Bài 51. Saccarozơ
Chia sẻ bởi Võ Văn Dũng |
Ngày 29/04/2019 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 51. Saccarozơ thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
TẬP THỂ LỚP 9.5 KÍNH CHÀO
CÁC THẦY CÔ GIÁO
KIỂM TRA BÀI CŨ
Nêu tính chất hoá học của glucozơ? Viết PTHH minh họa cho mỗi tính chất (nếu có)?
HS 1:
HS 2: LÀM BÀI TẬP SỐ 4/SGK/152
Trả lời
C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag.
(gluconic)
2. phản ứng lên men rượu.
1. Phản ứng oxi hoá glucozơ (Phản ứng tráng gương)
BT4/SGK/152
Men rượu
30oC – 35oC
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 (1)
1mol 2mol 2mol
0,5mol
Từ pt(1) nR = 0,5(mol)
mR = nR .M = 0,5.46 = 23(g)
Từ (1) nGl = 0,25(mol)
mGl = nGl. M = 0,25. 180 =45(g)
Vì H% = 90%
m’Gl = 50 (g)
Tiết 62: Saccarozơ
CTPT: C12H22O11
PTK:
342
I.TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
Củ cải đường sau 120 ngày phát triển...
Không phủ đất che kín đỉnh sinh trưởng của cây củ cải đường.
C©y thèt nèt
QUẢ THỐT NỐT
Trồng nhiều ở vùng Tịnh Biên ,Tri Tôn An Giang và khu vực Hà Tiên –Kiên Giang .
I .Tr¹ng th¸I tù nhiªn.
Saccarozơ có trong nhiều loại thực vật như : mía , củ cải đường , thốt nốt.
II. Tính chất vật lí
Quan sát saccarozơ đựng trong cốc.
Lấy khoảng 1 muỗng saccarozơ vào cốc 100ml, cho vào cốc khoảng 80 ml nước cất, dùng đũa thủy tinh khuấy đều.
Hãy cho biết tính chất vật lí của saccarozơ?
Chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước.
ở 25 0 C, 100 g nước hoà tan được 204 g saccarozơ .
ở 100 0 C , 100 g nước hoà tan tới 487 gam sacarozơ .
Khi nhiệt độ tăng lên thì tốc độ hoà tan của saccarozơ
tăng lên
Tan nhiều trong nước nóng.
Các em có biết
Đường phèn
Đường cát
Đường phên
Đường kính
Các em có biết
Đường phèn là đường mía kết tinh ở nhiệt độ 300C dưới dạng tinh thể lớn.
Đường cát là đường mía có lẫn tạp chất màu vàng.
Đường phên là đường được ép thành phên, còn chứa nhiều tạp chất, có màu nâu sẫm.
Đường kính chính là saccarozơ ở dạng nhỏ.
* Sản xuất đường saccarozơ từ mía
Mía cây
ép , chiết
Nước mía
1. Tách tạp chất
2. Tẩy màu
Dung dịch saccarozơ
1. Cô cạn, kết tinh
2.Li tâm
Đường saccarozơ
Rỉ đường để sản xuất rượu
CÁCH LÀM ĐƯỜNG THỐT NỐT .
Lấy nước Thốt nốt trực tiếp từ trên cây xuống- trong vòng 24 h phải thắng đường để lâu hơn sẽ bị chua .
Đắp lò đất : Đặt chảo to đổ nước Thốt nốt vào nấu .Nấu mãi đến khi dùng vá múc đường đổ xuống – nước kéo dây dính liền là tới đường . Đổ vào khuôn bằng ống tre .Vài giờ sau đường đặc quánh .Trút ra , cắt khoanh – Dùng lá thốt nốt gói – như gói bánh tét .
Cứ 8 lít nước Thốt nốt nấu được 1 Kg đường.
