Bài 51. Saccarozơ
Chia sẻ bởi Trần Quang Tùng |
Ngày 29/04/2019 |
19
Chia sẻ tài liệu: Bài 51. Saccarozơ thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
QUÝ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
ĐÃ THAM DỰ TIẾT HỌC HÔM NAY
Giáo viên: Nguyễn Văn Thuận
1/ Nêu tính chất hoá học của glucozơ?
Viết PTHH minh hoạ?
2/ Để phân biệt 2 dung dịch: Glucozơ và Rượu êtylic người ta có thể dùng:
A. Na
B. KOH
C. Quì tím
D. AgNO3 / NH3
Tiết 62:
GLUCOZƠ - SACCAROZƠ(T2)
B. SACCAROZƠ
Công thức phân tử:
C12H22O11
Phân tử khối: 342
Cây mía
Cây thốt nốt
Củ cải đường
I. Trạng thái thiên nhiên:
I. Trạng thái thiên nhiên:
- Saccarozơ có trong nhiều loài thực vật như: mía, củ cải đường, thốt nốt,…
II. Tính chất vật lí:
- Ở 25oC: 100g H2O hoà tan được 204g Saccarozơ
- Ở 100oC: 100g H2O hoà tan được 487g Saccarozơ
II. Tính chất vật lí:
Saccarozơ là chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước, đặc biệt tan nhiều trong nước nóng.
III. Tính chất hoá học:
C12H22O11 + H2O
axit
to
C6H12O6
+ C6H12O6
Glucozơ
Fructozơ
Saccarozơ
* Phản ứng thuỷ phân:
Công thức cấu tạo của Saccarozơ (C12H22O11)
Trong y tế
Trong đời sống
Trong công nghiệp
thực phẩm
IV. Ứng dụng:
Thức ăn
cho người…
Nguyên liệu
pha chế thuốc
Nguyên liệu cho
công nghiệp
thực phẩm
Trình bày phương pháp phân biệt 3 dung dịch sau:
Glucozơ, Axit axetic, Saccarozơ
Bài 1
Bài 2
Viết các PTHH trong sơ đồ chuyển đổi
hoá học sau:
C12H22O11
C6H12O6
C2H5OH
C12H22O11
C6H12O6
C6H12O6
C2H5OH
CH3COOH
C2H5OH
CH3COOH
+……..
+…..
+…………
+…………
+……
Bài 2
Viết các PTHH trong sơ đồ chuyển đổi
hoá học sau:
C12H22O11
C6H12O6
C2H5OH
C12H22O11
C6H12O6
+ C6H12O6
C6H12O6
C2H5OH
+ H2O
axit
to
Men rượu
+ CO2↑
2
2
CH3COOH
C2H5OH
Men giấm
CH3COOH
+ O2
+ H2O
30- 32oC
25- 30oC
Bài 3
Từ 1 tấn nước mía chứa 13% Saccarozơ có thể thu được bao nhiêu kilôgam Saccarozơ? Cho biết hiệu suất thu hồi đường đạt 80%.
Tóm tắt:
m
nước mía
= 1 tấn
% C12H22O11 = 13%
H % = 80%
m
C12H22O11
= ?
Giải
=
m
C12H22O11
(LT)
=
%C12H22O11.m nước mía
100%
13.1
100
=
0,13 tấn
m
C12H22O11
=
(tt)
m(LT) . H%
100%
=
0,13.80
100
=
0,104 tấn
Khối lượng C12H22O11 thu
được từ 1 tấn nước mía:
Khối lượng C12H22O11 thu được theo thực tế:
= 104 (kg)
- Học bài và làm bài tập 2,3,4,5,6/ 155 (SGK)
- Chuẩn bị nội dung bài: “Tinh bột, xenlulozơ”
1. Trạng thái thiên nhiên
2. Tính chất vật lí
4. Tính chất hoá học
5. Ứng dụng
3. Cấu tạo phân tử
ĐÃ THAM DỰ TIẾT HỌC HÔM NAY
Giáo viên: Nguyễn Văn Thuận
1/ Nêu tính chất hoá học của glucozơ?
Viết PTHH minh hoạ?
2/ Để phân biệt 2 dung dịch: Glucozơ và Rượu êtylic người ta có thể dùng:
A. Na
B. KOH
C. Quì tím
D. AgNO3 / NH3
Tiết 62:
GLUCOZƠ - SACCAROZƠ(T2)
B. SACCAROZƠ
Công thức phân tử:
C12H22O11
Phân tử khối: 342
Cây mía
Cây thốt nốt
Củ cải đường
I. Trạng thái thiên nhiên:
I. Trạng thái thiên nhiên:
- Saccarozơ có trong nhiều loài thực vật như: mía, củ cải đường, thốt nốt,…
II. Tính chất vật lí:
- Ở 25oC: 100g H2O hoà tan được 204g Saccarozơ
- Ở 100oC: 100g H2O hoà tan được 487g Saccarozơ
II. Tính chất vật lí:
Saccarozơ là chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước, đặc biệt tan nhiều trong nước nóng.
III. Tính chất hoá học:
C12H22O11 + H2O
axit
to
C6H12O6
+ C6H12O6
Glucozơ
Fructozơ
Saccarozơ
* Phản ứng thuỷ phân:
Công thức cấu tạo của Saccarozơ (C12H22O11)
Trong y tế
Trong đời sống
Trong công nghiệp
thực phẩm
IV. Ứng dụng:
Thức ăn
cho người…
Nguyên liệu
pha chế thuốc
Nguyên liệu cho
công nghiệp
thực phẩm
Trình bày phương pháp phân biệt 3 dung dịch sau:
Glucozơ, Axit axetic, Saccarozơ
Bài 1
Bài 2
Viết các PTHH trong sơ đồ chuyển đổi
hoá học sau:
C12H22O11
C6H12O6
C2H5OH
C12H22O11
C6H12O6
C6H12O6
C2H5OH
CH3COOH
C2H5OH
CH3COOH
+……..
+…..
+…………
+…………
+……
Bài 2
Viết các PTHH trong sơ đồ chuyển đổi
hoá học sau:
C12H22O11
C6H12O6
C2H5OH
C12H22O11
C6H12O6
+ C6H12O6
C6H12O6
C2H5OH
+ H2O
axit
to
Men rượu
+ CO2↑
2
2
CH3COOH
C2H5OH
Men giấm
CH3COOH
+ O2
+ H2O
30- 32oC
25- 30oC
Bài 3
Từ 1 tấn nước mía chứa 13% Saccarozơ có thể thu được bao nhiêu kilôgam Saccarozơ? Cho biết hiệu suất thu hồi đường đạt 80%.
Tóm tắt:
m
nước mía
= 1 tấn
% C12H22O11 = 13%
H % = 80%
m
C12H22O11
= ?
Giải
=
m
C12H22O11
(LT)
=
%C12H22O11.m nước mía
100%
13.1
100
=
0,13 tấn
m
C12H22O11
=
(tt)
m(LT) . H%
100%
=
0,13.80
100
=
0,104 tấn
Khối lượng C12H22O11 thu
được từ 1 tấn nước mía:
Khối lượng C12H22O11 thu được theo thực tế:
= 104 (kg)
- Học bài và làm bài tập 2,3,4,5,6/ 155 (SGK)
- Chuẩn bị nội dung bài: “Tinh bột, xenlulozơ”
1. Trạng thái thiên nhiên
2. Tính chất vật lí
4. Tính chất hoá học
5. Ứng dụng
3. Cấu tạo phân tử
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Quang Tùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)