Bài 52. Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện
Chia sẻ bởi Đặng Thị Bích Như |
Ngày 01/05/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 52. Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
3/20/2018
Hô hấp và các cơ quan hô hấp
1
Bài 52: PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN
VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN
Bài 52:
I. Phân biệt PXCĐK và PXKĐK:
PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN
Bài 52:
I. Phân biệt PXCĐK và PXKĐK:
PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN
Trẻ sinh ra đã biết khóc, biết bú sữa
Ví dụ
Nếu ai đã ăn xoài rồi , khi nhìn thấy hình
ảnh này thì tuyến nước bọt sẽ tiết nước bọt
PXKĐK
PXCĐK
a b c d e
1 2 3 4 5
1-c ; 2-d ; 3-a ; 4-e ; 5-b
Quan saùt hình veõ sau ñaây vaø gheùp haønh ñoäng töông öùng vôùi caâu dieãn giaûi
Những phản xạ nào tự nhiên sinh ra đã có?
Những phản xạ nào là được hình thành trong đời sống?
Xác định phản xạ có điều kiện, phản xạ không điều kiện
Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện
?
?
?
?
?
?
Cho một số ví dụ về PXKĐK và PXCĐK
Vaäy qua caùc ví duï treân haõy cho bieát theá naøo laø phaûn xaï khoâng ñieàu kieän vaø phaûn xaï coù ñieàu kieän?
Bài 52:
I. Phân biệt PXCĐK và PXKĐK:
PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN
- Phản xạ không điều kiện (PXKĐK) là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập.
Vd: Thức ăn chạm vào lưỡi thì tiết nước bọt.
Đèn sáng chiếu vào mắt thì đồng tử co lại.
- Phản xạ có điều kiện(PXCĐK) là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện.
Vd : Đọc và viết chữ.
Trời nắng đội nón.
Bài 52:
II. Sự hình thành phản xạ có điều kiện:
PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN
1. Hình thành phản xạ có điều kiện:
Nhà sinh lý học thần kinh người Nga Ivan Petrovich Paplov
Quan sát hình mô tả thí nghiệm của Paplop
Vùng thị giác ở thuỳ chẩm
Phản xạ định hướng với ánh đèn.
Thí nghiệm của Paplôp
Khi bật đèn, tín hiệu sáng qua mắt kích thích lên vùng thị giác ở thuỳ chẩm và chó cảm nhận được ánh sáng.
Tuyến nước bọt
Phản xạ tiết nước bọt đối với thức an.
Thí nghiệm của Paplôp
- Khi có thức an vào miệng, tín hiệu được truyền theo dây thần kinh đến trung khu điều khiển ở hành tuỷ hưng phấn, làm tiết nước bọt đồng thời trung khu an uống ở vỏ não cũng hưng phấn.
Vùng an uống ở vỏ não
Trung khu tiết nước bọt
Thí nghiệm của Paplôp
Bật đèn trước, rồi cho an. Lặp đi lặp lại quá trỡnh này nhiều lần, khi đó cả vùng thị giác và vùng an uống đều hoạt động, đường liên hệ tạm thời đang được hỡnh thành.
Bật đèn rồi cho an nhiều lần, ánh đèn sẽ trở thành tín hiệu của an uống.
Đang hình thành đường liên hệ tạm thời
Khi đường liên hệ tạm thời được hỡnh thành thi phản xạ có điều kiện được thành lập.
Dường liên hệ tam thời đã được hoàn thành.
Phản xạ có điều kiện tiết nước bọt với ánh đèn đã được thiết lập.
Thí nghiệm của Paplôp
Tuyến nước bọt
Tuyến nước bọt
Bài 52:
PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN
II. Sự hình thành phản xạ có điều kiện:
1. Hình thành phản xạ có điều kiện:
THẢO LUẬN NHÓM
1. Trong thí nghiệm đâu là kích thích có điều kiện và đâu là kích thích không điều kiện?
2. Dể thành lập được phản xạ có điều kiện cần nh?ng điều kiện gỡ?
Kích thích có điều kiện là: ánh đèn.
Kích thích không điều kiện là: thức an.
Phải có sự kết hợp gi?a kích thích có điều kiện và kích thích không điều kiện.
- Quá trỡnh kết hợp phải được lặp lại nhiều lần.
Bài 52:
PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN
II. Sự hình thành phản xạ có điều kiện:
1. Hình thành phản xạ có điều kiện:
Điều kiện thành lập PXCĐK là:
- Phải có sự kết hợp giữa sự kích thích có điều kiện và kích thích không điều kiện,
- Quá trình kết hợp đó phải được lặp đi lặp lại nhiều lần.
2. Ức chế phản xạ có điều kiện:
Nghiên cứu thông tin SGK, nêu ức chế phản xạ có điều kiện là gì?
Sau khi đã thành lập được PXCĐK tiết nước bọt khi có ánh đèn, nếu cứ bật đèn thôi nhưng không cho chó ăn nữa thì sẽ xảy ra hiện tượng gì?
