Bài 51. Saccarozơ
Chia sẻ bởi Hồng Nhật Huệ |
Ngày 30/04/2019 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 51. Saccarozơ thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
1/ Nêu tính chất hoá học của glucozơ?
Viết PTHH minh hoạ?
2/ Trả lời câu hỏi trắc nghiệm
* Để phân biệt 2 dung dịch: Glucozơ và Rượu êtylic người ta có thể dùng:
A. Na
B. KOH
C. Quì tím
D. AgNO3 / NH3
Trả lời
* Tính chất hoá học của glucozơ:
- Phản ứng oxihoa (Phản ứng tráng gương):
C6H12O6 + Ag2O
NH3
to
C6H12O7 + 2 Ag
- Phản ứng lên men rượu:
C6H12O6
Men rượu
2 C2H5OH + 2 CO2↑
30 – 32oC
1/ Nêu tính chất hoá học của glucozơ?
Viết PTHH minh hoạ?
SACCAROZO
Công thức phân tử :
C12H22O11
Phân tử khối : 342
Củ cải đường
Cây mía
Cây thốt nốt
I. Trạng thái thiên nhiên:
Saccarozơ (hay đường mía) là loại đường phổ biến.
- Saccarozơ có trong nhiều loại cây và trong hầu hết các bộ phận của cây như thân, củ, quả.
- Một số loại cây có hàm lượng Saccarozơ
lớn như : Cây mía, củ cải đường, cây thốt nốt…
II. Tính chất vật lí:
1. Quan sát đường Saccarozơ trong ống nghiệm
Nhận xét về trạng thái, màu sắc của đường Saccarozơ ? Khi ăn mía hay uống nước đường em thấy có vị gì?
2. Cho khoảng 1–2 ml nước vào ống nghiệm trên , lắc nhẹ
Nhận xét khả năng hoà tan trong nước của Saccarozơ ?
-Saccarozơ
Là chất kết tinh, không màu, vị ngọt
Dễ tan trong nước,
- Ở 25oC: 100g H2O hoà tan được 204g Saccarozơ
- Ở 100oC: 100g H2O hoà tan được 487g Saccarozơ
đặc biệt tan nhiều trong nước nóng
Thí nghiệm
Tiến hành
Hiện
tượng
Kết luận
1
2
- Cho dung dịch saccarozơ vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3/NH3
- Đun nóng nhẹ
-Cho dung dịch saccarozơ vào ống nghiệm 1
-Thêm vào vài giọt dung dịch H2SO4
-Đun nóng 2-3 phút
-Thêm dung dịch NaOH vào để trung hoà
-Cho sản phẩm vừa thu được ở ống nghiệm1 vào ống nghiệm 2 chứa dung dịch AgNO3 trong NH3
Có kết tủa bạc xuất hiện
Không có hiện tượng
Saccarozơ không có phản ứng tráng gương
Sản phẩm có tham gia phản ứng tráng gương
III. Tính chất hoá học:
III. Tính chất hoá học:
C12H22O11 + H2O
axit
to
C6H12O6
+ C6H12O6
Glucozơ
Fructozơ
Saccarozơ
* Phản ứng thuỷ phân:
Công thức cấu tạo của Saccarozơ (C12H22O11)
Trong y tế
Trong đời sống
Trong công nghiệp
thực phẩm
IV. Ứng dụng:
(Học SGK)
Thức ăn
cho người…
Nguyên liệu
pha chế thuốc
Nguyên liệu cho
công nghiệp
thực phẩm
Khi pha nước giải khát có nước đá người ta có thể làm như sau:
a. Cho nước đá vào nước, cho đường, rồi khuấy.
b. Cho đường vào nước, khuấy tan,sau đó cho nước đá.
Hãy chọn cách làm đúng và giải thích
Bài 1
Vì khi chưa cho nước đá vào, đường sẽ dễ tan hơn do nhiệt độ của nước trong cốc chưa bị hạ xuống.
Để phân biệt 3 dung dịch sau:
Glucozơ, Axit axetic, Saccarozơ, người ta lần lượt dùng :
A.
NaOH; dd AgNO3/ NH3:
B.
dd H2SO4 ; dd AgNO3/ NH3.
Quỳ tím; Na
D.
C.
dd AgNO3/ NH3; Quỳ tím
Bài 2
Bài 3
Viết các PTHH trong sơ đồ chuyển đổi
hoá học sau:
C12H22O11
C6H12O6
C2H5OH
C12H22O11
C6H12O6
C6H12O6
C2H5OH
CH3COOH
C2H5OH
CH3COOH
+……..
+…..
+…………
+…………
+……
Bài 3
Viết các PTHH trong sơ đồ chuyển đổi
hoá học sau:
C12H22O11
C6H12O6
C2H5OH
C12H22O11
C6H12O6
+ C6H12O6
C6H12O6
C2H5OH
+ H2O
axit
to
Men rượu
+ CO2↑
2
2
CH3COOH
C2H5OH
Men giấm
CH3COOH
+ O2
+ H2O
30- 32oC
25- 30oC
Bài 4
Từ 1 tấn nước mía chứa 13% Saccarozơ có thể thu được bao nhiêu kilôgam Saccarozơ ?Cho biết hiệu suất thu hồi đường đạt 80%.
Tóm tắt:
m
nước mía
= 1 tấn
% C12H22O11 = 13%
H % = 80%
m
C12H22O11
= ?
Giải
=
m
C12H22O11
(LT)
=
%C12H22O11.m nước mía
100%
13.1
100
=
0,13 tấn
m
C12H22O11
=
(tt)
m(LT) . H%
100%
=
0,13.80
100
=
0,104 tấn
Khối lượng C12H22O11 thu
được từ 1 tấn nước mía:
Khối lượng C12H22O11 thu được theo thực tế:
= 104 (kg)
Viết PTHH minh hoạ?
