Bài 51. Bài tập quang hình học
Chia sẻ bởi Chu Van Chuong |
Ngày 07/05/2019 |
223
Chia sẻ tài liệu: Bài 51. Bài tập quang hình học thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Phòng GD&ĐT BẾN CẦU
Trường THCS Long Giang
Giáoviên: Trần Văn Nam
TIẾT 57- BÀI 51 : BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC
Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Nhận xét đường truyền của tia sáng, chỉ ra điểm tới, tia tới, tia khúc xạ, vẽ pháp tuyến tại điểm tới. So sánh độ lớn góc khúc xạ và góc tới.
.
A
B
.
C
Điểm tới B
Tia tới AB
Tia khúc xạ BC
N’
Góc khúc xạ >
Góc tới
Pháp tuyến NN’
N
Câu 2: Mắt cận thị không nhìn rõ những vật ở xa hay ở gần mắt? Điểm CV của mắt ở xa hay gần mắt hơn bình thường.
+ Điểm CV của mắt cận ở gần mắt hơn bình thường.
+ Mắt cận không nhìn rõ những vật ở xa mắt.
CV mắt cận
CV mắt bình thường
Kiểm tra bài cũ:
TIẾT 57 . BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC
Một hình trụ tròn có chiều cao 8 cm và đường kính 20 cm. Một HS đặt mắt nhìn vào trong bình sao cho thành bình vừa vặn che khuất hết đáy.
BÀI 1 . (VỀ HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG)
0
Khi đổ nước vào khoảng xấp xỉ 3/4 bình thì bạn đó vừa vặn nhìn thấy tâm 0 của đáy. Hãy vẽ tia sáng từ tâm 0 của đáy bình truyền tới mắt.
A
B
C
D
N
I
TIẾT 57 . BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC
Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của TKHT, cách thấu kính 16 cm, A nằm trên trục chính. Thấu kính có tiêu cự 12 cm. a. Hãy vẽ ảnh của vật AB theo đúng tỷ lệ.
BÀI 2 . (VỀ VIỆC DỰNG ẢNH CỦA MỘT VẬT SÁNG QUA THẤU KÍNH HỘI TỤ )
0
A
B
I
F
F
B’
A’
+ Vẽ ảnh
12 cm
16 cm
+ Đo ảnh
ẢNH GẤP 3 LẦN VẬT
TIẾT 57 . BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC
BÀI 2. (VỀ VIỆC DỰNG ẢNH CỦA MỘT VẬT SÁNG QUA THẤU KÍNH HỘI TỤ )
0
A
B
F
F’
B’
A’
12 cm
16 cm
I
OA = d = 16cm
OF=OF’= f = 12cm
b.Tính (so sánh AB và A’B’)
Từ (1) và (2) ta có
(1)
(2)
Nên ta có
Nên ta có
TIẾT 57. BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC
BÀI 2. Về việc dựng ảnh của một vật sáng qua thấu kính hội tụ
Thay các trị số đã cho OA=16 cm; OF =12 cm vào (*) ta được:
(*)
Thay giá trị:
Vào hệ thức :
Vậy ảnh cao gấp 3 lần vật
TIẾT 57 . BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC
Bài 2 :Về việc dụng ảnh của một vật sáng qua thấu kính hội tụ ( cách khác)
(*)
OA = d , OA/=d/
OF=OF’= f
AB=h So víi A’B’ = h’ ?
d/.f= d.d/-d.f
Chia 2 vế cho dd/f
ta được:
Thay giá trị OA = d = 16cm
OF=OF’= f = 12cm vào biểu thức tính d/
= 48cm
Ảnh cao gấp 3 lần vật
TIẾT 57. BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC
BÀI 3 . (VỀ TẬT CẬN THỊ )
Câu hỏi
a. Đặc điểm chính của mắt cận là không nhìn rõ các vật ở xa mắt hay gần mắt?
a. Đặc điểm chính của mắt cận là không nhìn rõ các vật ở xa mắt.
Trả lời
b.Người bị cận thị càng nặng thì càng không nhìn rõ các vật ở xa mắt hay gần mắt?
b.Người bị cận thị càng nặng thì càng không nhìn rõ các vật ở xa mắt
TIẾT 57 . BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC
BÀI 3 . (VỀ TẬT CẬN THỊ )
Câu hỏi
Trả lời
c.Khắc phục tật cận thị là làm cho người cận có thể nhìn rõ các vật ở xa mắt hay gần mắt?
c.Khắc phục tật cận thị là làm cho người cận có thể nhìn rõ các vật ở xa mắt.
d.Kính cận thị là thấu kính hội tụ hay phân kỳ?
d.Kính cận thị là thấu kính phân kỳ.
