Bài 52. Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện

Chia sẻ bởi Nông Thị Mai | Ngày 01/05/2019 | 43

Chia sẻ tài liệu: Bài 52. Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện thuộc Sinh học 8

Nội dung tài liệu:

SINH HỌC 8
KIỂM TRA BÀI CŨ
Mô tả cấu tạo của tai?
H51.1- CẤU TẠO CỦA TAI
Vành tai
ống tai
Màng nhĩ
Vòi nhĩ
Chuỗi xương tai
ống bán khuyên
Dây thần kinh số VIII
ốc tai
TAI NGOÀI
TAI GIỮA
TAI TRONG
x
x
x
x
x
x
Thế nào là phản xạ không điều kiện?
Phản xạ không điều kiện (PXKĐK) là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập.
Cho ví dụ?
Thế nào là phản xạ có điều kiện?
Phản xạ có điều kiện (PXCĐK) là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện.
Cho ví dụ?
Phản xạ không điều kiện
Phản xạ có điều kiện
Xác định phản xạ có điều kiện và phản xạ
không điều kiện trong các tỡnh huống sau:
a)
d)
đ)
c)
b)
e)
PXKDK
Trẻ sinh ra đã biết khóc
Ai đã từng ăn xoài khi nhìn thấy đĩa xoài thì sẽ tiết nước bọt
PXCĐK
Nhà sinh lý học thần kinh người Nga Ivan Petrovich Paplov _ người sáng lập ra lí thuyết hoạt động thần kinh cấp cao .Ông là người đầu tiên nghiên cứu não bộ bằng các phương pháp thực nghiệm khách quan , là người đưa ra nhận định :”Mọi hoạt động hành vi đều là các phản xạ”
Vùng thị giác ở thuỳ chẩm
Phản xạ định hướng với ánh đèn.
1. Hỡnh thành phản xạ có điều kiện: thí nghiệm của Paplôp
Khi bật đèn, tín hiệu sáng qua mắt kích thích lên vùng thị giác ở thuỳ chẩm và chó cảm nhận được ánh sáng.
Tuyến nước bọt
Phản xạ tiết nước bọt đối với thức ăn.
1. Hỡnh thành phản xạ có điều kiện: thí nghiệm của Paplôp
- Khi có thức an vào miệng, tín hiệu được truyền theo dây thần kinh đến trung khu điều khiển ở hành tuỷ hưng phấn, làm tiết nước bọt đồng thời trung khu an uống ở vỏ não cũng hưng phấn.
Vùng an uống ở vỏ não
Trung khu tiết nước bọt
1. Hỡnh thành phản xạ có điều kiện: thí nghiệm của Paplôp
Bật đèn trước, rồi cho an. Lặp đi lặp lại quá trỡnh này nhiều lần, khi đó cả vùng thị giác và vùng an uống đều hoạt động, đường liên hệ tạm thời đang được hỡnh thành.
Bật đèn rồi cho an nhiều lần, ánh đèn sẽ trở thành tín hiệu của an uống.
Đang hình thµnh ®­êng liªn hÖ t¹m thêi
Khi đường liên hệ tạm thời được hỡnh thành thỡ phản xạ có điều kiện được thành lập.
Đ­êng liªn hÖ tam thêi ®· ®­îc hoµn thµnh.
Phản xạ có điều kiện tiết nước bọt với ánh đèn đã được thiết lập.
1. Hỡnh thành phản xạ có điều kiện: thí nghiệm của Paplôp
14
Hãy lựa chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống:
Điều kiện hình thành phản xạ có điều kiện:
Phải có sự kết hợp giữa ………………………………..và kích thích không điều kiện.
Kích thích có điều kiện phải tác động…………. Kích thích không điều kiện một thời gian ngắn. Quá trình kết hợp đó phải được …………………….. Nhiều lần.
* Thực chất của việc hình thành phản xạ có điều kiện là sự hình thành………………………………………………. nối các vùng của vỏ não với nhau.
kích thích có điều kiện
trước
lặp đi lặp lại
đường liên hệ thần kinh tạm thời
1. Hình thành PXCĐK:
- Điều kiện hình thành phản xạ có điều kiện:
+ Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện
+ Quá trình đó phải được lặp đi lặp lại nhiều lần
- Thực chất của việc thành lập phản xạ có điều kiện:
Sự hình thành đường liên hệ thần kinh tạm thời nối các vùng của vỏ đại não với nhau
Trong TN nếu ta cứ bật đèn mà không cho chó ăn nhiều lần thì hiện tượng gì sẽ xảy ra?
Trả lời :Phản xạ tiết nước bọt với kích thích ánh đèn sẽ không còn
