Bài 51. Đa dạng của lớp Thú: Các bộ Móng guốc và bộ Linh trưởng
Chia sẻ bởi Trần Thị Minh Tươi |
Ngày 04/05/2019 |
45
Chia sẻ tài liệu: Bài 51. Đa dạng của lớp Thú: Các bộ Móng guốc và bộ Linh trưởng thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP 71!
Chúc các em một giờ học tốt!
MÔN: SINH HỌC 7
Đặc điểm cấu tạo chân, răng của mèo, báo, sư tử, hổ… thích nghi với việc săn mồi và ăn thịt như thế nào?
Chân:
+ Ngón có vuốt sắc để vồ mồi, giữ mồi.
+ Chân có đệm thịt dày bước đi rất êm.
Bộ răng:
+ Răng cửa ngắn và sắc để róc xương.
+ Răng nanh lớn, dài, nhọn để xé mồi.
+ Răng hàm có nhiều mấu dẹp, sắc để nghiền mồi.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hổ
Báo
Sư tử
Gấu
Hươu sao
Ngựa
Tê giác một sừng
Lợn
Voi
Bảng. Cấu tạo đời sống và tập tính một số đại diện thú móng guốc.
Chẵn
Chẵn
Lẻ (1 ngón)
Lẻ (5 ngón)
Lẻ (3 ngón)
Không có
Có
Không có
Không có
Có
Ăn tạp
Nhai lại
Không nhai lại
Không nhai lại
Không nhai lại
Đàn
Đàn
Đàn
Đàn
Đơn độc
Bộ guốc chẵn: Hai ngón chân giữa phát triển bằng nhau. Đa số sống đàn, có loài ăn tạp (lợn), ăn thực vật, nhiều loài nhai lại.
Hươu cao cổ
Bò
Lợn
Bộ guốc lẻ: 3 ngón giữa phát triển hơn cả, ăn thực vật, không nhai lại, không có sừng, sống đàn (ngựa), có sừng, sống đơn độc (tê giác)
Bộ Voi: Guốc có 5 ngón, guốc nhỏ, có vòi, ngà, sống đàn, ăn thực vật không nhai lại.
Chân Voi có 5 ngón có guốc nhưng không được xếp vào bộ guốc lẻ mà xếp vào một bộ riêng vì: bộ Voi vì có nhiều đặc điểm khác biệt như : voi có 5 ngón có guốc tiếp xúc với đất, trọng lượng cơ thể lớn, voi di chuyển chậm hơn các thú móng guốc khác, có ngà do răng cửa ở hàm trên phát triển, vòi do môi trên và mũi kéo dài tạo thành.
Hình. Bàn tay của bộ Linh trưởng
Phân biệt khỉ, vượn, khỉ hình người
Lớn
Lớn
Dài
Không có
Nhỏ
Không có
Không có
Không có
Không có
PHIẾU HỌC TẬP
Lợn
Bò
Voi
Cừu
Khỉ
Chuột bạch
Gấu
Chuột đồng
Hổ
Dựa vào kiến thức đã học hãy thảo luận nêu đặc điểm chung của thú?
* Bộ lông:
* Bộ răng:
* Tuần hoàn
* Hệ thần kinh:
* Nhiệt độ cơ thể
* Nuôi con:
* Sinh sản
Lông mao.
Phân hoá thành: răng cửa, răng nanh, răng hàm.
Có hiện tượng thai sinh, đẻ con.
Ổn định (động vật hằng nhiệt)
Bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não.
Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể.
Bằng sữa mẹ.
. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THÚ
1. Những đặc điểm nào sau đây là của bộ Guốc chẵn?
A. Thú móng guốc có 2 ngón chân giữa phát triển bằng nhau, đa số sống đàn, có loài ăn tạp, ăn thực vật, nhiều loài nhai lại.
B. Thú móng guốc có 1 ngón chân giữa phát triển hơn cả, ăn thực vật, không nhai lại, không có sừng, sống đàn hoặc có sừng, sống đơn độc.