TIẾT 57 BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC
Vẽ ảnh
BÀI 3 . (VỀ TẬT CẬN THỊ )
F
CV
Khi vật càng xa, các tia qua quang tâm càng gần với trục chính, ảnh càng gần với tiêu điểm F. Vật ở xa vô cực ảnh trùng với tiêu điểm F.
TIẾT 57 BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC
I
Vẽ ảnh
BÀI 3 . (VỀ TẬT CẬN THỊ )
F
CV
Khi đeo kính ta nhìn rõ ảnh của vật – Kính cận thích hợp là kính có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn CV của mắt.
Các tia qua quang tâm luôn cắt phần kéo dài của tia ló trong khoảng từ cực viễn đến kính, chứng tỏ ảnh luôn nằm trong giới hạn nhìn rõ của mắt.
TIẾT 57 BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC
I
BÀI 3 . (VỀ TẬT CẬN THỊ )
CV
Ta trở lại bài 3, các em xem dưới dạng mô phỏng
CV
Mắt Hoà
Mắt Bình
40 cm
60 cm
a. Ai cận thị nặng hơn?
Trả lời : Hoà cận thị nặng hơn Bình
TIẾT 57 BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC
I
BÀI 3 . (VỀ TẬT CẬN THỊ )
CV
Ta trở lại bài 3, các em xem dưới dạng mô phỏng
CV
Mắt Hoà
Mắt Bình
Tiêu cự thích hợp
40 cm
Tiêu cự thích hợp
60 cm
b.1. Đó là thấu kính loại gì?
Trả lời : Đó là thấu kính phân kỳ
b.2. Kính của ai có tiêu cự ngắn hơn?
Trả lời : Kính của Hoà có tiêu cự ngắn hơn
F
F
CV mắt cận
CV mắt bình thường
TIẾT 57 . BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC
Cận thị nhẹ
Cận thị nặng
Mắt bình thường so với mắt cận có các mức độ khác nhau.
a
b
c
d
g
e
HỌC SINH CHỌN BẤT KỲ CHỮ NÀO . VÀ SUY NGHĨ TRONG THỜI GIAN 2 PHÚT ĐỂ TRẢ LỜI CÁC BÀI TẬP CỦA HÌNH MÌNH CHỌN
a
b
c
d
g
e
HỌC SINH CHỌN BẤT KỲ CHỮ NÀO . VÀ SUY NGHĨ TRONG THỜI GIAN 2 PHÚT ĐỂ TRẢ LỜI CÁC BÀI TẬP CỦA HÌNH MÌNH CHỌN
CHÚC BẠN MAY MẮN TRONG NGÀY HÔM NAY
a
b
c
d
g
e
HỌC SINH CHỌN BẤT KỲ CHỮ NÀO . VÀ SUY NGHĨ TRONG THỜI GIAN 2 PHÚT ĐỂ TRẢ LỜI CÁC BÀI TẬP CỦA HÌNH MÌNH CHỌN
BẠN BỊ THẤT VỌNG RỒI !
a
b
c
d
g
e
HỌC SINH CHỌN BẤT KỲ CHỮNÀO . VÀ SUY NGHĨ TRONG THỜI GIAN 2 PHÚT ĐỂ TRẢ LỜI CÁC BÀI TẬP CỦA HÌNH MÌNH CHỌN
HÃY GHÉP MỖI CÂU Ở CỘT A VỚI CÂU Ở CỘT B TẠO THÀNH CÂU HOÀN CHỈNH
Cột A
A.Vật kính của máy ảnh là một
B. Kính cận là một
C.Thể thủy tinh là một
D. Kính lúp là một
Cột B
1. TKHT có tiêu cự thay đổi
2. TKHT dùng để tạo ra ảnh ảo , lớn hơn vật
3. TKHT bằng thủy tinh dùng để tạo ra ảnh thật, nhỏ hơn vật
4 Thấu kính phân kỳ
HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ:
Tự giải lại bài 1,2,3 sgk/ 135-136.
Làm bài tập 51.1- 51.6 SBT trang 58-59
Đọc nội dung bài 52: “ Ánh sáng trắng , ánh sáng màu”
*Tìm ví dụ nguồn phát ra ánh sáng trắng, ánh sáng màu.
