Bài 52. Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện

Chia sẻ bởi Lê Thành Trung | Ngày 01/05/2019 | 35

Chia sẻ tài liệu: Bài 52. Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện thuộc Sinh học 8

Nội dung tài liệu:

SINH HỌC 6
GV: Lê Thành Trung Trường THCS Lý Tự Trọng
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ
Phản xạ là gì? Dựa vào tính chất, phản xạ được phân chia như thế nào?
Đáp án:
. Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh
Dựa vào tính chất mà phản xạ được chia thành:
. Phản xạ không điều kiện và Phản xạ có điều kiện.
KIỂM TRA BÀI CŨ
? Một em bé mới sinh có những phản xạ nào?
biết khóc, biết bú, biết nuốt
 Phản xạ không điều kiện
? Mét người ch­a bao giê ăn tr¸i xoài (chanh) khi tr«ng thÊy tr¸i xoài (chanh) cã ph¶n øng gì không?
tiết nước bọt
 Phản xạ có điều kiện
? Nếu đã vài lần được ăn xoài (chanh) thì khi nhìn thấy trái xoài (chanh) thì người đó sẽ có phản ứng gì?
BÀI 52: PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN
Thế nào là phản xạ không điều kiện, phản xạ có điều kiện?
I. Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện
BÀI 52: PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN
- Phản xạ không điều kiện là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập.
- Phản xạ có điều kiện là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập rèn luyện.
I. Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện
Quan sát bảng 52.1 SGK hãy chỉ ra đâu là phản xạ không điều kiện , đâu là có điều kiện ?






