Bài 51. Saccarozơ

Chia sẻ bởi Nguyễn Hải Vân | Ngày 30/04/2019 | 37

Chia sẻ tài liệu: Bài 51. Saccarozơ thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Năm học: 2009 - 2010
Chào mừng quý thầy cô và các em
1/ Nêu tính chất hoá học của glucozơ?
Viết PTHH minh hoạ?
Trả lời
* Tính chất hoá học của glucozơ:
- Phản ứng oxihoa (Phản ứng tráng gương):
C6H12O6 + Ag2O
NH3
to
C6H12O7 + 2 Ag
- Phản ứng lên men rượu:
C6H12O6
Men rượu
2 C2H5OH + 2 CO2↑
30 – 32oC
Tiết 62:
SACCAROZO
Công thức phân tử :
C12H22O11
Phân tử khối : 342
I. Trạng thái thiên nhiên:
Củ cải đường
Cây thốt nốt
Cây mía
TIẾT 62: SACCAROZƠ
Hãy cho biết Saccarorơ có ở đâu trong tự nhiên?
I. Trạng thái thiên nhiên:
- Saccarozơ (hay đường mía) là loại đường phổ biến.
- Saccarozơ có trong nhiều loại cây và trong hầu hết các bộ phận của cây như thân, củ, quả.
(SGK)
- Một số loại cây có hàm lượng saccarozơ lớn như: Cây mía, củ cải đường, cây thốt nốt…

TIẾT 62: SACCAROZƠ
I. Trạng thái thiên nhiên (SGK)

TIẾT 62: SACCAROZƠ
II. Tính chất vật lí:
1. Quan sát đường Saccarozơ trong ống nghiệm
 Nhận xét về trạng thái, màu sắc của đường Saccarozơ ? Khi ăn mía hay uống nước đường em thấy có vị gì?
2. Cho khoảng 1–2 ml nước vào ống nghiệm trên, lắc nhẹ
 Nhận xét khả năng hoà tan trong nước của Saccarozơ ?
- Ở 25oC: 100g H2O hoà tan được 204g Saccarozơ
- Ở 100oC: 100g H2O hoà tan được 487g Saccarozơ
I. Trạng thái thiên nhiên (SGK)

TIẾT 62: SACCAROZƠ
II. Tính chất vật lí:
Hãy rút ra kết luận về tính chất vật lí của Saccarozơ?
- Saccarozơ
Là chất kết tinh, không màu, vị ngọt
Dễ tan trong nước,
đặc biệt tan nhiều trong nước nóng
SGK
I. Trạng thái thiên nhiên (SGK)

TIẾT 62: SACCAROZƠ
II. Tính chất vật lí:
SGK
III. Tính chất hoá học:
Quan sát thí nghiệm cho biết hiện tượng của phản ứng?
Thí nghiệm
Tiến hành
Hiện
tượng
Kết luận
1
2
- Cho dung dịch saccarozơ vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3/NH3
- Đun nóng nhẹ
- Cho dung dịch saccarozơ vào ống nghiệm 1
-Thêm vào vài giọt dung dịch H2SO4
- Đun nóng 2-3 phút
-Thêm dung dịch NaOH vào để trung hoà
- Cho sản phẩm vừa thu được ở ống nghiệm1 vào ống nghiệm 2 chứa dung dịch AgNO3 trong NH3
Có kết tủa bạc xuất hiện
Không
có hiện tượng
Saccarozơ không có phản ứng tráng gương
Sản phẩm có tham gia phản ứng tráng gương
III. Tính chất hoá học:
TIẾT 62: SACCAROZƠ
I. Trạng thái thiên nhiên (SGK)

TIẾT 62: SACCAROZƠ
II. Tính chất vật lí:
SGK
III. Tính chất hoá học:
C12H22O11 + H2O
axit
to
Saccarozơ
* Phản ứng thuỷ phân:
C6H12O6
+ C6H12O6
Glucozơ
Fructozơ
Nhận xét đặc điểm
cấu tạo của Glucozơ
và Fructozơ
Tại sao có PƯ tráng gương xảy ra?
TIẾT 62: SACCAROZƠ
I. Trạng thái thiên nhiên (SGK)