C. Thú móng guốc có 5 ngón, guốc nhỏ, có vòi, sống đàn, ăn thực vật, không nhai lại.
D. Cả a, b và c sai.
CỦNG CỐ
Chọn phương án trả lời đúng.
2. Những đặc điểm nào sau đây là của bộ Guốc Lẻ?
A. Thú móng guốc có 2 ngón chân giữa phát triển bằng nhau, đa số sống đàn, có loài ăn tạp, ăn thực vật, nhiều loài nhai lại.
B. Thú móng guốc có 3 ngón chân giữa phát triển hơn cả, ăn thực vật, không nhai lại, không có sừng, sống đàn hoặc có sừng, sống đơn độc.
C. Thú móng guốc có 5 ngón, guốc nhỏ, có vòi, sống đàn, ăn thực vật, không nhai lại.
D. Cả a, b và c sai.
3. Những đặc điểm nào sau đây là của bộ Voi?
A. Thú móng guốc có 2 ngón chân giữa phát triển bằng nhau, đa số sống đàn, có loài ăn tạp, ăn thực vật, nhiều loài nhai lại.
B. Thú móng guốc có 1 ngón chân giữa phát triển hơn cả, ăn thực vật, không nhai lại, không có sừng, sống đàn hoặc có sừng, sống đơn độc.
C. Thú móng guốc có 5 ngón, guốc nhỏ, có vòi, sống đàn, ăn thực vật, không nhai lại.
D. Cả a, b và c sai.
4. Những đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của bộ Linh trưởng?
A. Đi bằng chân.
B. Thích nghi với đời sống dưới đất.
C. Có tứ chi thích nghi với sự cầm nắm, leo trèo; bàn tay, bàn chân có 5 ngón, ngón cái đối diện với những ngón còn lại.
D. Ăn tạp nhưng ăn thực vật là chính.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc bài cũ, trả lời câu hỏi trong SGK.
Đọc phần em có biết.
Ôn lại các kiến thức đã học trong Lớp Thú (lớp động vật có vú) chuẩn bị cho tiết học sau: Bài tập.
Xin chân thành cảm ơn
các thầy, cô giáo và các em học sinh!
Chúc các em một giờ học tốt!
MÔN: SINH HỌC 7
Đặc điểm cấu tạo chân, răng của mèo, báo, sư tử, hổ… thích nghi với việc săn mồi và ăn thịt như thế nào?
Chân:
+ Ngón có vuốt sắc để vồ mồi, giữ mồi.
+ Chân có đệm thịt dày bước đi rất êm.
Bộ răng:
+ Răng cửa ngắn và sắc để róc xương.
+ Răng nanh lớn, dài, nhọn để xé mồi.
+ Răng hàm có nhiều mấu dẹp, sắc để nghiền mồi.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hổ
Báo
Sư tử
Gấu
Hươu sao
Ngựa
Tê giác một sừng
Lợn
Voi
Bảng. Cấu tạo đời sống và tập tính một số đại diện thú móng guốc.
Chẵn
Chẵn
Lẻ (1 ngón)
Lẻ (5 ngón)
Lẻ (3 ngón)
Không có
Có
Không có
Không có
Có
Ăn tạp
Nhai lại
Không nhai lại
Không nhai lại
Không nhai lại
Đàn
Đàn
Đàn
Đàn
Đơn độc
Bộ guốc chẵn: Hai ngón chân giữa phát triển bằng nhau. Đa số sống đàn, có loài ăn tạp (lợn), ăn thực vật, nhiều loài nhai lại.
Hươu cao cổ
Bò
Lợn
Bộ guốc lẻ: 3 ngón giữa phát triển hơn cả, ăn thực vật, không nhai lại, không có sừng, sống đàn (ngựa), có sừng, sống đơn độc (tê giác)
Bộ Voi: Guốc có 5 ngón, guốc nhỏ, có vòi, ngà, sống đàn, ăn thực vật không nhai lại.