III. Tính chất hoá học:
1. Saccarozơ có tham gia phản ứng tráng gương không?
ThÝ nghiÖm 1: Cho dung dÞch saccaroz¬ vµo èng nghiÖm ®ùng dung dÞch AgNO3 trong amonac , sau ®ã ®un nãng nhÑ , quan s¸t.
NhËn xÐt : Kh«ng cã hiÖn tîng g× x¶y ra
KÕt luËn :Saccaroz¬ kh«ng cã ph¶n øng tr¸ng g¬ng .
III. Tính chất hoá học:
1. Saccarozơ có tham gia phản ứng tráng gương không?
Saccarozơ không có phản ứng tráng gương.
THÍ NGHIỆM 2: CHO DUNG DỊCH SACCAROZƠ VÀO ỐNG NGHIỆM ,THÊM 1 GIỌT DUNG DỊCH H2SO4 , ĐUN NÓNG 2-3 PHÚT .SAU ĐÓ , THÊM DUNG DỊCH NaOH VÀO ĐỂ TRUNG HOÀ . CHO DUNG DỊCH VỪA THU ĐƯỢC VÀO ỐNG NGHIỆM CHỨA DUNG DỊCH AgNO3 TRONG NH3.
HIỆN TƯỢNG :
Có kết tủa Ag xuất hiện
KÕt luËn
Đã xảy ra phản ứng tráng gương
THÍ NGHIỆM 2: CHO DUNG DỊCH SACCAROZƠ VÀO ỐNG NGHIỆM ,THÊM 1 GIỌT DUNG DỊCH H2SO4 , ĐUN NÓNG 2-3 PHÚT .SAU ĐÓ , THÊM DUNG DỊCH NaOH VÀO ĐỂ TRUNG HOÀ . CHO DUNG DỊCH VỪA THU ĐƯỢC VÀO ỐNG NGHIỆM CHỨA DUNG DỊCH AgNO3 TRONG NH3.
HIỆN TƯỢNG :
Có kết tủa Ag xuất hiện
KÕt luËn
Đã xảy ra phản ứng tráng gương
DUNG DỊCH VỪA THU ĐƯỢC VÀO ỐNG NGHIỆM CHỨA DUNG DỊCH AgNO3 TRONG NH3 CÓ CHỨA CHẤT GÌ?
GLUCOZƠ
2. Saccarozơ có tham gia phản ứng thủy phân không?
Saccarozơ có phản ứng thủy phân.
Glucozơ
Fructozơ
A xit
t0
C6H12O6
Glucozơ
Fructozơ
Có trong hầu hết các bộ phận của cơ thể TV ( nho chín).
Có trong quả chín ngọt , mật ong . Ngọt hơn đường mía 1,5 lần.
2. Saccarozơ có tham gia phản ứng thủy phân không?
Saccarozơ có phản ứng thủy phân.
Glucozơ
Fructozơ
Phản ứng thủy phân này cũng xảy ra trong hệ tiêu hóa của chúng ta dưới tác dụng của men tiêu hóa (enzim).
A xit
t0
C6H12O6
IV. Ứng dụng:
Saccarozơ
Nguyên liệu cho CN thực phẩm
Nguyên liệu pha chế thuốc
Thực phẩm
(thức ăn cho con người)
Củng cố:
- Bài tập 3: trang 155.
Khi để đoạn mía lâu ngày trong không khí, đường Saccrozơ có trong mía sẽ bị vi khuẩn có trong không khí lên men chuyển thành Glucozơ , sau đó thành rượu etylic.
Hãy thích tại sao khi để đoạn mía lâu ngày trong không khí, ở đầu đoạn mía thường có mùi rượu etylic
Bài 1:
Saccarozơ Glucozơ Rượu êtylic Axit axetic Etylaxetat Natriaxetat
1
2
3
4
5
Dặn dò:
– Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 155 SGK.
– Xem trước bài “ Tinh bột – Xenlulozơ”
+ Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí.?
+ Đặc điểm cấu tạo phân tư?û
+ Tính chất hoá học?
+ Ứng dụng?