2/ Trả lời câu hỏi trắc nghiệm
* Để phân biệt 2 dung dịch: Glucozơ và Rượu êtylic người ta có thể dùng:
A. Na
B. KOH
C. Quì tím
D. AgNO3 / NH3
Trả lời
* Tính chất hoá học của glucozơ:
- Phản ứng oxihoa (Phản ứng tráng gương):
C6H12O6 + Ag2O
NH3
to
C6H12O7 + 2 Ag
- Phản ứng lên men rượu:
C6H12O6
Men rượu
2 C2H5OH + 2 CO2↑
30 – 32oC
1/ Nêu tính chất hoá học của glucozơ?
Viết PTHH minh hoạ?
SACCAROZO
Công thức phân tử :
C12H22O11
Phân tử khối : 342
Củ cải đường
Cây mía
Cây thốt nốt
I. Trạng thái thiên nhiên:
Saccarozơ (hay đường mía) là loại đường phổ biến.
- Saccarozơ có trong nhiều loại cây và trong hầu hết các bộ phận của cây như thân, củ, quả.
- Một số loại cây có hàm lượng Saccarozơ
lớn như : Cây mía, củ cải đường, cây thốt nốt…
II. Tính chất vật lí:
1. Quan sát đường Saccarozơ trong ống nghiệm
Nhận xét về trạng thái, màu sắc của đường Saccarozơ ? Khi ăn mía hay uống nước đường em thấy có vị gì?
2. Cho khoảng 1–2 ml nước vào ống nghiệm trên , lắc nhẹ
Nhận xét khả năng hoà tan trong nước của Saccarozơ ?
-Saccarozơ
Là chất kết tinh, không màu, vị ngọt
Dễ tan trong nước,
- Ở 25oC: 100g H2O hoà tan được 204g Saccarozơ
- Ở 100oC: 100g H2O hoà tan được 487g Saccarozơ
đặc biệt tan nhiều trong nước nóng
Thí nghiệm
Tiến hành
Hiện
tượng
Kết luận
1
2
- Cho dung dịch saccarozơ vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3/NH3
- Đun nóng nhẹ
-Cho dung dịch saccarozơ vào ống nghiệm 1
-Thêm vào vài giọt dung dịch H2SO4
-Đun nóng 2-3 phút
-Thêm dung dịch NaOH vào để trung hoà
-Cho sản phẩm vừa thu được ở ống nghiệm1 vào ống nghiệm 2 chứa dung dịch AgNO3 trong NH3
Có kết tủa bạc xuất hiện
Không có hiện tượng
Saccarozơ không có phản ứng tráng gương
Sản phẩm có tham gia phản ứng tráng gương
III. Tính chất hoá học:
III. Tính chất hoá học:
C12H22O11 + H2O
axit
to
C6H12O6
+ C6H12O6
Glucozơ
Fructozơ
Saccarozơ
* Phản ứng thuỷ phân:
Công thức cấu tạo của Saccarozơ (C12H22O11)
Trong y tế
Trong đời sống
Trong công nghiệp
thực phẩm
IV. Ứng dụng:
(Học SGK)
Thức ăn
cho người…
Nguyên liệu
pha chế thuốc
Nguyên liệu cho
công nghiệp
thực phẩm
Khi pha nước giải khát có nước đá người ta có thể làm như sau:
a. Cho nước đá vào nước, cho đường, rồi khuấy.
b. Cho đường vào nước, khuấy tan,sau đó cho nước đá.
Hãy chọn cách làm đúng và giải thích
Bài 1
Vì khi chưa cho nước đá vào, đường sẽ dễ tan hơn do nhiệt độ của nước trong cốc chưa bị hạ xuống.
Để phân biệt 3 dung dịch sau:
Glucozơ, Axit axetic, Saccarozơ, người ta lần lượt dùng :
A.
NaOH; dd AgNO3/ NH3:
B.
dd H2SO4 ; dd AgNO3/ NH3.
Quỳ tím; Na
D.
C.
dd AgNO3/ NH3; Quỳ tím
Bài 2
Bài 3
Viết các PTHH trong sơ đồ chuyển đổi
hoá học sau:
C12H22O11
C6H12O6
C2H5OH
C12H22O11
C6H12O6
C6H12O6
C2H5OH
CH3COOH
C2H5OH
CH3COOH
+……..
+…..
+…………
+…………
+……
Bài 3
Viết các PTHH trong sơ đồ chuyển đổi
hoá học sau:
C12H22O11
C6H12O6
C2H5OH
C12H22O11
C6H12O6
+ C6H12O6
C6H12O6
C2H5OH
+ H2O
axit
to
Men rượu
+ CO2↑
2
2
CH3COOH
C2H5OH
Men giấm
CH3COOH
+ O2
+ H2O
30- 32oC
25- 30oC
Bài 4
Từ 1 tấn nước mía chứa 13% Saccarozơ có thể thu được bao nhiêu kilôgam Saccarozơ ?Cho biết hiệu suất thu hồi đường đạt 80%.
Tóm tắt:
m
nước mía
= 1 tấn
% C12H22O11 = 13%
H % = 80%
m
C12H22O11
= ?
Giải
=
m
C12H22O11
(LT)
=
%C12H22O11.m nước mía
100%
13.1
100
=
0,13 tấn
m
C12H22O11
=
(tt)
m(LT) . H%
100%
=
0,13.80
100
=
0,104 tấn
Khối lượng C12H22O11 thu
được từ 1 tấn nước mía:
Khối lượng C12H22O11 thu được theo thực tế:
= 104 (kg)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồng Nhật Huệ
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)