Bài 51. Saccarozơ
Chia sẻ bởi Hoàng Thái Tuấn |
Ngày 30/04/2019 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 51. Saccarozơ thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
Nêu các tính chất hoá học của Glucozơ? Viết phương trình hoá học minh hoạ?
Phản ứng oxi hoá glucôzơ
NH3
C6H12O6(dd) + Ag2O(dd) C6H12O7(dd) + 2Ag(r)
Trả lời
2. Phản ứng lên men rượu
lên men
C6H12O6(dd) 2C2H5OH(dd) + 2CO2(k)
30 - 320C
Tiết 62: Bài 51: Saccarozơ
(Công thức phân tử: C12H22O11. Phân tử khối: 342)
I. Trạng thái thiên nhiên.
Cây củ cải đường sau 120 ngày sinh trưởng
Cây thốt nốt
Quả thốt nốt
Saccarozơ có trong nhiều loài thực vật như: mía, củ cải đường, thốt nốt.
Nồng độ saccarozơ trong nước mía có thể đạt tới 13%
II. Tính chất vật lí
Thí nghiệm:
- Quan sát trạng thái, màu sắc.
- Thêm nước vào và lắc nhẹ, quan sát.
Rút ra nhận xét về tính chất vật lí của saccarozơ?
Nhận xét: Saccarozơ là chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước, đặc biệt tan nhiều trong nước nóng.
III. Tính chất hoá học
Thí nghiệm 1:
- Bước 1: Cho 5 ml dung dịch saccarozơ vào ống nghiệm
- Bước 2: Cho tiếp vào ống nghiệm 2- 3 ml dung dịch AgNO3 và 2 ml dung dịch NH3.
- Bước 3: Đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn(khoảng 1 phút), quan sát.
Kết quả: Không có hiện tượng gì xảy ra.
Nhận xét: Saccarozơ không có phản ứng tráng gương.
Nhận xét: Đã xảy phản ứng tráng gương. Đó là do khi đun nóng dung dịch có axít làm xúc tác, sacarozơ bị thuỷ phân tạo ra glucozơ và fructozơ.
Thí nghiệm 2:
- Bước 1: Cho dung dịch saccarozơ vào ống nghiệm.
- Bước 2: Thêm vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch H2SO4,. đun nóng 2- 3 phút.
- Bước 3: Thêm tiếp dung dịch NaOH vào để trung hoà.
- Bước 4:Cho dd vừa thu được vào ống nghiệm chứa dd AgNO3 trong amoniac
Hiện tượng: Có kết tủa Ag xuất hiện
Phương trình hoá học:
C12H22O11 + H2O
Saccarozơ
Axít
t0
C6H12O6 + C6H12O6
Glucozơ Fructozơ
Glucozơ
Fructozơ
IV. ứng dụng
Saccacarozơ có những ứng dụng quan trọng sau:
Saccarozơ
Nguyên liệu pha chế thuốc
Nguyên liệu cho CN thực phẩm
Thực phẩm
Em có biết?
Sản xuất đường saccarozơ từ mía
Sơ đồ sản xuất đường saccarozơ từ mía được trình bày tóm tắt như sau:
Mía cây
ép, chiết
Nước mía
1.Tách tạp chất
2. Tẩy màu
Dung dịch saccarozơ
1. Cô đặc, kết tinh
2. Li tâm
Đường saccarozơ kết tinh
Rỉ đường để sản xuất rượu
Bài tập:
Hãy viết các phương trình hoá học trong sơ đồ chuyển đổi hoá học sau:
Saccarozơ
Glucozơ
Rượu etylic
Axit axetic
Đáp án
C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6
Saccarozơ Glucozơ
Axít
t0
C6H12O6
Men rượu
30 - 320C
2C2H5OH + 2CO2
C2H5OH + O2
Men giấm
CH3COOH + H2O
Kiến thức cần nhớ
1. Saccarozơ có công thức phân tử C12H22O11, là chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước.
2. Saccarozơ không có phản ứng tráng gương, bị thuỷ phân khi đun nóng với dung dịch axít, tạo ra glucozơ và fructozơ.
3. Saccarozơ là nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp thực phẩm, là thức ăn của người.
Dặn dò
Về nhà học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập 3, 4, 5, 6 (SGK - Trang 155 )
Kết thúc
Nêu các tính chất hoá học của Glucozơ? Viết phương trình hoá học minh hoạ?