BÀI HỌC KẾT THÚC
CÁM ƠN QUÍ THẦY CÔ VÀ CÁC EM!
Trường THCS Long Giang
Giáoviên: Trần Văn Nam
TIẾT 57- BÀI 51 : BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC
Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Nhận xét đường truyền của tia sáng, chỉ ra điểm tới, tia tới, tia khúc xạ, vẽ pháp tuyến tại điểm tới. So sánh độ lớn góc khúc xạ và góc tới.
.
A
B
.
C
Điểm tới B
Tia tới AB
Tia khúc xạ BC
N’
Góc khúc xạ >
Góc tới
Pháp tuyến NN’
N
Câu 2: Mắt cận thị không nhìn rõ những vật ở xa hay ở gần mắt? Điểm CV của mắt ở xa hay gần mắt hơn bình thường.
+ Điểm CV của mắt cận ở gần mắt hơn bình thường.
+ Mắt cận không nhìn rõ những vật ở xa mắt.
CV mắt cận
CV mắt bình thường
Kiểm tra bài cũ:
TIẾT 57 . BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC
Một hình trụ tròn có chiều cao 8 cm và đường kính 20 cm. Một HS đặt mắt nhìn vào trong bình sao cho thành bình vừa vặn che khuất hết đáy.
BÀI 1 . (VỀ HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG)
0
Khi đổ nước vào khoảng xấp xỉ 3/4 bình thì bạn đó vừa vặn nhìn thấy tâm 0 của đáy. Hãy vẽ tia sáng từ tâm 0 của đáy bình truyền tới mắt.
A
B
C
D
N
I
TIẾT 57 . BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC
Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của TKHT, cách thấu kính 16 cm, A nằm trên trục chính. Thấu kính có tiêu cự 12 cm. a. Hãy vẽ ảnh của vật AB theo đúng tỷ lệ.
BÀI 2 . (VỀ VIỆC DỰNG ẢNH CỦA MỘT VẬT SÁNG QUA THẤU KÍNH HỘI TỤ )
0
A
B
I
F
F
B’
A’
+ Vẽ ảnh
12 cm
16 cm
+ Đo ảnh
ẢNH GẤP 3 LẦN VẬT
TIẾT 57 . BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC
BÀI 2. (VỀ VIỆC DỰNG ẢNH CỦA MỘT VẬT SÁNG QUA THẤU KÍNH HỘI TỤ )
0
A
B
F
F’
B’
A’
12 cm
16 cm
I
OA = d = 16cm
OF=OF’= f = 12cm
b.Tính (so sánh AB và A’B’)
Từ (1) và (2) ta có
(1)
(2)
Nên ta có
Nên ta có
TIẾT 57. BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC
BÀI 2. Về việc dựng ảnh của một vật sáng qua thấu kính hội tụ
Thay các trị số đã cho OA=16 cm; OF =12 cm vào (*) ta được:
(*)
Thay giá trị:
Vào hệ thức :
Vậy ảnh cao gấp 3 lần vật
TIẾT 57 . BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC
Bài 2 :Về việc dụng ảnh của một vật sáng qua thấu kính hội tụ ( cách khác)
(*)
OA = d , OA/=d/
OF=OF’= f
AB=h So víi A’B’ = h’ ?
d/.f= d.d/-d.f
Chia 2 vế cho dd/f
ta được:
Thay giá trị OA = d = 16cm
OF=OF’= f = 12cm vào biểu thức tính d/
= 48cm
Ảnh cao gấp 3 lần vật
TIẾT 57. BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC
BÀI 3 . (VỀ TẬT CẬN THỊ )
Câu hỏi
a. Đặc điểm chính của mắt cận là không nhìn rõ các vật ở xa mắt hay gần mắt?
a. Đặc điểm chính của mắt cận là không nhìn rõ các vật ở xa mắt.
Trả lời
b.Người bị cận thị càng nặng thì càng không nhìn rõ các vật ở xa mắt hay gần mắt?
b.Người bị cận thị càng nặng thì càng không nhìn rõ các vật ở xa mắt
TIẾT 57 . BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC
BÀI 3 . (VỀ TẬT CẬN THỊ )
Câu hỏi
Trả lời
c.Khắc phục tật cận thị là làm cho người cận có thể nhìn rõ các vật ở xa mắt hay gần mắt?
c.Khắc phục tật cận thị là làm cho người cận có thể nhìn rõ các vật ở xa mắt.
d.Kính cận thị là thấu kính hội tụ hay phân kỳ?
d.Kính cận thị là thấu kính phân kỳ.
