Bài 51. Saccarozơ
Chia sẻ bởi Hoàng Văn Văn |
Ngày 30/04/2019 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 51. Saccarozơ thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Tiết 62
HOÁ HỌC 9
SACCAROZơ
KIỂM TRA BÀI CŨ
Trình bày công thức phân tử và tính chất hoá học của glucozơ.Viết PTHH minh họa?
Đáp án
men rượu
Công thức phân tử: C6H12O6 , PTK: 180
CTPT: C12H22O11-
PTK: 342
I. Trạng thái tự nhiên
SACCAROZơ
CTPT: C12H22O11-
PTK: 342
I. Trạng thái tự nhiên
SACCAROZO
- Saccarozơ có trong nhiều loại thùc vËt nh: c©y mÝa, c©y thèt lèt, cñ c¶i ®êng……… nång ®é Saccarozơ trong níc mÝa ®¹t tíi 13%.
CTPT: C12H22O11-
PTK: 342
I. Trạng thái tự nhiên
SACCAROZO
II. Tính chất vật lí:
Là chất kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước, đặc biệt tan nhiều trong nước nóng
III. Tính chất hoá học:
Saccarozơ không có phản ứng tráng gương.
1. Saccarozơ có tham gia phản ứng tráng gương không?
2. Saccarozơ có tham gia phản ứng thủy phân không?
CTPT: C12H22O11-
PTK: 342
I. Trạng thái tự nhiên
SACCAROZO
II. Tính chất vật lí:
III. Tính chất hoá học:
IV. Ứng dụng:
Khi pha nước giải khát có nước đá người ta có thể làm như sau:
a. Cho nước đá vào nước, cho đường, rồi khuấy.
b. Cho đường vào nước, khuấy tan,sau đó cho nước đá.
Hãy chọn cách làm đúng và giải thích
Bài 1
Bài 3
Viết các PTHH trong sơ đồ chuyển đổi
hoá học sau:
C12H22O11
C6H12O6
C2H5OH
C12H22O11
C6H12O6
C6H12O6
C2H5OH
CH3COOH
C2H5OH
CH3COOH
+……..
+…..
+…………
+…………
+……
Bài 3 Đáp án
Viết các PTHH trong sơ đồ chuyển đổi
hoá học sau:
C12H22O11
C6H12O6
C2H5OH
C12H22O11
C6H12O6
+ C6H12O6
C6H12O6
C2H5OH
+ H2O
axit
to
Men rượu
+ CO2↑
2
2
CH3COOH
C2H5OH
Men giấm
CH3COOH
+ O2
+ H2O
30- 32oC
25- 30oC
HOÁ HỌC 9
SACCAROZơ
KIỂM TRA BÀI CŨ
Trình bày công thức phân tử và tính chất hoá học của glucozơ.Viết PTHH minh họa?
Đáp án
men rượu
Công thức phân tử: C6H12O6 , PTK: 180
CTPT: C12H22O11-
PTK: 342
I. Trạng thái tự nhiên
SACCAROZơ
CTPT: C12H22O11-
PTK: 342
I. Trạng thái tự nhiên
SACCAROZO
- Saccarozơ có trong nhiều loại thùc vËt nh: c©y mÝa, c©y thèt lèt, cñ c¶i ®êng……… nång ®é Saccarozơ trong níc mÝa ®¹t tíi 13%.
CTPT: C12H22O11-
PTK: 342
I. Trạng thái tự nhiên
SACCAROZO
II. Tính chất vật lí:
Là chất kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước, đặc biệt tan nhiều trong nước nóng
III. Tính chất hoá học:
Saccarozơ không có phản ứng tráng gương.
1. Saccarozơ có tham gia phản ứng tráng gương không?
2. Saccarozơ có tham gia phản ứng thủy phân không?
CTPT: C12H22O11-
PTK: 342
I. Trạng thái tự nhiên
SACCAROZO
II. Tính chất vật lí:
III. Tính chất hoá học:
IV. Ứng dụng:
Khi pha nước giải khát có nước đá người ta có thể làm như sau:
a. Cho nước đá vào nước, cho đường, rồi khuấy.
b. Cho đường vào nước, khuấy tan,sau đó cho nước đá.
Hãy chọn cách làm đúng và giải thích
Bài 1
Bài 3
Viết các PTHH trong sơ đồ chuyển đổi
hoá học sau:
C12H22O11
C6H12O6
C2H5OH
C12H22O11
C6H12O6
C6H12O6
C2H5OH
CH3COOH
C2H5OH
CH3COOH
+……..
+…..
+…………
+…………
+……
Bài 3 Đáp án
Viết các PTHH trong sơ đồ chuyển đổi
hoá học sau:
C12H22O11
C6H12O6
C2H5OH
C12H22O11
C6H12O6
+ C6H12O6
C6H12O6
C2H5OH
+ H2O
axit
to
Men rượu
+ CO2↑
2
2
CH3COOH
C2H5OH
Men giấm
CH3COOH
+ O2
+ H2O
30- 32oC
25- 30oC
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Văn Văn
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)