Lượng nước bọt ít dần, cuối cùng chó ngừng tiết nước bọt. hiện tượng này gọi là ức chế tắt dần, do không củng cố nên đường liên hệ thần kinh tạm thời dần dần bị mất đi => ức chế PXCĐK.
Ý nghĩa của sự hình thành và ức chế PXCĐK đối với đời sống con người?
- Ý nghĩa:+ Đảm bảo sự thích nghi với môi trường và ĐK sống luôn thay đổi.
+ Hình thành các thói quen và tập quán tốt cho con người trong học tập, lao động và bảo vệ môi trường
Bài 52:
PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN
II. Sự hình thành phản xạ có điều kiện:
2. Ức chế phản xạ có điều kiện:
Khi PXCĐK không được củng cố PXCĐK mất đi.
* Ý nghĩa của sư hình thành và ức chế PXCĐK:
+ Đảm bảo sự thích nghi với môi trường và ĐK sống luôn thay đổi.
+ Hình thành các thói quen và tập quán tốt
III. So sánh tính chất của các phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện:
BẢNG 52-2. So s¸nh c¸c tÝnh chÊt cña PXKĐK vµ PXCĐK.
Bền v?ng
Số lượng hạn chế
Có tính chất cá thể, không di truyền
Trung ương nằm ở vỏ não
Đîc hình thµnh trong ®êi sèng
Em nêu mối quan hệ của phản xạ có điều kiện với phản xạ không điều kiện?
Bài 52:
PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN
III. So sánh tính chất của PXCĐK và PXKĐK:
Tớnh ch?t: (n?i dung trong b?ng)
Mối quan hệ gi?a phản xạ có điều kiện với phản xạ không điều kiện:
+ PXKDK l co s? thnh l?p PXCDK.
+ Ph?i cú s? k?t h?p gi?a kớch thớch cú di?u ki?n v kớch thớch khụng di?u ki?n (kớch thớch coự ủieu kieọn phaỷi taực ủoọng trửụực kớch thớch khoõng ủieu kieọn moọt thụứi gian ngaộn).
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Các em về nhà học bài 52
Đọc phần “Em có biết”
Trả lời 3 câu hỏi cuối bài
Xem trước bài 53
Một vài ví dụ khác:
Vaäy qua caùc ví duï treân haõy cho bieát theá naøo laø phaûn xaï khoâng ñieàu kieän vaø phaûn xaï coù ñieàu kieän?
Hô hấp và các cơ quan hô hấp
1
Bài 52: PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN
VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN
Bài 52:
I. Phân biệt PXCĐK và PXKĐK:
PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN
Bài 52:
I. Phân biệt PXCĐK và PXKĐK:
PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN
Trẻ sinh ra đã biết khóc, biết bú sữa
Ví dụ
Nếu ai đã ăn xoài rồi , khi nhìn thấy hình
ảnh này thì tuyến nước bọt sẽ tiết nước bọt
PXKĐK
PXCĐK
a b c d e
1 2 3 4 5
1-c ; 2-d ; 3-a ; 4-e ; 5-b
Quan saùt hình veõ sau ñaây vaø gheùp haønh ñoäng töông öùng vôùi caâu dieãn giaûi
Những phản xạ nào tự nhiên sinh ra đã có?
Những phản xạ nào là được hình thành trong đời sống?
Xác định phản xạ có điều kiện, phản xạ không điều kiện
Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện
?
?
?
?
?
?
Cho một số ví dụ về PXKĐK và PXCĐK
Vaäy qua caùc ví duï treân haõy cho bieát theá naøo laø phaûn xaï khoâng ñieàu kieän vaø phaûn xaï coù ñieàu kieän?
Bài 52:
I. Phân biệt PXCĐK và PXKĐK:
PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN
- Phản xạ không điều kiện (PXKĐK) là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập.
Vd: Thức ăn chạm vào lưỡi thì tiết nước bọt.
Đèn sáng chiếu vào mắt thì đồng tử co lại.
- Phản xạ có điều kiện(PXCĐK) là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện.
Vd : Đọc và viết chữ.
Trời nắng đội nón.
Bài 52:
II. Sự hình thành phản xạ có điều kiện:
PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN
1. Hình thành phản xạ có điều kiện:
Nhà sinh lý học thần kinh người Nga Ivan Petrovich Paplov
Quan sát hình mô tả thí nghiệm của Paplop
Vùng thị giác ở thuỳ chẩm
Phản xạ định hướng với ánh đèn.
Thí nghiệm của Paplôp
Khi bật đèn, tín hiệu sáng qua mắt kích thích lên vùng thị giác ở thuỳ chẩm và chó cảm nhận được ánh sáng.
Tuyến nước bọt
Phản xạ tiết nước bọt đối với thức an.
