Bài 51. Đa dạng của lớp Thú: Các bộ Móng guốc và bộ Linh trưởng
Chia sẻ bởi Đinh Thị Lệ Hoa |
Ngày 05/05/2019 |
32
Chia sẻ tài liệu: Bài 51. Đa dạng của lớp Thú: Các bộ Móng guốc và bộ Linh trưởng thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG
QUÝ THẦY CÔ GIÁO
VÀ CÁC EM HỌC SINH
! ! !
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Kể tên các bộ thú đã học. Mỗi bộ hãy kể tên một số loài đại diện và nêu các đặc điểm tiêu biểu.
? Cơ thể cá Voi có những biến đổi như thế nào để thích nghi với đời sống ở nước?
- Cơ thể hình thoi, chi trước biến thành vây, chi sau tiêu giảm, vây đuôi nằm ngang (rất khỏe), bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc.
I. BỘ CÁ VOI
Đọc thông tin SGK mục II, xem hình, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi sau:
? Tìm các đặc điểm chứng tỏ chi trước biến đổi thành vây bơi nhưng vẫn có cấu tạo như chi ở động vật có xương sống ở cạn?
- Chi trước biến đổi thành vây bơi dạng bơi chèo, song vẫn được nâng đỡ bởi các xương chi như ở động vật có xương sống ở cạn.
I. BỘ CÁ VOI
? Cách lấy thức ăn của cá voi như thế nào?
- Hàm không có răng, hàm trên có nhiều tấm sừng rũ xuống lọc nước, giữ mồi (khi bơi thỉnh thoảng cá voi há miệng rồi ngậm miệng lại để lấy thức ăn)
I. BỘ CÁ VOI
Cá voi xanh
Cá voi xanh nặng 150 - 160 tấn, dài khoảng 33m. Cá voi xanh có lớp mỡ dày khoảng 0,5m. Tuổi thọ trung bình: 35-40 năm có thể lên đến 80-90 năm
Cá nhà táng là loài cá voi có răng lớn nhất . Dài từ 15 đến 18m ,nặng 359kg-500 kg
Cá heo (cá dol phin) dài 1,2m đến 7m. nặng 50 kg-200 kg. Cá heo là loài thông minh nhất trong bộ cá voi
I. BỘ CÁ VOI
? Vì sao gọi là “cá” mà lại xếp cá voi vào lớp thú?
- Cá voi tuy hình dạng ngoài giống cá, sống ở nước, nhưng vẫn mang đặc điểm điển hình của thú:
+ Hô hấp bằng phổi.
+ Đẻ con và nuôi con bằng sữa
I. BỘ CÁ VOI
? Tóm lại, Cá voi có những đặc điểm gì thích nghi với đời sống ở nước? Và kể tên một số loài đại diện.
- Cơ thể hình thoi, cổ ngắn không phân biệt với thân, vây đuôi nằm ngang, bơi uốn mình theo chiều dọc.
- Chi trước biến đổi thành vây bơi, chi sau tiêu giảm.
- Đại diện: cá voi xanh, cá heo…
Hàng trăm con cá voi bị mắc cạn ở vùng biển Newzealand vào ngày 21/2/2011
I. BỘ CÁ VOI
II. BỘ ĂN SÂU BỌ
I. BỘ CÁ VOI
Chuột chù: có tập tính đào bới đất, đám lá rụng tìm sâu bọ và giun đất
Chuột chũi: có tập tính đào hang trong đất, tìm ấu trùng sâu bọ và giun đất. Chúng có chi trước ngắn, bàn tay rộng và ngón tay to khỏe để đào hang
II. BỘ ĂN SÂU BỌ
? Bộ răng của bộ ăn sâu bọ có đặc điểm gì, thích nghi với đời sống ăn sâu bọ?
- TL: Các răng đều nhọn
? Chân của chuột chũi thích nghi với lối sống tìm mồi như thế nào ?
- TL: Chân trước ngắn, bàn rộng, ngón tay to khỏe.
II. BỘ ĂN SÂU BỌ
Mõm kéo dài thành vòi cử động được
Răng nhọn, có đủ 3 loại răng, răng hàm có 3-4 mấu nhọn.
- Đại diện: chuột chù, chuột chũi...
II. BỘ ĂN SÂU BỌ
? Tóm lại, bộ Ăn sâu bọ có những đặc điểm gì thích nghi như thế nào? Và kể tên một số loài đại diện.