TIẾT 57 BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC
Vẽ ảnh
BÀI 3 . (VỀ TẬT CẬN THỊ )
F
CV
Khi vật càng xa, các tia qua quang tâm càng gần với trục chính, ảnh càng gần với tiêu điểm F. Vật ở xa vô cực ảnh trùng với tiêu điểm F.
TIẾT 57 BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC
I
Vẽ ảnh
BÀI 3 . (VỀ TẬT CẬN THỊ )
F
CV
Khi đeo kính ta nhìn rõ ảnh của vật – Kính cận thích hợp là kính có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn CV của mắt.
Các tia qua quang tâm luôn cắt phần kéo dài của tia ló trong khoảng từ cực viễn đến kính, chứng tỏ ảnh luôn nằm trong giới hạn nhìn rõ của mắt.
TIẾT 57 BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC
I
BÀI 3 . (VỀ TẬT CẬN THỊ )
CV
Ta trở lại bài 3, các em xem dưới dạng mô phỏng
CV
Mắt Hoà
Mắt Bình
40 cm
60 cm
a. Ai cận thị nặng hơn?
Trả lời : Hoà cận thị nặng hơn Bình
TIẾT 57 BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC
I
BÀI 3 . (VỀ TẬT CẬN THỊ )
CV
Ta trở lại bài 3, các em xem dưới dạng mô phỏng
CV
Mắt Hoà
Mắt Bình
Tiêu cự thích hợp
40 cm
Tiêu cự thích hợp
60 cm
b.1. Đó là thấu kính loại gì?
Trả lời : Đó là thấu kính phân kỳ
b.2. Kính của ai có tiêu cự ngắn hơn?
Trả lời : Kính của Hoà có tiêu cự ngắn hơn
F
F
CV mắt cận
CV mắt bình thường
TIẾT 57 . BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC
Cận thị nhẹ
Cận thị nặng
Mắt bình thường so với mắt cận có các mức độ khác nhau.
a
b
c
d
g
e
HỌC SINH CHỌN BẤT KỲ CHỮ NÀO . VÀ SUY NGHĨ TRONG THỜI GIAN 2 PHÚT ĐỂ TRẢ LỜI CÁC BÀI TẬP CỦA HÌNH MÌNH CHỌN
a
b
c
d
g
e
HỌC SINH CHỌN BẤT KỲ CHỮ NÀO . VÀ SUY NGHĨ TRONG THỜI GIAN 2 PHÚT ĐỂ TRẢ LỜI CÁC BÀI TẬP CỦA HÌNH MÌNH CHỌN
CHÚC BẠN MAY MẮN TRONG NGÀY HÔM NAY
a
b
c
d
g
e
HỌC SINH CHỌN BẤT KỲ CHỮ NÀO . VÀ SUY NGHĨ TRONG THỜI GIAN 2 PHÚT ĐỂ TRẢ LỜI CÁC BÀI TẬP CỦA HÌNH MÌNH CHỌN
BẠN BỊ THẤT VỌNG RỒI !
a
b
c
d
g
e
HỌC SINH CHỌN BẤT KỲ CHỮNÀO . VÀ SUY NGHĨ TRONG THỜI GIAN 2 PHÚT ĐỂ TRẢ LỜI CÁC BÀI TẬP CỦA HÌNH MÌNH CHỌN
HÃY GHÉP MỖI CÂU Ở CỘT A VỚI CÂU Ở CỘT B TẠO THÀNH CÂU HOÀN CHỈNH
Cột A
A.Vật kính của máy ảnh là một
B. Kính cận là một
C.Thể thủy tinh là một
D. Kính lúp là một
Cột B
1. TKHT có tiêu cự thay đổi
2. TKHT dùng để tạo ra ảnh ảo , lớn hơn vật
3. TKHT bằng thủy tinh dùng để tạo ra ảnh thật, nhỏ hơn vật
4 Thấu kính phân kỳ
HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ:
Tự giải lại bài 1,2,3 sgk/ 135-136.
Làm bài tập 51.1- 51.6 SBT trang 58-59
Đọc nội dung bài 52: “ Ánh sáng trắng , ánh sáng màu”
*Tìm ví dụ nguồn phát ra ánh sáng trắng, ánh sáng màu.
BÀI HỌC KẾT THÚC
CÁM ƠN QUÍ THẦY CÔ VÀ CÁC EM!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Chu Van Chuong
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)