Bài 51. Saccarozơ

Chia sẻ bởi Nguyễn Công Minh | Ngày 29/04/2019 | 16

Chia sẻ tài liệu: Bài 51. Saccarozơ thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Bài 51. Saccarozơ
I. Trạng thái tự nhiên
Công thức phân tử: C12H22O11
Phân tử khối: 342
Khai thác mía
Thốt nôt
Bài 51. Saccarozơ
I. Trạng thái tự nhiên
Saccarozơ có trong nhiều loài thực vật như: Mía, Thốt nốt, củ cải đường.
II. Tính chất vật lí
Công thức phân tử: C12H22O11
Phân tử khối: 342
Thí nghiệm:
Lấy đường Saccarozơ vào ống nghiệm. Quan sát trạng thái, màu sắc.
Thêm nước vào và lắc nhẹ
Bài 51. Saccarozơ
I. Trạng thái tự nhiên
Saccarozơ có trong nhiều loài thực vật như: Mía, Thốt nốt, củ cải đường.
II. Tính chất vật lí
Công thức phân tử: C12H22O11
Phân tử khối: 342
Saccarozơ là chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước
II. Tính chất hoá học
Bài 51. Saccarozơ
I. Trạng thái tự nhiên
Saccarozơ có trong nhiều loài thực vật như: Mía, Thốt nốt, củ cải đường.
II. Tính chất vật lí
Công thức phân tử: C12H22O11
Phân tử khối: 342
Saccarozơ là chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước
II. Tính chất hoá học
Thí nghiệm 1. Cho dung dịch Saccarozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3 sau đó đem đun nhẹ. Quan sát hiện tượng sảy ra.
Thí nghiệm 2:
- Cho dung dịch saccarozơ vào ống nghiệm, thêm vào 1 giọt dung dịch H2SO4 , đun nóng từ hai đến ba phút.
Thêm NaOH vào để trung hoà H2SO4
Cho dung dịch vừa thu được vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nhẹ.
Bài 51. Saccarozơ
I. Trạng thái tự nhiên
Saccarozơ có trong nhiều loài thực vật như: Mía, Thốt nốt, củ cải đường.
II. Tính chất vật lí
Công thức phân tử: C12H22O11
Phân tử khối: 342
Saccarozơ là chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước
III. Tính chất hoá học
Phản ứng thuỷ phân.
C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6
Glucozơ Fructozơ
Bài 51. Saccarozơ
I. Trạng thái tự nhiên
Saccarozơ có trong nhiều loài thực vật như: Mía, Thốt nốt, củ cải đường.
II. Tính chất vật lí
Công thức phân tử: C12H22O11
Phân tử khối: 342
Saccarozơ là chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước
III. Tính chất hoá học
IV. ứng dụng
Phản ứng thuỷ phân.
C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6
Glucozơ Fructozơ
IV. ứng dụng
CN tráng gương, phích
Thức ăn cho người
Nguyên liệu để
pha chế thuốc
Nguyên liệu cho CN thực phẩm
Bài 51. Saccarozơ
I. Trạng thái tự nhiên
Saccarozơ có trong nhiều loài thực vật như: Mía, Thốt nốt, củ cải đường.
II. Tính chất vật lí
Công thức phân tử: C12H22O11
Phân tử khối: 342
Saccarozơ là chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước
III. Tính chất hoá học
IV. ứng dụng
Saccarozơ là nguồn nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp thực phẩm, là nguyên liệu để pha chế thuốc, là thức ăn của người...
Phản ứng thuỷ phân.
C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6
Glucozơ Fructozơ
Mía cây
Nước mía
Dung dịch saccarozơ
Đường saccarozơ kết tinh
Rỉ đường để sản xuất rượu
Cô đặc kết tinh
Li tâm
ép chiết
2. Tẩy màu
1. Tách tạp chất
Sơ đồ quá trình sản xuất saccarozơ
Bài tập 1: Hoàn thành các PTHH cho sơ đồ chuyển hoá sau
Saccarozơ
Glucozơ
Rượu Etylic
Axit axetic
Etylaxetat
Giải
C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6
C6H12O6 + O2 C2H5OH + H2O
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
Bài tập 2: Khi đốt cháy một loại Gluxit (Thuộc một trong các chất sau: Glucozơ, saccarozơ), người ta thu được khối lượng H2O và CO2 theo tỉ lệ 33 : 88. Xác định công thức hoá học của Gluxit nói trên
Giải
Cx(H2O)y + xO2 xCO2 + yH2O
Theo đề bài ta có

Do đó ta có
Vậy công thức hoá học phù hợp là C12H22O11
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Công Minh
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)