BÀI 52: PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN
Phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện
II. Sự hình thành phản xạ có điều kiện
1. Hình thành phản xạ có điều kiện
a) Thí nghiệm:
PAVLOV
II/ Sự hình thành PXCĐK
1. Hình thành PXCĐK:
Bài 52: PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN
VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN
Nhà sinh lý học thần kinh người Nga Ivan Petrovich Paplov _ người sáng lập ra lí thuyết hoạt động thần kinh cấp cao .Ông là người đầu tiên nghiên cứu não bộ bằng các phương pháp thực nghiệm khách quan , là người đưa ra nhận định :”Mọi hoạt động hành vi đều là các phản xạ”
Vùng thị giác ở thuỳ chẩm
Phản xạ định hướng với ánh đèn.
Thí nghiệm của Paplôp
Khi bật đèn, tín hiệu sáng qua mắt kích thích lên vùng thị giác ở thuỳ chẩm và chó cảm nhận được ánh sáng.
Tuyến nước bọt
Phản xạ tiết nước bọt đối với thức ăn.
Thí nghiệm của Paplôp
- Khi có thức ăn vào miệng, tín hiệu được truyền theo dây thần kinh đến trung khu điều khiển ở hành tuỷ hưng phấn, làm tiết nước bọt đồng thời trung khu ăn uống ở vỏ não cũng hưng phấn.
Vùng ăn uống ở vỏ não
Trung khu tiết nước bọt
Thí nghiệm của Paplôp
Bật đèn trước, rồi cho ăn. Lặp đi lặp lại quá trỡnh này nhiều lần, khi đó cả vùng thị giác và vùng ăn uống đều hoạt động, đường liên hệ tạm thời đang được hỡnh thành.
Bật đèn rồi cho ăn nhiều lần, ánh đèn sẽ trở thành tín hiệu của ăn uống.
Đang hinh thành đường liên hệ tạm thời
Khi đường liên hệ tạm thời được hỡnh thành thi phản xạ có điều kiện được thành lập.
Đường liên hệ tam thời đã được hoàn thành.
Phản xạ có điều kiện tiết nước bọt với ánh đèn đã được thiết lập.
Thí nghiệm của Paplôp
BÀI 52 : PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN
I. PHÂN BIỆT PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN
II. SỰ HÌNH THÀNH PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN
1. Hình thành phản xạ có điều kiện
Trong thí nghiệm Paplov đã sử dụng những kích thích phản xạ nào?
BÀI 52 : PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN
I. PHÂN BIỆT PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN
II. SỰ HÌNH THÀNH PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN
1. Hình thành phản xạ có điều kiện
Trong thí nghiệm đâu là kích thích có điều kiện và đâu là kích thích không điều kiện?
Kích thích có điều kiện là: ánh đèn, kích thích không điều kiện là: thức ăn.
BÀI 52 : PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN
I. PHÂN BIỆT PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN
II. SỰ HÌNH THÀNH PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN
1. Hình thành phản xạ có điều kiện
Để thành lập được phản xạ có điều kiện cần những điều kiện gì?
a) ĐiÒu kiÖn
BÀI 52 : PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN
I. PHÂN BIỆT PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN
II. SỰ HÌNH THÀNH PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN
1. Hình thành phản xạ có điều kiện
-Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện và kích thích không điều kiện.
-Quá trình kết hợp phải được lặp lại nhiều lần.
a) ĐiÒu kiÖn
BÀI 52 : PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN
I. PHÂN BIỆT PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN
II. SỰ HÌNH THÀNH PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN
1. Hình thành phản xạ có điều kiện
-Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện và kích thích không điều kiện.
-Quá trình kết hợp phải được lặp lại nhiều lần.
a) ĐiÒu kiÖn
b) B¶n chÊt:
Bản chất của quá trình hình thành pxcđk là gì?
BÀI 52 : PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN
I. PHÂN BIỆT PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN
II. SỰ HÌNH THÀNH PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN
1. Hình thành phản xạ có điều kiện
-Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện và kích thích không điều kiện.
-Quá trỡnh kết hợp phải được lặp lại nhiều lần.
a) ĐiÒu kiÖn
b) B¶n chÊt:
- Bản chất là sự hình thành đường liên hệ tạm thời nối các vùng vỏ đại não.
Dựa vào thí nghiệm PapLov các em cho thêm ví dụ về việc thành lập PXCĐK.
Đường liên hệ tạm thời dần mất đi
Trong thí nghiệm trên, nếu chỉ bật đèn mà không cho chó ăn nhiều lần thì hiện tượng gì sẽ xảy ra? Tại sao?
Lượng nước bọt tiết ra ít dần, cuối cùng ngừng tiết. Hiện tượng này gọi là ức chế tắt dần.Do không được củng cố nên đường liên hệ tạm thời dần dần bị mất.
Vậy ức chế phản xạ có điều kiện là gì? Nó có ý nghĩa như thế nào đối với cơ thể?
2. Ức chế phản xạ có điều kiện
- Phản xạ có điều kiện dễ mất đi nếu không được củng cố thường xuyên.
-Ý nghĩa:
+ Đảm bảo cơ thể thích nghi với môi trường và điều kiện sống luôn thay đổi
+ Hình thành các thói quen tập quán tốt
Giúp các nạn nhân nghiện (ma tuý , thuốc lá…) có thể cai nghiện được
Hình thành thói quen tốt trong học tập , lao động và bảo vệ môi trường.
III. So sánh tính chất của phản xạ không điều kiện với phản xạ có điều kiện.
▼Dựa vào sự phân tích các ví dụ nêu ở mục I và những hiểu biết qua ví dụ ở mục II, hãy hoàn thành bảng 52.2.
So sánh tính chất của 2 loại phản xạ
Thảo luận trong 3 phút
So sánh tính chất của PXKĐK và PXCĐK
Được hình thành trong đời sống (qua học tập, rèn luyện)
Bền vững.
Không di truyền, mang tính cá thể.
5. Số lượng hạn chế
7. Trung ương thần kinh chủ yếu có sự tham gia của vỏ não.
- Hãy cho biết phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện có mối quan hệ gỡ với nhau?
Mối quan hệ :
+ Phản xạ KĐK là cơ sở để thành lập phản xạ CĐK.
+ Phải có sự kết hợp giữa một kích thích có điều kiện với một kích thích không điều kiện ( Trong đó kích thích có điều kiện phải tác động trước kích thích không điều kiện một thời gian ngắn)


1- Đặc điểm của phản xạ không điều kiện là:
A-Phải qua quá trỡnh luyện tập. B- Không di truyền.
C- Mang tính chất cá thể D- Bền vững
2- Đặc điểm của phản xạ có điều kiện là:
A- Không di truyền được cho thế hệ sau. B - Có tính chất bẩn sinh.
C- Dễ mất đi nếu không được củng cố. D- Có tính chất loài.
3- Trung khu phản xạ có điều kiện nằm ở:
A- Tuỷ sống B- Trụ não
C- Tiểu não. D- Vỏ đại não.
4 – Trung khu của phản xạ không điều kiện nằm ở:
A- Tuỷ sống và trụ não. B- Vỏ não và não trung gian.
C- Trụ não và vỏ não. D- Tiểu não và não trung gian.
D
C
D
A
Dặn dò:
Học bài trong vở, trả lời các câu hỏi SGK.
Xem trước bài 53 “ Hoạt động thần kinh cấp cao ở người”.
Tìm các tư liệu cĩ liên quan đến hoạt động thần kinh cấp cao.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thành Trung
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)