Bài 51. Saccarozơ
Chia sẻ bởi Tịnh Yên |
Ngày 29/04/2019 |
22
Chia sẻ tài liệu: Bài 51. Saccarozơ thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
I. Trạng thái tự nhiên
II. Tính chất vật lí
III. Tính chất hóa học
IV. Ứng dụng
CTPT: C12H22O11
PTK : 342
CTPT:C6H12O6
PTK : 180
Nêu Công thức phân tử và Nguyên tử khối của glucozơ và saccarozơ ?
Nội dung bài học:
Bài 50-51: GLUCOZƠ VÀ SACCAROZƠ
Trạng thái tự nhiên của glucozơ
Trạng thái tự nhiên của saccarozơ
Bài 50-51: GLUCOZƠ VÀ SACCAROZƠ
CTPT: C12H22O11
PTK : 342
CTPT:C6H12O6
PTK : 180
I. Trạng thái tự nhiên
II. Tính chất vật lí
I. Trạng thái tự nhiên
Bài 50-51: GLUCOZƠ VÀ SACCAROZƠ
CTPT: C12H22O11
PTK : 342
CTPT:C6H12O6
PTK : 180
Thảo luận ( trong vòng 5 phút) tìm hiểu nội dung tính chất hóa học của glucozơ và saccarozơ. Hoàn thành bảng sau:
Bài 50-51: GLUCOZƠ VÀ SACCAROZƠ
CTPT: C12H22O11
PTK : 342
CTPT:C6H12O6
PTK : 180
III.Tính chất hóa học
+ Có tham gia hay không?
+ PTHH?
III.Tính chất hóa học
Bài 50-51: GLUCOZƠ VÀ SACCAROZƠ
CTPT: C12H22O11
PTK : 342
CTPT:C6H12O6
PTK : 180
(*1)
Phản ứng trên dùng để tráng gương gọi là phản ứng tráng gương. Glucôzơ bị oxi hoá thành axit gluconic.
(*2)
Khi đun nóng dd saccarozơ có axit làm xúc tác, saccarozơ đã bị thuỷ phân tạo ra glucozơ và fructozơ.
III.Tính chất hóa học
Ứng dụng của
Glucozơ
Ứng dụng của
Saccarozo
Bài 50-51: GLUCOZƠ VÀ SACCAROZƠ
CTPT: C12H22O11
PTK : 342
CTPT:C6H12O6
PTK : 180
IV. Ứng dụng
Bài tập 1:
Người mắc bệnh tiểu đường trong nước tiểu có lẫn glucozơ . Để kiểm tra trong nước tiểu có glucozơ hay không? Có thể chọn loại thuốc thử nào trong các chất sau:
A . Rượu etylic
B . Quỳ tím
C . Dung dịch bạc nitrat trong NH3
D. Tác dụng với kim loại Sắt
Củng Cố
Bài tập 2:
Có 3 lọ chứa các dung dịch sau: Rượu Etylic, Glucozơ, saccarozơ, Dùng các thuốc thử nào sau đây để phân biệt:
A. Giấy quỳ tím và Na
B. Giấy quỳ tím và AgNO3/NH3(to )
C. Kim loại Na và AgNO3/NH3 (to )
D. Tất cả đều đúng
Củng Cố
Bài tập 3: Viết phương trình hoá học để hoàn thành chuỗi phản ứng sau.
Củng Cố
(1)
(2)
Glucozơ
Rượu Etylic
Axit Axetic
saccarozo
(3)
2) C6H12O6 2C2H5OH + 2 CO2
Bài tập 3: Viết phương trình hoá học để hoàn thành chuỗi phản ứng sau.
Củng Cố
1) C12H22O11 + H2O Axit, t0 C6H12O6 + C6H12O6
16
Dặn dò:
Học bài trong vở, làm bài tập SGK.
Xem trước bài: tinh bột và xenlulozo
II. Tính chất vật lí
III. Tính chất hóa học
IV. Ứng dụng
CTPT: C12H22O11
PTK : 342
CTPT:C6H12O6
PTK : 180
Nêu Công thức phân tử và Nguyên tử khối của glucozơ và saccarozơ ?
Nội dung bài học:
Bài 50-51: GLUCOZƠ VÀ SACCAROZƠ
Trạng thái tự nhiên của glucozơ
Trạng thái tự nhiên của saccarozơ
Bài 50-51: GLUCOZƠ VÀ SACCAROZƠ
CTPT: C12H22O11
PTK : 342
CTPT:C6H12O6
PTK : 180
I. Trạng thái tự nhiên
II. Tính chất vật lí
I. Trạng thái tự nhiên
Bài 50-51: GLUCOZƠ VÀ SACCAROZƠ
CTPT: C12H22O11
PTK : 342
CTPT:C6H12O6
PTK : 180
Thảo luận ( trong vòng 5 phút) tìm hiểu nội dung tính chất hóa học của glucozơ và saccarozơ. Hoàn thành bảng sau:
Bài 50-51: GLUCOZƠ VÀ SACCAROZƠ
CTPT: C12H22O11
PTK : 342
CTPT:C6H12O6
PTK : 180
III.Tính chất hóa học
+ Có tham gia hay không?
+ PTHH?
III.Tính chất hóa học
Bài 50-51: GLUCOZƠ VÀ SACCAROZƠ
CTPT: C12H22O11
PTK : 342
CTPT:C6H12O6
PTK : 180
(*1)
Phản ứng trên dùng để tráng gương gọi là phản ứng tráng gương. Glucôzơ bị oxi hoá thành axit gluconic.
(*2)
Khi đun nóng dd saccarozơ có axit làm xúc tác, saccarozơ đã bị thuỷ phân tạo ra glucozơ và fructozơ.
III.Tính chất hóa học
Ứng dụng của
Glucozơ
Ứng dụng của
Saccarozo
Bài 50-51: GLUCOZƠ VÀ SACCAROZƠ
CTPT: C12H22O11
PTK : 342
CTPT:C6H12O6
PTK : 180
IV. Ứng dụng
Bài tập 1:
Người mắc bệnh tiểu đường trong nước tiểu có lẫn glucozơ . Để kiểm tra trong nước tiểu có glucozơ hay không? Có thể chọn loại thuốc thử nào trong các chất sau:
A . Rượu etylic
B . Quỳ tím
C . Dung dịch bạc nitrat trong NH3
D. Tác dụng với kim loại Sắt
Củng Cố
Bài tập 2:
Có 3 lọ chứa các dung dịch sau: Rượu Etylic, Glucozơ, saccarozơ, Dùng các thuốc thử nào sau đây để phân biệt:
A. Giấy quỳ tím và Na
B. Giấy quỳ tím và AgNO3/NH3(to )
C. Kim loại Na và AgNO3/NH3 (to )
D. Tất cả đều đúng
Củng Cố
Bài tập 3: Viết phương trình hoá học để hoàn thành chuỗi phản ứng sau.
Củng Cố
(1)
(2)
Glucozơ
Rượu Etylic
Axit Axetic
saccarozo
(3)
2) C6H12O6 2C2H5OH + 2 CO2
Bài tập 3: Viết phương trình hoá học để hoàn thành chuỗi phản ứng sau.
Củng Cố
1) C12H22O11 + H2O Axit, t0 C6H12O6 + C6H12O6
16
Dặn dò:
Học bài trong vở, làm bài tập SGK.
Xem trước bài: tinh bột và xenlulozo
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tịnh Yên
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)