được truyền theo dây thần kinh đến trung khu điều khiển ở hành tuỷ hưng phấn, làm tiết nước bọt đồng thời trung khu an uống ở vỏ não cũng hưng phấn.
Vùng an uống ở vỏ não
Trung khu tiết nước bọt
Thí nghiệm của Paplôp
Bật đèn trước, rồi cho an. Lặp đi lặp lại quá trỡnh này nhiều lần, khi đó cả vùng thị giác và vùng an uống đều hoạt động, đường liên hệ tạm thời đang được hỡnh thành.
Bật đèn rồi cho an nhiều lần, ánh đèn sẽ trở thành tín hiệu của an uống.
Dang hinh thành đường liên hệ tạm thời
Khi đường liên hệ tạm thời được hỡnh thành thi phản xạ có điều kiện được thành lập.
Dường liên hệ tam thời đã được hoàn thành.
Phản xạ có điều kiện tiết nước bọt với ánh đèn đã được thiết lập.
Thí nghiệm của Paplôp
Bài 52 : phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện
I. Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện
II. Sự hInh thành phản xạ có điều kiện
1. Hỡnh thành phản xạ có điều kiện
Trong thí nghiệm Paplov đã sử dụng nh?ng kích thích phản xạ nào?
Bài 52 : phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện
I. Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện
II. Sự hình thành phản xạ có điều kiện
1. Hình thành phản xạ có điều kiện
Trong thí nghiệm đâu là kích thích có điều kiện và đâu là kích thích không điều kiện?
Kích thích có điều kiện là: ánh đèn, kích thích không điều kiện là: thức an
Bài 52 : phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện
I. Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện
II. Sự hènh thành phản xạ có điều kiện
1. Hỡnh thành phản xạ có điều kiện
Để thành lập được phản xạ có điều kiện cần nh?ng điều kiện gỡ?
a) ĐiÒu kiÖn
Bài 52 : phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện
I. Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện
II. Sự hỡnh thành phản xạ có điều kiện
1. Hỡnh thành phản xạ có điều kiện
-Phải có sự kết hợp gi?a kích thích có điều kiện và kích thích không điều kiện.
-Quá trỡnh kết hợp phải được lặp lại nhiều lần.
a) ĐiÒu kiÖn
Bài 52 : phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện
I. Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện
II. Sự hènh thành phản xạ có điều kiện
1. Hỡnh thành phản xạ có điều kiện
-Phải có sự kết hợp gi?a kích thích có điều kiện và kích thích không điều kiện.
-Quá trỡnh kết hợp phải được lặp lại nhiều lần.
a) ĐiÒu kiÖn
b) B¶n chÊt:
Bản chất của quá trình hình thành pxcđk là gì?
Bài 52 : phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện
I. Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện
II. Sự hènh thành phản xạ có điều kiện
1. Hỡnh thành phản xạ có điều kiện
-Phải có sự kết hợp gi?a kích thích có điều kiện và kích thích không điều kiện.
-Quá trỡnh kết hợp phải được lặp lại nhiều lần.
a) ĐiÒu kiÖn
b) B¶n chÊt:
- Bản chất là sự hình thành đường liên hệ tạm thời nối các vùng vỏ đại não.
Dựa vào thí nghiệm PapLov các em cho thêm ví dụ về việc thành lập PXCĐK.
Đường liên hệ tạm thời dần mất đi
Trong thí nghiệm trên nếu ta chỉ bật đèn mà không cho chó an nhiều lần thỡ hiện tượng gỡ sẽ xảy ra? Tại sao lại có hiện tượng này?
?Lượng nước bọt ít dần, cuối cùng chó ngừng tiết nước bọt. Hiện tượng này gọi là ức chế tắt dần, do không được củng cố nên đường liên hệ tạm thời dần dần bị mất đi.
Vậy ức chế phản xạ có điều kiện là gì? Nó có ý nghĩa như thế nào đối với cơ thể?
2. Ức chế phản xạ có điều kiện
- Phản xạ có điều kiện dễ mất đi nếu không được củng cố thường xuyên.