TIẾT 62: SACCAROZƠ
II. Tính chất vật lí:
SGK
III. Tính chất hoá học:
C12H22O11 + H2O
axit
to
Saccarozơ
* Phản ứng thuỷ phân:
C6H12O6
+ C6H12O6
Glucozơ
Fructozơ
IV. Ứng dụng:
Thức ăn cho con người…
Nguyên liệu pha chế thuốc
IV. Ứng dụng:
TIẾT 62: SACCAROZƠ
SACCAROZƠ

Hãy cho biết ứng dụng của Saccarozơ?
Nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm
I. Trạng thái thiên nhiên (SGK)

TIẾT 62: SACCAROZƠ
II. Tính chất vật lí:
SGK
III. Tính chất hoá học:
C12H22O11 + H2O
axit
to
Saccarozơ
* Phản ứng thuỷ phân:
C6H12O6
+ C6H12O6
Glucozơ
Fructozơ
IV. Ứng dụng:
SGK
Tiết 62
SACCAROZƠ
CTPT: C12H22O11
PTK: 342
I/ Trạng thái tự nhiên:
(SGK)
II/ Tính chất vật lí:
Là chất kết tinh, không màu, vị ngọt,dễ tan trong nước,
đặc biệt tan nhiều trong
nước nóng
III/ Tính chất hoá học:
* Phản ứng thuỷ phân :
C12H22O11 + H2O
 C6H12O6 + C6H12O6
axit
to
IV/ Ứng dụng:
( SGK)
*Kết luận: Saccarozơ khi bị thuỷ phân cho2 loại monosaccarit là Glucozơ và fructozơ, nên gọi Saccarozơ là đi Saccarit
Khi pha nước giải khát có nước đá người ta có thể làm như sau:
a. Cho nước đá vào nước, cho đường, rồi khuấy.
b. Cho đường vào nước, khuấy tan,sau đó cho nước đá.
Hãy chọn cách làm đúng và giải thích
Bài 1
Vì khi chưa cho nước đá vào, đường sẽ dễ tan hơn do nhiệt độ của nước trong cốc chưa bị hạ xuống.
Để phân biệt 3 dung dịch sau:
Glucozơ, Axit axetic, Saccarozơ, người ta lần lượt dùng :
A.
NaOH; dd AgNO3/ NH3:
B.
dd H2SO4 ; dd AgNO3/ NH3.
Quỳ tím; Na
D.
C.
dd AgNO3/ NH3; Quỳ tím
Bài 2
Bài 3
Viết các PTHH trong sơ đồ chuyển đổi
hoá học sau:
C12H22O11
C6H12O6
C2H5OH
C12H22O11
C6H12O6
C6H12O6
C2H5OH
CH3COOH
C2H5OH
CH3COOH
+……..
+…..
+…………
+…………
+……
Bài 3
Viết các PTHH trong sơ đồ chuyển đổi
hoá học sau:
C12H22O11
C6H12O6
C2H5OH
C12H22O11
C6H12O6
+ C6H12O6
C6H12O6
C2H5OH
+ H2O
axit
to
Men rượu
+ CO2↑
2
2
CH3COOH
C2H5OH
Men giấm
CH3COOH
+ O2
+ H2O
30- 32oC
25- 30oC
- Học bài và làm bài tập 1,2,3,4,5,6/ 155 (SGK)
-Chuẩn bị nội dung bài: “Tinh bột, xenlulozơ”
Hướng dẫn học ở nhà
Chúc quý thầy cô mạnh khỏe!
Chúc các em học tốt!
Bài 4
Từ 1 tấn nước mía chứa 13% Saccarozơ có thể thu được bao nhiêu kilôgam Saccarozơ ?Cho biết hiệu suất thu hồi đường đạt 80%.
Tóm tắt:
m
nước mía
= 1 tấn
% C12H22O11 = 13%
H % = 80%
m
C12H22O11
= ?
Giải
=
m
C12H22O11
(LT)
=
%C12H22O11.m nước mía
100%
13.1
100
=
0,13 tấn
m
C12H22O11
=
(tt)
m(LT) . H%
100%
=
0,13.80
100
=
0,104 tấn
Khối lượng C12H22O11 thu
được từ 1 tấn nước mía:
Khối lượng C12H22O11 thu được theo thực tế:
= 104 (kg)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hải Vân
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)