Bài 52. Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện
Chia sẻ bởi Thu Hường |
Ngày 01/05/2019 |
40
Chia sẻ tài liệu: Bài 52. Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
Sinh
học
8
Chào mừng thầy cô và các em !
Phản xạ không điều kiện
và phản xạ có điều kiện
Tiết 54: bài 52:
I. Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện
x
x
x
x
x
x
THÍ NGHIỆM
II. Sự hình thành phản xạ có điều kiện
1. Hình thành phản xạ có điều kiện.
Pavlov
Hình 52.1 Phản xạ định hướng với ánh đèn
Hình 52.2 Phản xạ tiết nước bọt đối với thức ăn
Ánh đèn là kích thích
có điều kiện
Thức ăn khi chạm vào
lưỡi thì nước bọt chảy ra.
Đây là kích thích không điều kiện
Hình 52.3 Thành lập phản xạ có điều kiện tiết nước bọt khi có ánh đèn
Vùng thị giác ở thùy chẩm.
Phản xạ định hướng với ánh đèn.
Thí nghiệm của Paplop
Khi bật đèn, tín hiệu sáng qua mắt kích thích lên vùng thị giác ở thùy chẩm và chó cảm nhận được ánh sáng.
Tuyến nước bọt
Phản xạ tiết nước bọt đối với thức ăn
Thí nghiệm của Paplop
Khi có thức ăn vào miệng, tín hiệu được truyền theo dây thần kinh đến trung khu điều khiển ở hành tủy hưng phấn, làm tiết nước bọt đồng thời trung khu ăn uống ở vỏ não cũng hưng phấn.
Vùng ăn uống ở vỏ não
Trung khu tiết nước bọt
Thí nghiệm của Paplop
bật đèn trước, rồi cho ăn. Lặp đi lặp lại quá trình này nhiều lần, khi đó cả vùng thị giác và vùng ăn uống đều hoạt động, đường liên hệ tạm thời đang được hình thành.
Bật đèn rồi cho ăn nhiều lần, ánh đèn sẽ trở thành tín hiệu của ăn uống.
Đang hình thành đường liên hệ tạm thời
khi du?ng kiờn h? t?m th?i du?c hỡnh thnh thỡ ph?n x? cú di?u ki?n du?c hỡnh thnh.
Đường liên hệ tạm thời đã được hình thành.
Phản xạ có điều kiện tiết nước bọt với ánh đèn đã được thiết lập
Thí nghiệm của Paplop
2. Ức chế phản xạ có điều kiện
III. So sánh tính chất của phản xạ không điều kiện với phản xạ có điều kiện:
Bền vững
Số lượng hạn chế
Được hình thành trong đời sống ( qua học tập, rèn luyện)
Có tính chất cá thể, không di truyền
Trung ương thần kinh chủ yếu có sự tham gia của vỏ não.
Bài tập củng cố
16
X
X
X
X
X
17
Câu 1:Đặc điểm của phản xạ không điều kiện là:
Chọn câu trả lời đúng:
A. Bền vững.
B. Không di truyền
C. Phải qua quá trình luyện tập.
D. Mang tính chất cá thể.
18
Câu 2:Ví dụ nào dưới đây là phản xạ có điều kiện?
Chọn câu trả lời đúng:
A. Tay chạm phải vật nóng, rụt tay lại.
B. Trời rét, môi tím tái, người run cầm cập và sởn gai ốc.
C. Qua ngã tư thấy đèn đỏ vội dừng xe trước vạch kẻ.
D. Đi nắng, mặt đỏ gay, mồ hôi vã ra.
19
Câu 3:Đặc điểm của phản xạ có điều kiện là:
Chọn câu trả lời đúng:
A. Có tính chất đặc trưng cho loài.
B. Có tính bẩm sinh.
C. Di truyền được qua thế hệ sau.
D. Dễ mất đi nếu không được củng cố.
Hướng dẫn về nhà
- Học bài
- Hoàn thiện bài còn lại trong SBT
- Đọc và chuẩn bị 53- SGK
Xin chân thành cảm ơn
thầy cô và các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thu Hường
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)