Phản ứng oxi hoá glucôzơ
NH3
C6H12O6(dd) + Ag2O(dd) C6H12O7(dd) + 2Ag(r)
Trả lời
2. Phản ứng lên men rượu
lên men
C6H12O6(dd) 2C2H5OH(dd) + 2CO2(k)
30 - 320C
Tiết 62: Bài 51: Saccarozơ
(Công thức phân tử: C12H22O11. Phân tử khối: 342)
I. Trạng thái thiên nhiên.
Cây củ cải đường sau 120 ngày sinh trưởng
Cây thốt nốt
Quả thốt nốt
Saccarozơ có trong nhiều loài thực vật như: mía, củ cải đường, thốt nốt.
Nồng độ saccarozơ trong nước mía có thể đạt tới 13%
II. Tính chất vật lí
Thí nghiệm:
- Quan sát trạng thái, màu sắc.
- Thêm nước vào và lắc nhẹ, quan sát.
Rút ra nhận xét về tính chất vật lí của saccarozơ?
Nhận xét: Saccarozơ là chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước, đặc biệt tan nhiều trong nước nóng.
III. Tính chất hoá học
Thí nghiệm 1:
- Bước 1: Cho 5 ml dung dịch saccarozơ vào ống nghiệm
- Bước 2: Cho tiếp vào ống nghiệm 2- 3 ml dung dịch AgNO3 và 2 ml dung dịch NH3.
- Bước 3: Đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn(khoảng 1 phút), quan sát.
Kết quả: Không có hiện tượng gì xảy ra.
Nhận xét: Saccarozơ không có phản ứng tráng gương.
Nhận xét: Đã xảy phản ứng tráng gương. Đó là do khi đun nóng dung dịch có axít làm xúc tác, sacarozơ bị thuỷ phân tạo ra glucozơ và fructozơ.
Thí nghiệm 2:
- Bước 1: Cho dung dịch saccarozơ vào ống nghiệm.
- Bước 2: Thêm vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch H2SO4,. đun nóng 2- 3 phút.
- Bước 3: Thêm tiếp dung dịch NaOH vào để trung hoà.
- Bước 4:Cho dd vừa thu được vào ống nghiệm chứa dd AgNO3 trong amoniac
Hiện tượng: Có kết tủa Ag xuất hiện
Phương trình hoá học:
C12H22O11 + H2O
Saccarozơ
Axít
t0
C6H12O6 + C6H12O6
Glucozơ Fructozơ
Glucozơ
Fructozơ
IV. ứng dụng
Saccacarozơ có những ứng dụng quan trọng sau:
Saccarozơ
Nguyên liệu pha chế thuốc
Nguyên liệu cho CN thực phẩm
Thực phẩm
Em có biết?
Sản xuất đường saccarozơ từ mía
Sơ đồ sản xuất đường saccarozơ từ mía được trình bày tóm tắt như sau:
Mía cây
ép, chiết
Nước mía
1.Tách tạp chất
2. Tẩy màu
Dung dịch saccarozơ
1. Cô đặc, kết tinh
2. Li tâm
Đường saccarozơ kết tinh
Rỉ đường để sản xuất rượu
Bài tập:
Hãy viết các phương trình hoá học trong sơ đồ chuyển đổi hoá học sau:
Saccarozơ
Glucozơ
Rượu etylic
Axit axetic
Đáp án
C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6
Saccarozơ Glucozơ
Axít
t0
C6H12O6
Men rượu
30 - 320C
2C2H5OH + 2CO2
C2H5OH + O2
Men giấm
CH3COOH + H2O
Kiến thức cần nhớ
1. Saccarozơ có công thức phân tử C12H22O11, là chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước.
2. Saccarozơ không có phản ứng tráng gương, bị thuỷ phân khi đun nóng với dung dịch axít, tạo ra glucozơ và fructozơ.
3. Saccarozơ là nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp thực phẩm, là thức ăn của người.
Dặn dò
Về nhà học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập 3, 4, 5, 6 (SGK - Trang 155 )
Kết thúc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Thái Tuấn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)