Chuột chù răng đỏ
Chuột Desman
II. BỘ ĂN SÂU BỌ
III. BỘ GẶM NHẤM
Chuột đồng: có tấp tính đào hang chủ yếu bằng răng cửa ăn tạp, sống đàn
Sóc có đuôi dài, xù giúp con vật giữ thăng bằng, khi chuyền cành, đi ăn theo đàn hàng chục con, ăn quả, hạt.
III. BỘ GẶM NHẤM
Bộ răng điển hình của bộ
gặm nhấm
Bộ răng sóc
? Bộ răng của bộ Gặm nhấm có đặc điểm gì, thích nghi với đời sống ăn thức ăn theo kiểu gặm nhấm?
- TL: Răng cửa lớn sắc, luôn mọc dài, thiếu răng nanh.
III. BỘ GẶM NHẤM
Răng cửa lớn, luôn mọc dài, thiếu răng nanh
Đại diện: chuột đồng, sóc, nhím…
III. BỘ GẶM NHẤM
? Tóm lại, bộ Ăn sâu bọ có những đặc điểm gì thích nghi như thế nào? Và kể tên một số loài đại diện.
Chuột hải ly
Chuột nhảy
Chuột lang
Nhím gai châu Âu
Hổ, thường săn mồi vào ban đêm, săn mồi đơn độc bằng cách rình và vồ mồi
Báo hoa mai
III. BỘ GẶM NHẤM
IV. BỘ ĂN THỊT
Răng cửa
Răng nanh
Răng hàm
? Bộ răng của bộ ăn thịt có đặc điểm gì thích nghi với đời sống ăn thịt?
- TL: Có đủ 3 loại răng: răng cửa ngắn sắc, răng nanh lớn dài nhọn, răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc.
IV. BỘ ĂN THỊT
Vuốt mèo
Đệm thịt
? Chân của bộ Ăn thịt thích nghi với lối sống tìm mồi như thế nào ?
- TL: các ngón chân có vuốt cong, dưới có đêm thịt dày nên đi rất êm
IV. BỘ ĂN THỊT
? Qua các hình ảnh trên các em đã rút ra đặc điểm chung của bộ ăn thịt chưa ?
IV. BỘ ĂN THỊT
Răng cửa sắc, răng nanh dài, nhọn, răng hàm có mấu dẹt.
Chân có móng vuốt cong, sắc, dưới ngón chân có đệm thịt dày, đi lại rất êm.
Đại diện: mèo, hổ, cáo, gấu…
Một số loài vật thuộc bộ ăn thịt
Trên mặt đất, trên cây
Trên mặt đất
Đơn
độc
Đàn
Răng nanh dài, nhọn; răng hàm dẹp, sắc
Răng nanh dài, nhọn; răng hàm dẹp, sắc
Rình mồi, vồ mồi
Đuổi, bắt mồi
Ăn thịt
Ăn thịt
Thảo luận nhóm hoàn thành phần bộ Ăn thịt bảng 164/sgk
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
1. Hoàn thành phiếu học tập sau
Phân biệt cấu tạo của bộ răng, chân của 3 bộ trên thích nghi với đời sống của chúng
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
1. Hãy chọn những đặc điểm của bộ thú ăn thịt trong các đặc điểm sau:
Răng cửa lớn có khoảng trống hàm.
b. Có đủ 3 loại răng: Răng nanh, răng cửa, răng hàm.
c. Rình và vồ mồi.
d. Ăn tạp.
e. Ngón chân có vuốt cong, nhọn sắc, nệm thịt dày.
Đào hang trong đất.
2. Răng của bộ gặm nhấm có đặc điểm nào trong các đặc điểm sau?
Răng nanh dài, nhọn, răng hàm dẹp bén, sắc.
Các răng đều nhọn.
Răng cửa lớn có khoảng trống hàm.
Cả a và b.
CỦNG CỐ:
3. Chân của thú ăn thịt có đặc điểm thích nghi với đời sóng là:
Chân ngắn, bàn rộng
b. Ngón chân có vuốt, dưới có đệm thịt đi êm.
c. Chân có màng bơi.
d. Chân ngắn, có vuốt.
CỦNG CỐ:
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
- Học thuộc bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK trang 165.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Đọc trước bài: “Bộ móng guốc và bộ linh trưởng”.
- Sưu tầm tranh của bộ móng guốc và bộ linh trưởng.
