Bài 51. Đa dạng của lớp Thú: Các bộ Móng guốc và bộ Linh trưởng

Chia sẻ bởi Thân Thị Diệp Nga | Ngày 04/05/2019 | 44

Chia sẻ tài liệu: Bài 51. Đa dạng của lớp Thú: Các bộ Móng guốc và bộ Linh trưởng thuộc Sinh học 7

Nội dung tài liệu:




NĂM HỌC 2014- 2015
GV: THÂN THỊ DIỆP NGA
SINH HỌC 7
KIỂM TRA BÀI CŨ
Trình bày đặc điểm cấu tạo về răng của 3 bộ thú: bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm và bộ ăn thịt thích nghi với đời sống của chúng?
- Bộ ăn sâu bọ: Các răng đều nhọn để cắn nát vỏ cứng của sâu bọ.
- Bộ gặm nhấm: răng cửa lớn, sắc mọc dài liên tục, thiếu răng nanh.
Bộ ăn thịt: Bộ răng phân hóa:
+ Răng cửa: ngắn, sắc để róc xương
+ Răng nanh: dài nhọn để xé mồi
+ Răng hàm: có mấu sắc, dẹp để nghiền mồi.
BÀI 51
CÁC BỘ MÓNG GUỐC VÀ BỘ LINH TRƯỞNG
NỘI DUNG:
Các bộ Móng guốc
Bộ Linh trưởng
Vai trò của Thú
Đặc điểm chung của Thú
Đọc thông tin SGK, kết hợp hình 51.1 và 51.2 hãy nêu đặc điểm của Thú móng guốc ?

I. CÁC BỘ MÓNG GUỐC
I. CÁC BỘ MÓNG GUỐC
1. Đặc điểm:
Thú móng guốc có số lượng ngón chân tiêu giảm, đốt cuối của mỗi ngón có sừng bao bọc được gọi là guốc.

Lợn
Chân cao, trục ống chân, cổ chân, bàn và ngón chân gần như thẳng hàng.
Chỉ có những đốt cuối của ngón chân có guốc bao bọc mới chạm đất nên diện tích tiếp xúc với đất hẹp.
1. Đặc điểm:
I. CÁC BỘ MÓNG GUỐC
Thú móng guốc được phân chia như thế nào?
Bộ guốc lẻ
Bộ guốc chẵn
Bộ voi
2. Phân loại:
I. CÁC BỘ MÓNG GUỐC
Chân lợn
Chân bò
a. Bộ guốc chẵn
- Có 2 ngón chân giữa phát triển bằng nhau.
2. Phân loại:
I. CÁC BỘ MÓNG GUỐC
Chân lợn
Chân bò
Chân tê giác
Chân ngựa
- Chân lợn và chân bò là 4 ngón => số ngón chân chẵn.
- Chân ngựa 1 ngón, chân tê giác 3 ngón => số ngón chân lẻ .
a. Bộ Guốc chẵn
LỢN NHÀ
LỢN RỪNG
NAI
BÒ SỮA
Ăn tạp (lợn).
Ăn thực vật, có nhiều loài có tập tính nhai lại.
2. Phân loại:
I. CÁC BỘ MÓNG GUỐC
b. Bộ Guốc lẻ
Chân ngựa
Chân tê giác
- Có ngón chân giữa phát triển hơn cả.
I. CÁC BỘ MÓNG GUỐC
Tê giác
Ngựa
Ngựa vằn
Lừa
b. Bộ Guốc lẻ
* Phân biệt bộ guốc chẵn và bộ guốc lẻ.
Chẵn
Lẻ
Có sừng (trừ lợn)
Không có sừng (trừ tê giác)
Đa số nhai lại
(trừ lợn)
Không nhai lại
DẠ DÀY CÓ 4 TÚI CỦA THÚ NHAI LẠI (trâu, bò ,hươu, nai…)
Tỳi c?
Tỳi t? ong
Tỳi sỏch
Tỳi kh?
c. Bộ Voi
Voi
- Có 5 ngón, guốc nhỏ.
Có vòi, có ngà, da dày, thiếu lông.
Sống đàn.
Ăn thực vật không nhai lại.
Chân voi
2. Phân loại:
I. CÁC BỘ MÓNG GUỐC
Thảo luận nhóm, quan sát các hình 51.1, 51.2, 51.3, đọc thông tin, lựa chọn những câu trả lời thích hợp để điền vào bảng:
Cấu tạo, đời sống và tập tính một số đại diện thú Móng guốc
Số ngón chân phát triển Sừng Chế độ ăn Lối sống
Voi
Số ngón chân Sừng Chế độ ăn Lối sống
Chẵn(4)
Không
Ăn tạp
Đàn

Nhai lại
Chẵn(2)
Đàn
Lẻ (1)
Không
K.Nhai lại
Đàn
5 ngón
Không
K.Nhai lại
Đàn
Lẻ (3)