Chân Voi có 5 ngón có guốc nhưng không được xếp vào bộ guốc lẻ mà xếp vào một bộ riêng vì: bộ Voi vì có nhiều đặc điểm khác biệt như : voi có 5 ngón có guốc tiếp xúc với đất, trọng lượng cơ thể lớn, voi di chuyển chậm hơn các thú móng guốc khác, có ngà do răng cửa ở hàm trên phát triển, vòi do môi trên và mũi kéo dài tạo thành.
Hình. Bàn tay của bộ Linh trưởng
Phân biệt khỉ, vượn, khỉ hình người
Lớn
Lớn
Dài
Không có
Nhỏ
Không có
Không có
Không có
Không có
PHIẾU HỌC TẬP
Lợn
Bò
Voi
Cừu
Khỉ
Chuột bạch
Gấu
Chuột đồng
Hổ
Dựa vào kiến thức đã học hãy thảo luận nêu đặc điểm chung của thú?
* Bộ lông:
* Bộ răng:
* Tuần hoàn
* Hệ thần kinh:
* Nhiệt độ cơ thể
* Nuôi con:
* Sinh sản
Lông mao.
Phân hoá thành: răng cửa, răng nanh, răng hàm.
Có hiện tượng thai sinh, đẻ con.
Ổn định (động vật hằng nhiệt)
Bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não.
Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể.
Bằng sữa mẹ.
. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THÚ
1. Những đặc điểm nào sau đây là của bộ Guốc chẵn?
A. Thú móng guốc có 2 ngón chân giữa phát triển bằng nhau, đa số sống đàn, có loài ăn tạp, ăn thực vật, nhiều loài nhai lại.
B. Thú móng guốc có 1 ngón chân giữa phát triển hơn cả, ăn thực vật, không nhai lại, không có sừng, sống đàn hoặc có sừng, sống đơn độc.
C. Thú móng guốc có 5 ngón, guốc nhỏ, có vòi, sống đàn, ăn thực vật, không nhai lại.
D. Cả a, b và c sai.
CỦNG CỐ
Chọn phương án trả lời đúng.
2. Những đặc điểm nào sau đây là của bộ Guốc Lẻ?
A. Thú móng guốc có 2 ngón chân giữa phát triển bằng nhau, đa số sống đàn, có loài ăn tạp, ăn thực vật, nhiều loài nhai lại.
B. Thú móng guốc có 3 ngón chân giữa phát triển hơn cả, ăn thực vật, không nhai lại, không có sừng, sống đàn hoặc có sừng, sống đơn độc.
C. Thú móng guốc có 5 ngón, guốc nhỏ, có vòi, sống đàn, ăn thực vật, không nhai lại.
D. Cả a, b và c sai.
3. Những đặc điểm nào sau đây là của bộ Voi?
A. Thú móng guốc có 2 ngón chân giữa phát triển bằng nhau, đa số sống đàn, có loài ăn tạp, ăn thực vật, nhiều loài nhai lại.
B. Thú móng guốc có 1 ngón chân giữa phát triển hơn cả, ăn thực vật, không nhai lại, không có sừng, sống đàn hoặc có sừng, sống đơn độc.
C. Thú móng guốc có 5 ngón, guốc nhỏ, có vòi, sống đàn, ăn thực vật, không nhai lại.
D. Cả a, b và c sai.
4. Những đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của bộ Linh trưởng?
A. Đi bằng chân.
B. Thích nghi với đời sống dưới đất.
C. Có tứ chi thích nghi với sự cầm nắm, leo trèo; bàn tay, bàn chân có 5 ngón, ngón cái đối diện với những ngón còn lại.
D. Ăn tạp nhưng ăn thực vật là chính.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc bài cũ, trả lời câu hỏi trong SGK.
Đọc phần em có biết.
Ôn lại các kiến thức đã học trong Lớp Thú (lớp động vật có vú) chuẩn bị cho tiết học sau: Bài tập.
Xin chân thành cảm ơn
các thầy, cô giáo và các em học sinh!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Minh Tươi
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)