2.?c ch? c?a PXCDK.
Tại sao có sự ức chế phản xạ có điều kiện
2. Ức chế PXCĐK:
II/ Sự hình thành PXCĐK
1. Hình thành PXCĐK:
* Ý nghĩa của sự hình thành và ức chế PXCĐK :
- Đảm bảo cơ thể thích nghi với môi trường và điều kiện sống luôn thay đổi.
Hình thành các thói quen tập quán tốt.
Bài 52: PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN
VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN
III/ So sánh các tính chất của PXKĐK với PXCĐK
Dựa vào sự phân tích các ví dụ ở mục I và những hiểu biết qua ví dụ trình bày ở mục II, hãy hoàn thành bảng 52.2, so sánh tính chất của 2 loại phản xạ sau đây:
22
Tính chất của phản xạ
không điều kiện
III. So sánh các tính chất của PXCĐK và PXKĐK
Tính chất của phản xạ
có điều kiện
1. Trả lời các kích thích tương ứng
hay kích thích không điều kiện
1’. Trả lời các kích thích bất kì hay
kích thích có điều kiện
2. Bẩm sinh
2.?
3.?
3’. Dễ mất khi không cũng cố
4. Có tính chất di truyền, mang tính
chất chủng loại
4’. ?
5.?
5’. Số lượng không hạn định
6. Cung phản xạ đơn giản
6’. Hình thành đường liên hệ tạm thời
2’. Được thành lập ngay trong đời sống
3. Bền vững
4’. Không di truyền. Có tính chất cá thể
5. Số lượng có hạn
7. Trung ương nằm ở trụ não, tuỷ sống
7’. ?
7’. Trung ương nằm ở vỏ não
PXKĐK và PXCĐK có những điểm khác nhau, nhưng chúng vẫn có mối liên hệ chặt chẽ với nhau. Hãy nêu mối liên hệ giữa PXKĐK và PXCĐK?
- PXKĐK là cơ sở để thành lập PXCĐK.
- Phải có sự kết hợp giữa một kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện (trong đó kích thích có điều kiện phải tác động trước kích thích không điều kiện một thời gian ngắn).
24
Tính chất của phản xạ
không điều kiện
III. So sánh các tính chất của PXCĐK và PXKĐK
Tính chất của phản xạ
có điều kiện
1. Trả lời các kích thích tương ứng
hay kích thích không điều kiện
1’. Trả lời các kích thích bất kì hay
kích thích có điều kiện
2. Bẩm sinh
2.?
3.?
3’. Dễ mất khi không cũng cố
4. Có tính chất di truyền, mang tính
chất chủng loại
4’. ?
5.?
5’. Số lượng không hạn định
6. Cung phản xạ đơn giản
6’. Hình thành đường liên hệ tạm thời
2’. Được thành lập ngay trong đời sống
3. Bền vững
4’. Có tính chất cá thể
5. Số lượng có hạn
7. Trung ương nằm ở trụ não, tuỷ sống
7’. ?
7’. Trung ương nằm ở vỏ não
25
X
X
X
X
X
Câu 1:Đặc điểm của phản xạ không điều kiện là:
Chọn câu trả lời đúng:
A. Bền vững.
B. Không di truyền
C. Phải qua quá trình luyện tập.
D. Mang tính chất cá thể.
Củng cố
1. Cho bi?t c�c ph?n x? sau thu?c lo?i ph?n x? n�o?
A.Ph?n x? m�t tay ? tr? em
B. C� heo l�m xi?c
C. B?i bay tr�n du?ng d�ng tay che mui
D. C� heo choi bĩng
(PXKĐK)
(PXCDK)
(PXCDK)
(PXCDK)
C?ng c?
Câu 2:Ví dụ nào dưới đây là phản xạ có điều kiện?
Chọn câu trả lời đúng:
A. Tay chạm phải vật nóng, rụt tay lại.
B. Trời rét, môi tím tái, người run cầm cập và sởn gai ốc.
C. Qua ngã tư thấy đèn đỏ vội dừng xe trước vạch kẻ.
D. Đi nắng, mặt đỏ gay, mồ hôi vã ra.
Câu 3:Đặc điểm của phản xạ có điều kiện là:
Chọn câu trả lời đúng:
A. Có tính chất đặc trưng cho loài.
B. Có tính bẩm sinh.
C. Di truyền được qua thế hệ sau.
D. Dễ mất đi nếu không được củng cố.
Dặn dò:
Học bài trong vở, trả lời các câu hỏi SGK.
Xem trước bài 53 “ Hoạt động thần kinh cấp cao ở người”.
Tìm các tư liệu có liên quan đến hoạt động thần kinh cấp cao.
CHÚC THẦY, CÔ
KHỎE
CÁC EM HỌC TỐT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nông Thị Mai
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)