Bài 51. Saccarozơ
Chia sẻ bởi Thiên Hòa Bình |
Ngày 29/04/2019 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 51. Saccarozơ thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Saccarozơ
II. Tính chất vật lí
III. Tính chất hóa học
IV. Ứng dụng
Nội dung bài học
SACCAROZƠ
I. Trạng thái tự nhiên
I. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
GLUCÔZƠ VÀ SACCARÔZƠ
- Glucôzơ: C6H12O6
- Saccarôzơ: C12H22O11
Saccarozơ có ở đâu?
Hoa thốt nốt
Cây thốt nốt
Mía
Củ cải đường
Đường thốt nốt
Cơm thốt nốt còn vỏ lụa
Cơm thốt nốt bóc vỏ lụa
II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
GLUCÔZƠ VÀ SACCARÔZƠ
Saccarozơ có trong nhiều loại thực vật như mía, củ cải đường, thốt nốt…
Là chất kết tinh không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt.
I. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Phản ứng thuỷ phân
C12H22O11 + H2O
C6H12O6 + C6H12O6
Saccarozơ
Glucozơ
Fructozơ
So sánh tính chất hóa học của Glucozơ và Saccarozơ?
Có xảy ra phản ứng
Không xảy ra phản ứng
Có xảy ra phản ứng
Không xảy ra phản ứng
Không xảy ra phản ứng
Có xảy ra phản ứng
Ứng dụng của
Saccarozo
- Saccarozơ dùng làm thức ăn cho người, làm nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm và nguyên liệu pha chế thuốc.
IV. ỨNG DỤNG
Câu 1: Bằng phương pháp hóa học, em hãy phân biệt 3 lọ dung dịch mất nhản gồm: rượu êtylic, Saccarôzơ và axít axêtic?
Giải
Câu 3: Khi pha nước giải khát có nước đá người ta có thể làm như sau:
a. Cho nước đá vào nước, cho đường, rồi khuấy.
b. Cho đường vào nước, khuấy tan, sau đó cho nước đá.
Hãy chọn cách làm đúng và giải thích?
Vì khi chưa cho nước đá vào, đường sẽ dễ tan hơn do nhiệt độ của nước trong cốc chưa bị hạ xuống.
Câu 3: Viết phương trình hoá học để hoàn thành chuỗi phản ứng sau.
17
Dặn dò:
Học bài , làm bài tập SGK.
Xem trước bài: tinh bột và xenlulozơ
II. Tính chất vật lí
III. Tính chất hóa học
IV. Ứng dụng
Nội dung bài học
SACCAROZƠ
I. Trạng thái tự nhiên
I. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
GLUCÔZƠ VÀ SACCARÔZƠ
- Glucôzơ: C6H12O6
- Saccarôzơ: C12H22O11
Saccarozơ có ở đâu?
Hoa thốt nốt
Cây thốt nốt
Mía
Củ cải đường
Đường thốt nốt
Cơm thốt nốt còn vỏ lụa
Cơm thốt nốt bóc vỏ lụa
II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
GLUCÔZƠ VÀ SACCARÔZƠ
Saccarozơ có trong nhiều loại thực vật như mía, củ cải đường, thốt nốt…
Là chất kết tinh không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt.
I. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Phản ứng thuỷ phân
C12H22O11 + H2O
C6H12O6 + C6H12O6
Saccarozơ
Glucozơ
Fructozơ
So sánh tính chất hóa học của Glucozơ và Saccarozơ?
Có xảy ra phản ứng
Không xảy ra phản ứng
Có xảy ra phản ứng
Không xảy ra phản ứng
Không xảy ra phản ứng
Có xảy ra phản ứng
Ứng dụng của
Saccarozo
- Saccarozơ dùng làm thức ăn cho người, làm nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm và nguyên liệu pha chế thuốc.
IV. ỨNG DỤNG
Câu 1: Bằng phương pháp hóa học, em hãy phân biệt 3 lọ dung dịch mất nhản gồm: rượu êtylic, Saccarôzơ và axít axêtic?
Giải
Câu 3: Khi pha nước giải khát có nước đá người ta có thể làm như sau:
a. Cho nước đá vào nước, cho đường, rồi khuấy.
b. Cho đường vào nước, khuấy tan, sau đó cho nước đá.
Hãy chọn cách làm đúng và giải thích?
Vì khi chưa cho nước đá vào, đường sẽ dễ tan hơn do nhiệt độ của nước trong cốc chưa bị hạ xuống.
Câu 3: Viết phương trình hoá học để hoàn thành chuỗi phản ứng sau.
17
Dặn dò:
Học bài , làm bài tập SGK.
Xem trước bài: tinh bột và xenlulozơ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thiên Hòa Bình
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)