-Ý nghĩa:
+ Đảm bảo cơ thể thích nghi với môi trường và điều kiện sống luôn thay đổi
+ Hình thành các thói quen tập quán tốt
Giúp các nạn nhân nghiện (ma tuý , thuốc lá…) có thể cai nghiện được
Hình thành thói quen tốt trong học tập , lao động và bảo vệ môi trường.
Giáo dục:
III. So sánh tính chất của phản xạ không điều kiện với phản xạ có điều kiện.
▼Dựa vào sự phân tích các ví dụ nêu ở mục I và những hiểu biết qua ví dụ ở mục II, hãy hoàn thành bảng 52.2.
So sánh tính chất của 2 loại phản xạ
Thảo luận trong 3 phút
So sánh tính chất của PXCĐK và PXKĐK
Được hình thành trong đời sống (qua học tập, rèn luyện)
Bền vững.
Không di truyền, mang tính chất cá thể.
5. Số lượng hạn chế
7. Trung ương thần kinh chủ yếu có sự tham gia của vỏ não.
- Hãy cho biết phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện có mối quan hệ gỡ với nhau?
Mối quan hệ :
+ Phản xạ KDK là cơ sở để thành lập phản xạ CDK.
+ Phải có sự kết hợp gi?a một kích thích có điều kiện với một kích thích không điều kiện ( Trong đó kích thích có điều kiện phải tác động trước kích thích không điều kiện một thời gian ngắn)
1- Dặc điểm của phản xạ không điều kiện là:
A-Phải qua quá trỡnh luyện tập. B- Không di truyền.
C- Mang tính chất cá thể D- Bền v?ng
2- Dặc điểm của phản xạ có điều kiện là:
A- Không di truyền được cho thế hệ sau. B - Có tính chất bẩn sinh.
C- Dễ mất đi nếu không được củng cố. D- Có tính chất loài.
3- Trung khu phản xạ có điều kiện nằm ở:
A- Tuỷ sống B- Trụ não
C- Tiểu não. D- Vỏ đại não.
4 - Trung khu của phản xạ không điều kiện nằm ở:
A- Tuỷ sống và trụ não. B- Vỏ não và não trung gian.
C- Trụ não và vỏ não. D- Tiểu não và não trung gian.
D
C
D
A
Hướng dẫn HS tự học
H?c bi, tr? l?i cc cu h?i SGK.
Xem tru?c bi 53 " Ho?t d?ng th?n kinh c?p cao ? ngu?i".
Tìm cc tu li?u cĩ lin quan d?n ho?t d?ng th?n kinh c?p cao.
SINH HỌC 8
Ph?n x? l gỡ? D?a vo tớnh ch?t, ph?n x? du?c phõn chia nhu th? no?
Đáp án:
. Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh
Dựa vào tính chất mà phản xạ được chia thành:
. Phản xạ không điều kiện và Phản xạ có điều kiện.
KIỂM TRA MIỆNG
PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ
PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN
TIẾT 54
BÀI 52: PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN
I. Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện
?: Em hãy cho biết một em bé mới sinh có nh?ng phản xạ nào?
Một em bé vừa mới lọt lòng đã biết thở, biết khóc, biết bú, biết nuốt
Phản xạ không điều kiện
?: Mét em bÐ cha bao giê ăn tr¸i xoài ( Tr¸i chanh ) khi tr«ng thÊy tr¸i me nã cã ph¶n øng gì không?
?- Nhưng nếu đã vài lần được an xoi (Chanh )thỡ khi nhỡn thấy trái xoi ( Chanh) thỡ em bé sẽ có phản ứng gỡ?
Có sự tiết nước bọt
Phản xạ có điều kiện
Vì sao lại có sự tiết nước bọt đó?
BÀI 52: PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN
Thế nào là phản xạ không điều kiện, phản xạ có điều kiện?
I. Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện
BÀI 52: PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN
- Phản xạ không điều kiện là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập.
- Phản xạ có điều kiện là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập rèn luyện.
I. Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện
Quan sát bảng 52.1 SGK hãy chỉ ra đâu là phản xạ không điều kiện , đâu là có điều kiện ?
?
?
?
?
?
?
BÀI 52: PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN
Phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện
II. Sự hình thành phản xạ có điều kiện
1. Hình thành phản xạ có điều kiện
a) Thí nghiệm:
Pavlov
II/ Sự hình thành PXCĐK
1. Hình thành PXCĐK:
Bài 52: PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN
VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN
Nhà sinh lý học thần kinh người Nga Ivan Petrovich Paplov _ người sáng lập ra lí thuyết hoạt động thần kinh cấp cao .Ông là người đầu tiên nghiên cứu não bộ bằng các phương pháp thực nghiệm khách quan , là người đưa ra nhận định :”Mọi hoạt động hành vi đều là các phản xạ”
Vùng thị giác ở thuỳ chẩm
Phản xạ định hướng với ánh đèn.
Thí nghiệm của Paplôp
Khi bật đèn, tín hiệu sáng qua mắt kích thích lên vùng thị giác ở thuỳ chẩm và chó cảm nhận được ánh sáng.
Tuyến nước bọt
Phản xạ tiết nước bọt đối với thức an.
Thí nghiệm của Paplôp
- Khi có thức an vào miệng, tín hiệu được truyền theo dây thần kinh đến trung khu điều khiển ở hành tuỷ hưng phấn, làm tiết nước bọt đồng thời trung khu an uống ở vỏ não cũng hưng phấn.
Vùng an uống ở vỏ não
Trung khu tiết nước bọt
Thí nghiệm của Paplôp
Bật đèn trước, rồi cho an. Lặp đi lặp lại quá trỡnh này nhiều lần, khi đó cả vùng thị giác và vùng an uống đều hoạt động, đường liên hệ tạm thời đang được hỡnh thành.
Bật đèn rồi cho an nhiều lần, ánh đèn sẽ trở thành tín hiệu của an uống.
Dang hinh thành đường liên hệ tạm thời
Khi đường liên hệ tạm thời được hỡnh thành thi phản xạ có điều kiện được thành lập.
Dường liên hệ tam thời đã được hoàn thành.
Phản xạ có điều kiện tiết nước bọt với ánh đèn đã được thiết lập.
Thí nghiệm của Paplôp
Bài 52 : phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện
I. Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện
II. Sự hInh thành phản xạ có điều kiện
1. Hỡnh thành phản xạ có điều kiện
Trong thí nghiệm Paplov đã sử dụng nh?ng kích thích phản xạ nào?
Bài 52 : phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện
I. Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện
II. Sự hình thành phản xạ có điều kiện
1. Hình thành phản xạ có điều kiện
Trong thí nghiệm đâu là kích thích có điều kiện và đâu là kích thích không điều kiện?
Kích thích có điều kiện là: ánh đèn, kích thích không điều kiện là: thức an
Bài 52 : phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện
I. Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện
II. Sự hènh thành phản xạ có điều kiện
1. Hỡnh thành phản xạ có điều kiện
Để thành lập được phản xạ có điều kiện cần nh?ng điều kiện gỡ?
a) ĐiÒu kiÖn
Bài 52 : phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện
I. Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện
II. Sự hỡnh thành phản xạ có điều kiện
1. Hỡnh thành phản xạ có điều kiện
-Phải có sự kết hợp gi?a kích thích có điều kiện và kích thích không điều kiện.
-Quá trỡnh kết hợp phải được lặp lại nhiều lần.
a) ĐiÒu kiÖn
Bài 52 : phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện
I. Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện
II. Sự hènh thành phản xạ có điều kiện
1. Hỡnh thành phản xạ có điều kiện
-Phải có sự kết hợp gi?a kích thích có điều kiện và kích thích không điều kiện.
-Quá trỡnh kết hợp phải được lặp lại nhiều lần.
a) ĐiÒu kiÖn
b) B¶n chÊt:
Bản chất của quá trình hình thành pxcđk là gì?