K.Nhai lại
Đơn độc
phát triển
Cấu tạo, đời sống và tập tính một số đại diện thú Móng guốc
- Thú móng guốc có số lượng ngón chân tiêu giảm, đốt cuối của mỗi ngón có sừng bao bọc được gọi là guốc.
- Thú móng guốc chia thành 3 bộ: Guốc chẵn, guốc lẻ và bộ voi
- Chủ yếu sống theo bầy đàn và ăn thực vật
I. CÁC BỘ MÓNG GUỐC
II. BỘ LINH TRƯỞNG
* Quan sát hình 51.4 và đọc các thông tin trong sơ đồ tóm tắt đặc điểm một số đại diện của bộ linh trưởng, hãy nêu những đặc điểm đặc trưng nhất để :
Phân biệt khỉ và vượn.
Phân biệt khỉ hình người với khỉ, vượn.
* Đọc thông tin trong SGK, nêu đặc điểm cơ bản của bộ linh trưởng.
* Tại sao bộ linh trưởng lại leo trèo giỏi?
- Có chai mông lớn,túi má lớn, đuôi dài Khỉ sống theo đàn
- Có chai mông nhỏ,không có túi má và đuôi Vượn đàn
Khỉ Đười ươi đơn độc
- Không có chai mông,túi má và đuôi hình Tinh tinh đàn
người Gôrila đàn
Vượn
Khỉ

Một số đại diện của bộ Linh trưởng

Khỉ hình
người
Tinh tinh
Đười ươi
Gôrila
- Linh trưởng là thú thông minh nhất trong các loài thú, có tứ chi thích nghi cầm nắm và leo trèo
- Linh trưởng chủ yếu sống bầy đàn và ăn thực vật.
I. BỘ LINH TRƯỞNG
Con người cũng được xếp vào bộ linh trưởng, ở vị trí tiến hoá cao nhất và thông minh nhất.

III. VAI TRÒ CỦA THÚ
* Nghiên cứu thông tin SGK, kết hợp với kiến thức thực tế, hãy nêu một số vai trò của lớp thú?
* Trong tự nhiên?
* Trong đời sống con người?
- Cung cấp thực phẩm, sức kéo : trâu, bò…
- Cung cấp nguồn dược liệu : hươu, gấu…
Nhung hươu
 Xương gấu,
xương hổ
Mật gấu
- Cung cấp nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ : da báo, hổ …
Sừng trâu
Sừng hươu
Sừng bò
Da Báo
Sừng tê giác
Ngà voi
- Phục vụ du lịch, giải trí : cá heo, khỉ, voi …
- Tiêu diệt động vật gặm nhấm có hại cho nông nghiệp, lâm nghiệp : mèo, chồn, gấu …
Mèo
 Chồn Ecmin
Mèo chộp Chuột,..
leo cây để ăn ấu trùng
- Làm vật th́i nghiệm : khỉ, chuột bạch, th̉ỏ …
chuột nhắt trắng làm thí nghiệm
Khỉ làm thí nghiệm
Số phận của họ nhà Gấu
* Quan sát một số hình ảnh sau:
Nạn săn bắn động vật hoang dã
Cái chết của chú voi ở Bản Đôn – Đắc Lắk
vì nhiều vết chém của bọn săn trộm ngà voi.
Hổ con bị ngâm rượu
Hổ lớn bị lấy da, xẻ thịt, lấy xương
* Các em có cảm nghĩ gì khi thấy những hình ảnh này?
Hành động của chúng ta :
Các nhà động vật học ở nước ta đã lập danh mục các loài thú quí hiếm in trong sách đỏ VN.


* Do sự săn bắt, buôn bán bừa bãi vì những giá trị kinh tế mà dẫn đến nhiều loài thú bị tiêu diệt, giảm sút về số lượng…
Nhà nước đã xây dựng hệ thống các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên đồng thời ban hành các văn bản pháp luật bảo vệ các loài thú hoang dã.

Hành động của các em góp phần bảo vệ các loài thú nói riêng và tất cả động vật xung quanh mình là gì ?
 Tổ chức gây nuôi những loài có giá trị kinh tế
Xây dựng khu bảo tồn động vật hoang dã, tổ chức chăn nuôi những loài có giá trị kinh tế.
Trồng cây gây rừng, phủ xanh đất trống đồi núi trọc tạo môi trường sống cho động vật hoang dã.
Cần có luật về bảo vệ thiên nhiên, luật săn bắn hợp lí.
Tăng cường tuyên tuyền giáo dục mọi người bảo vệ động vật, không săn bắn bừa bãi.
IV. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP THÚ
* Hãy nêu đặc điểm chung của lớp thú?
Một số gợi ý:
- Bộ lông:
Bộ răng:
Tim (số ngăn), máu đi nuôi cơ thể, số vòng tuần hoàn
Bộ não:
Sinh sản:
Nuôi con:
Nhiệt độ cơ thể:
* Hãy nêu đặc điểm đặc trưng của thú Móng guốc.
* Phân biệt bộ thú Guốc chẵn và bộ thú Guốc lẻ.
* So sánh đặc điểm cấu tạo và tập tính của khỉ hình người với khỉ và vượn.
* Nêu vai trò của Thú.
Chọn đáp án đúng.
Câu 1: Đặc điểm cơ bản nào giúp nhận biết Bộ Guốc chẵn?
a. Tầm vóc to lớn.
b. Có 2 ngón chân giữa bằng nhau.
c. Ăn thực vật, nhiều loài nhai lại.
d. Sống theo đàn
Câu 2: Đặc điểm của thú móng guốc là gì?
a. Số lượng ngón chân tiêu giảm, đốt cuối mỗi ngón có bao sừng bao bọc.
b. Chân cao, trục ống chân, cổ chân, bàn và ngón chân gần như thẳng hàng.
c . Di chuyển nhanh.
d. Cả a, b, c
BÀI TẬP VẬN DỤNG
DẶN DÒ
Học bài và trả lời câu hỏi 1 trang 169 SGK.
- Đọc mục “Em có biết?” SGK Trang 169.
- Ôn lại những bài của lớp Thú để chuẩn bị cho tiết thực hành
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
GV Thân Thị Diệp Nga
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Thân Thị Diệp Nga
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)