DẶN DÒ:
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ GIÁO
VÀ
CHÚC CÁC EM HỌC SINH
NHIỀU SỨC KHỎE
! ! !
QUÝ THẦY CÔ GIÁO
VÀ CÁC EM HỌC SINH
! ! !
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Kể tên các bộ thú đã học. Mỗi bộ hãy kể tên một số loài đại diện và nêu các đặc điểm tiêu biểu.
? Cơ thể cá Voi có những biến đổi như thế nào để thích nghi với đời sống ở nước?
- Cơ thể hình thoi, chi trước biến thành vây, chi sau tiêu giảm, vây đuôi nằm ngang (rất khỏe), bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc.
I. BỘ CÁ VOI
Đọc thông tin SGK mục II, xem hình, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi sau:
? Tìm các đặc điểm chứng tỏ chi trước biến đổi thành vây bơi nhưng vẫn có cấu tạo như chi ở động vật có xương sống ở cạn?
- Chi trước biến đổi thành vây bơi dạng bơi chèo, song vẫn được nâng đỡ bởi các xương chi như ở động vật có xương sống ở cạn.
I. BỘ CÁ VOI
? Cách lấy thức ăn của cá voi như thế nào?
- Hàm không có răng, hàm trên có nhiều tấm sừng rũ xuống lọc nước, giữ mồi (khi bơi thỉnh thoảng cá voi há miệng rồi ngậm miệng lại để lấy thức ăn)
I. BỘ CÁ VOI
Cá voi xanh
Cá voi xanh nặng 150 - 160 tấn, dài khoảng 33m. Cá voi xanh có lớp mỡ dày khoảng 0,5m. Tuổi thọ trung bình: 35-40 năm có thể lên đến 80-90 năm
Cá nhà táng là loài cá voi có răng lớn nhất . Dài từ 15 đến 18m ,nặng 359kg-500 kg
Cá heo (cá dol phin) dài 1,2m đến 7m. nặng 50 kg-200 kg. Cá heo là loài thông minh nhất trong bộ cá voi
I. BỘ CÁ VOI
? Vì sao gọi là “cá” mà lại xếp cá voi vào lớp thú?
- Cá voi tuy hình dạng ngoài giống cá, sống ở nước, nhưng vẫn mang đặc điểm điển hình của thú:
+ Hô hấp bằng phổi.
+ Đẻ con và nuôi con bằng sữa
I. BỘ CÁ VOI
? Tóm lại, Cá voi có những đặc điểm gì thích nghi với đời sống ở nước? Và kể tên một số loài đại diện.
- Cơ thể hình thoi, cổ ngắn không phân biệt với thân, vây đuôi nằm ngang, bơi uốn mình theo chiều dọc.
- Chi trước biến đổi thành vây bơi, chi sau tiêu giảm.
- Đại diện: cá voi xanh, cá heo…
Hàng trăm con cá voi bị mắc cạn ở vùng biển Newzealand vào ngày 21/2/2011
I. BỘ CÁ VOI
II. BỘ ĂN SÂU BỌ
I. BỘ CÁ VOI
Chuột chù: có tập tính đào bới đất, đám lá rụng tìm sâu bọ và giun đất
Chuột chũi: có tập tính đào hang trong đất, tìm ấu trùng sâu bọ và giun đất. Chúng có chi trước ngắn, bàn tay rộng và ngón tay to khỏe để đào hang
II. BỘ ĂN SÂU BỌ
? Bộ răng của bộ ăn sâu bọ có đặc điểm gì, thích nghi với đời sống ăn sâu bọ?
- TL: Các răng đều nhọn
? Chân của chuột chũi thích nghi với lối sống tìm mồi như thế nào ?
- TL: Chân trước ngắn, bàn rộng, ngón tay to khỏe.
II. BỘ ĂN SÂU BỌ
Mõm kéo dài thành vòi cử động được
Răng nhọn, có đủ 3 loại răng, răng hàm có 3-4 mấu nhọn.
- Đại diện: chuột chù, chuột chũi...
II. BỘ ĂN SÂU BỌ
? Tóm lại, bộ Ăn sâu bọ có những đặc điểm gì thích nghi như thế nào? Và kể tên một số loài đại diện.