Bài 52 : phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện
I. Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện
II. Sự hènh thành phản xạ có điều kiện
1. Hỡnh thành phản xạ có điều kiện
-Phải có sự kết hợp gi?a kích thích có điều kiện và kích thích không điều kiện.
-Quá trỡnh kết hợp phải được lặp lại nhiều lần.
a) ĐiÒu kiÖn
b) B¶n chÊt:
- Bản chất là sự hình thành đường liên hệ tạm thời nối các vùng vỏ đại não.
Dựa vào thí nghiệm PapLov các em cho thêm ví dụ về việc thành lập PXCĐK.
Đường liên hệ tạm thời dần mất đi
Trong thí nghiệm trên nếu ta chỉ bật đèn mà không cho chó an nhiều lần thỡ hiện tượng gỡ sẽ xảy ra? Tại sao lại có hiện tượng này?
?Lượng nước bọt ít dần, cuối cùng chó ngừng tiết nước bọt. Hiện tượng này gọi là ức chế tắt dần, do không được củng cố nên đường liên hệ tạm thời dần dần bị mất đi.
Vậy ức chế phản xạ có điều kiện là gì? Nó có ý nghĩa như thế nào đối với cơ thể?
2. Ức chế phản xạ có điều kiện
- Phản xạ có điều kiện dễ mất đi nếu không được củng cố thường xuyên.
-Ý nghĩa:
+ Đảm bảo cơ thể thích nghi với môi trường và điều kiện sống luôn thay đổi
+ Hình thành các thói quen tập quán tốt
Giúp các nạn nhân nghiện (ma tuý , thuốc lá…) có thể cai nghiện được
Hình thành thói quen tốt trong học tập , lao động và bảo vệ môi trường.
Giáo dục:
III. So sánh tính chất của phản xạ không điều kiện với phản xạ có điều kiện.
▼Dựa vào sự phân tích các ví dụ nêu ở mục I và những hiểu biết qua ví dụ ở mục II, hãy hoàn thành bảng 52.2.
So sánh tính chất của 2 loại phản xạ
Thảo luận trong 3 phút
So sánh tính chất của PXCĐK và PXKĐK
Được hình thành trong đời sống (qua học tập, rèn luyện)
Bền vững.
Không di truyền, mang tính chất cá thể.
5. Số lượng hạn chế
7. Trung ương thần kinh chủ yếu có sự tham gia của vỏ não.
- Hãy cho biết phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện có mối quan hệ gỡ với nhau?
Mối quan hệ :
+ Phản xạ KDK là cơ sở để thành lập phản xạ CDK.
+ Phải có sự kết hợp gi?a một kích thích có điều kiện với một kích thích không điều kiện ( Trong đó kích thích có điều kiện phải tác động trước kích thích không điều kiện một thời gian ngắn)
1- Dặc điểm của phản xạ không điều kiện là:
A-Phải qua quá trỡnh luyện tập. B- Không di truyền.
C- Mang tính chất cá thể D- Bền v?ng
2- Dặc điểm của phản xạ có điều kiện là:
A- Không di truyền được cho thế hệ sau. B - Có tính chất bẩn sinh.
C- Dễ mất đi nếu không được củng cố. D- Có tính chất loài.
3- Trung khu phản xạ có điều kiện nằm ở:
A- Tuỷ sống B- Trụ não
C- Tiểu não. D- Vỏ đại não.
4 - Trung khu của phản xạ không điều kiện nằm ở:
A- Tuỷ sống và trụ não. B- Vỏ não và não trung gian.
C- Trụ não và vỏ não. D- Tiểu não và não trung gian.
D
C
D
A
Hướng dẫn HS tự học
H?c bi, tr? l?i cc cu h?i SGK.
Xem tru?c bi 53 " Ho?t d?ng th?n kinh c?p cao ? ngu?i".
Tìm cc tu li?u cĩ lin quan d?n ho?t d?ng th?n kinh c?p cao.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Thị Huỳnh Vân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)