Kết thúc
Chân thành cảm ơn các thầy cô giáo .
Chúc các em ngoan ,học giỏi.
CÁC THẦY CÔ GIÁO
KIỂM TRA BÀI CŨ
Nêu tính chất hoá học của glucozơ? Viết PTHH minh họa cho mỗi tính chất (nếu có)?
HS 1:
HS 2: LÀM BÀI TẬP SỐ 4/SGK/152
Trả lời
C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag.
(gluconic)
2. phản ứng lên men rượu.
1. Phản ứng oxi hoá glucozơ (Phản ứng tráng gương)
BT4/SGK/152
Men rượu
30oC – 35oC
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 (1)
1mol 2mol 2mol
0,5mol
Từ pt(1) nR = 0,5(mol)
mR = nR .M = 0,5.46 = 23(g)
Từ (1) nGl = 0,25(mol)
mGl = nGl. M = 0,25. 180 =45(g)
Vì H% = 90%
m’Gl = 50 (g)
Tiết 62: Saccarozơ
CTPT: C12H22O11
PTK:
342
I.TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
Củ cải đường sau 120 ngày phát triển...
Không phủ đất che kín đỉnh sinh trưởng của cây củ cải đường.
C©y thèt nèt
QUẢ THỐT NỐT
Trồng nhiều ở vùng Tịnh Biên ,Tri Tôn An Giang và khu vực Hà Tiên –Kiên Giang .
I .Tr¹ng th¸I tù nhiªn.
Saccarozơ có trong nhiều loại thực vật như : mía , củ cải đường , thốt nốt.
II. Tính chất vật lí
Quan sát saccarozơ đựng trong cốc.
Lấy khoảng 1 muỗng saccarozơ vào cốc 100ml, cho vào cốc khoảng 80 ml nước cất, dùng đũa thủy tinh khuấy đều.
Hãy cho biết tính chất vật lí của saccarozơ?
Chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước.
ở 25 0 C, 100 g nước hoà tan được 204 g saccarozơ .
ở 100 0 C , 100 g nước hoà tan tới 487 gam sacarozơ .
Khi nhiệt độ tăng lên thì tốc độ hoà tan của saccarozơ
tăng lên
Tan nhiều trong nước nóng.
Các em có biết
Đường phèn
Đường cát
Đường phên
Đường kính
Các em có biết
Đường phèn là đường mía kết tinh ở nhiệt độ 300C dưới dạng tinh thể lớn.
Đường cát là đường mía có lẫn tạp chất màu vàng.
Đường phên là đường được ép thành phên, còn chứa nhiều tạp chất, có màu nâu sẫm.
Đường kính chính là saccarozơ ở dạng nhỏ.
* Sản xuất đường saccarozơ từ mía
Mía cây
ép , chiết
Nước mía
1. Tách tạp chất
2. Tẩy màu
Dung dịch saccarozơ
1. Cô cạn, kết tinh
2.Li tâm
Đường saccarozơ
Rỉ đường để sản xuất rượu
CÁCH LÀM ĐƯỜNG THỐT NỐT .
Lấy nước Thốt nốt trực tiếp từ trên cây xuống- trong vòng 24 h phải thắng đường để lâu hơn sẽ bị chua .
Đắp lò đất : Đặt chảo to đổ nước Thốt nốt vào nấu .Nấu mãi đến khi dùng vá múc đường đổ xuống – nước kéo dây dính liền là tới đường . Đổ vào khuôn bằng ống tre .Vài giờ sau đường đặc quánh .Trút ra , cắt khoanh – Dùng lá thốt nốt gói – như gói bánh tét .
Cứ 8 lít nước Thốt nốt nấu được 1 Kg đường.
III. Tính chất hoá học:
1. Saccarozơ có tham gia phản ứng tráng gương không?
ThÝ nghiÖm 1: Cho dung dÞch saccaroz¬ vµo èng nghiÖm ®ùng dung dÞch AgNO3 trong amonac , sau ®ã ®un nãng nhÑ , quan s¸t.