Chuột chù răng đỏ
Chuột Desman
II. BỘ ĂN SÂU BỌ
III. BỘ GẶM NHẤM
Chuột đồng: có tấp tính đào hang chủ yếu bằng răng cửa ăn tạp, sống đàn
Sóc có đuôi dài, xù giúp con vật giữ thăng bằng, khi chuyền cành, đi ăn theo đàn hàng chục con, ăn quả, hạt.
III. BỘ GẶM NHẤM
Bộ răng điển hình của bộ
gặm nhấm
Bộ răng sóc
? Bộ răng của bộ Gặm nhấm có đặc điểm gì, thích nghi với đời sống ăn thức ăn theo kiểu gặm nhấm?
- TL: Răng cửa lớn sắc, luôn mọc dài, thiếu răng nanh.
III. BỘ GẶM NHẤM
Răng cửa lớn, luôn mọc dài, thiếu răng nanh
Đại diện: chuột đồng, sóc, nhím…
III. BỘ GẶM NHẤM
? Tóm lại, bộ Ăn sâu bọ có những đặc điểm gì thích nghi như thế nào? Và kể tên một số loài đại diện.
Chuột hải ly
Chuột nhảy
Chuột lang
Nhím gai châu Âu
Hổ, thường săn mồi vào ban đêm, săn mồi đơn độc bằng cách rình và vồ mồi
Báo hoa mai
III. BỘ GẶM NHẤM
IV. BỘ ĂN THỊT
Răng cửa
Răng nanh
Răng hàm
? Bộ răng của bộ ăn thịt có đặc điểm gì thích nghi với đời sống ăn thịt?
- TL: Có đủ 3 loại răng: răng cửa ngắn sắc, răng nanh lớn dài nhọn, răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc.
IV. BỘ ĂN THỊT
Vuốt mèo
Đệm thịt
? Chân của bộ Ăn thịt thích nghi với lối sống tìm mồi như thế nào ?
- TL: các ngón chân có vuốt cong, dưới có đêm thịt dày nên đi rất êm
IV. BỘ ĂN THỊT
? Qua các hình ảnh trên các em đã rút ra đặc điểm chung của bộ ăn thịt chưa ?
IV. BỘ ĂN THỊT
Răng cửa sắc, răng nanh dài, nhọn, răng hàm có mấu dẹt.
Chân có móng vuốt cong, sắc, dưới ngón chân có đệm thịt dày, đi lại rất êm.
Đại diện: mèo, hổ, cáo, gấu…
Một số loài vật thuộc bộ ăn thịt
Trên mặt đất, trên cây
Trên mặt đất
Đơn
độc
Đàn
Răng nanh dài, nhọn; răng hàm dẹp, sắc
Răng nanh dài, nhọn; răng hàm dẹp, sắc
Rình mồi, vồ mồi
Đuổi, bắt mồi
Ăn thịt
Ăn thịt
Thảo luận nhóm hoàn thành phần bộ Ăn thịt bảng 164/sgk
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
1. Hoàn thành phiếu học tập sau
Phân biệt cấu tạo của bộ răng, chân của 3 bộ trên thích nghi với đời sống của chúng
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
1. Hãy chọn những đặc điểm của bộ thú ăn thịt trong các đặc điểm sau:
Răng cửa lớn có khoảng trống hàm.
b. Có đủ 3 loại răng: Răng nanh, răng cửa, răng hàm.
c. Rình và vồ mồi.
d. Ăn tạp.
e. Ngón chân có vuốt cong, nhọn sắc, nệm thịt dày.
Đào hang trong đất.
2. Răng của bộ gặm nhấm có đặc điểm nào trong các đặc điểm sau?
Răng nanh dài, nhọn, răng hàm dẹp bén, sắc.
Các răng đều nhọn.
Răng cửa lớn có khoảng trống hàm.
Cả a và b.
CỦNG CỐ:
3. Chân của thú ăn thịt có đặc điểm thích nghi với đời sóng là:
Chân ngắn, bàn rộng
b. Ngón chân có vuốt, dưới có đệm thịt đi êm.
c. Chân có màng bơi.
d. Chân ngắn, có vuốt.
CỦNG CỐ:
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
- Học thuộc bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK trang 165.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Đọc trước bài: “Bộ móng guốc và bộ linh trưởng”.
- Sưu tầm tranh của bộ móng guốc và bộ linh trưởng.
DẶN DÒ:
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ GIÁO
VÀ
CHÚC CÁC EM HỌC SINH
NHIỀU SỨC KHỎE
! ! !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Thị Lệ Hoa
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)