Thí nghiệm của Paplôp
- Khi có thức an vào miệng, tín hiệu được truyền theo dây thần kinh đến trung khu điều khiển ở hành tuỷ hưng phấn, làm tiết nước bọt đồng thời trung khu an uống ở vỏ não cũng hưng phấn.
Vùng an uống ở vỏ não
Trung khu tiết nước bọt
Thí nghiệm của Paplôp
Bật đèn trước, rồi cho an. Lặp đi lặp lại quá trỡnh này nhiều lần, khi đó cả vùng thị giác và vùng an uống đều hoạt động, đường liên hệ tạm thời đang được hỡnh thành.
Bật đèn rồi cho an nhiều lần, ánh đèn sẽ trở thành tín hiệu của an uống.
Đang hình thành đường liên hệ tạm thời
Khi đường liên hệ tạm thời được hỡnh thành thi phản xạ có điều kiện được thành lập.
Dường liên hệ tam thời đã được hoàn thành.
Phản xạ có điều kiện tiết nước bọt với ánh đèn đã được thiết lập.
Thí nghiệm của Paplôp
Tuyến nước bọt
Tuyến nước bọt
Bài 52:
PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN
II. Sự hình thành phản xạ có điều kiện:
1. Hình thành phản xạ có điều kiện:
THẢO LUẬN NHÓM
1. Trong thí nghiệm đâu là kích thích có điều kiện và đâu là kích thích không điều kiện?
2. Dể thành lập được phản xạ có điều kiện cần nh?ng điều kiện gỡ?
Kích thích có điều kiện là: ánh đèn.
Kích thích không điều kiện là: thức an.
Phải có sự kết hợp gi?a kích thích có điều kiện và kích thích không điều kiện.
- Quá trỡnh kết hợp phải được lặp lại nhiều lần.
Bài 52:
PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN
II. Sự hình thành phản xạ có điều kiện:
1. Hình thành phản xạ có điều kiện:
Điều kiện thành lập PXCĐK là:
- Phải có sự kết hợp giữa sự kích thích có điều kiện và kích thích không điều kiện,
- Quá trình kết hợp đó phải được lặp đi lặp lại nhiều lần.
2. Ức chế phản xạ có điều kiện:
Nghiên cứu thông tin SGK, nêu ức chế phản xạ có điều kiện là gì?
Sau khi đã thành lập được PXCĐK tiết nước bọt khi có ánh đèn, nếu cứ bật đèn thôi nhưng không cho chó ăn nữa thì sẽ xảy ra hiện tượng gì?
Lượng nước bọt ít dần, cuối cùng chó ngừng tiết nước bọt. hiện tượng này gọi là ức chế tắt dần, do không củng cố nên đường liên hệ thần kinh tạm thời dần dần bị mất đi => ức chế PXCĐK.
Ý nghĩa của sự hình thành và ức chế PXCĐK đối với đời sống con người?
- Ý nghĩa:+ Đảm bảo sự thích nghi với môi trường và ĐK sống luôn thay đổi.
+ Hình thành các thói quen và tập quán tốt cho con người trong học tập, lao động và bảo vệ môi trường
Bài 52:
PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN
II. Sự hình thành phản xạ có điều kiện:
2. Ức chế phản xạ có điều kiện:
Khi PXCĐK không được củng cố PXCĐK mất đi.
* Ý nghĩa của sư hình thành và ức chế PXCĐK:
+ Đảm bảo sự thích nghi với môi trường và ĐK sống luôn thay đổi.
+ Hình thành các thói quen và tập quán tốt
III. So sánh tính chất của các phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện:
BẢNG 52-2. So s¸nh c¸c tÝnh chÊt cña PXKĐK vµ PXCĐK.
Bền v?ng
Số lượng hạn chế
Có tính chất cá thể, không di truyền
Trung ương nằm ở vỏ não
Đîc hình thµnh trong ®êi sèng
Em nêu mối quan hệ của phản xạ có điều kiện với phản xạ không điều kiện?
Bài 52:
PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN
III. So sánh tính chất của PXCĐK và PXKĐK:
Tớnh ch?t: (n?i dung trong b?ng)
Mối quan hệ gi?a phản xạ có điều kiện với phản xạ không điều kiện:
+ PXKDK l co s? thnh l?p PXCDK.
+ Ph?i cú s? k?t h?p gi?a kớch thớch cú di?u ki?n v kớch thớch khụng di?u ki?n (kớch thớch coự ủieu kieọn phaỷi taực ủoọng trửụực kớch thớch khoõng ủieu kieọn moọt thụứi gian ngaộn).
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Các em về nhà học bài 52
Đọc phần “Em có biết”
Trả lời 3 câu hỏi cuối bài
Xem trước bài 53
Một vài ví dụ khác:
Vaäy qua caùc ví duï treân haõy cho bieát theá naøo laø phaûn xaï khoâng ñieàu kieän vaø phaûn xaï coù ñieàu kieän?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Thị Bích Như
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)