NhËn xÐt : Kh«ng cã hiÖn tîng g× x¶y ra
KÕt luËn :Saccaroz¬ kh«ng cã ph¶n øng tr¸ng g¬ng .
III. Tính chất hoá học:
1. Saccarozơ có tham gia phản ứng tráng gương không?
Saccarozơ không có phản ứng tráng gương.
THÍ NGHIỆM 2: CHO DUNG DỊCH SACCAROZƠ VÀO ỐNG NGHIỆM ,THÊM 1 GIỌT DUNG DỊCH H2SO4 , ĐUN NÓNG 2-3 PHÚT .SAU ĐÓ , THÊM DUNG DỊCH NaOH VÀO ĐỂ TRUNG HOÀ . CHO DUNG DỊCH VỪA THU ĐƯỢC VÀO ỐNG NGHIỆM CHỨA DUNG DỊCH AgNO3 TRONG NH3.
HIỆN TƯỢNG :
Có kết tủa Ag xuất hiện
KÕt luËn
Đã xảy ra phản ứng tráng gương
THÍ NGHIỆM 2: CHO DUNG DỊCH SACCAROZƠ VÀO ỐNG NGHIỆM ,THÊM 1 GIỌT DUNG DỊCH H2SO4 , ĐUN NÓNG 2-3 PHÚT .SAU ĐÓ , THÊM DUNG DỊCH NaOH VÀO ĐỂ TRUNG HOÀ . CHO DUNG DỊCH VỪA THU ĐƯỢC VÀO ỐNG NGHIỆM CHỨA DUNG DỊCH AgNO3 TRONG NH3.
HIỆN TƯỢNG :
Có kết tủa Ag xuất hiện
KÕt luËn
Đã xảy ra phản ứng tráng gương
DUNG DỊCH VỪA THU ĐƯỢC VÀO ỐNG NGHIỆM CHỨA DUNG DỊCH AgNO3 TRONG NH3 CÓ CHỨA CHẤT GÌ?
GLUCOZƠ
2. Saccarozơ có tham gia phản ứng thủy phân không?
Saccarozơ có phản ứng thủy phân.
Glucozơ
Fructozơ
A xit
t0
C6H12O6
Glucozơ
Fructozơ
Có trong hầu hết các bộ phận của cơ thể TV ( nho chín).
Có trong quả chín ngọt , mật ong . Ngọt hơn đường mía 1,5 lần.
2. Saccarozơ có tham gia phản ứng thủy phân không?
Saccarozơ có phản ứng thủy phân.
Glucozơ
Fructozơ
Phản ứng thủy phân này cũng xảy ra trong hệ tiêu hóa của chúng ta dưới tác dụng của men tiêu hóa (enzim).
A xit
t0
C6H12O6
IV. Ứng dụng:
Saccarozơ
Nguyên liệu cho CN thực phẩm
Nguyên liệu pha chế thuốc
Thực phẩm
(thức ăn cho con người)
Củng cố:
- Bài tập 3: trang 155.
Khi để đoạn mía lâu ngày trong không khí, đường Saccrozơ có trong mía sẽ bị vi khuẩn có trong không khí lên men chuyển thành Glucozơ , sau đó thành rượu etylic.
Hãy thích tại sao khi để đoạn mía lâu ngày trong không khí, ở đầu đoạn mía thường có mùi rượu etylic
Bài 1:
Saccarozơ Glucozơ Rượu êtylic Axit axetic Etylaxetat Natriaxetat
1
2
3
4
5
Dặn dò:
– Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 155 SGK.
– Xem trước bài “ Tinh bột – Xenlulozơ”
+ Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí.?
+ Đặc điểm cấu tạo phân tư?û
+ Tính chất hoá học?
+ Ứng dụng?
Kết thúc
Chân thành cảm ơn các thầy cô giáo .
Chúc các em ngoan ,học giỏi.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Văn Dũng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)