Bài 51. Bài tập quang hình học
Chia sẻ bởi Trần Ngọc Thúy Diễm |
Ngày 27/04/2019 |
45
Chia sẻ tài liệu: Bài 51. Bài tập quang hình học thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
THÂN CHÀO CÁC EM HỌC SINH LỚP 9A5
GV: TRẦN NGỌC THUÝ DIỄM
GV: TRẦN NGỌC THUÝ DIỄM
Kiểm tra kiến thức cũ
1-/ Hình vẽ cho ∆ là trục chính của thấu kính, AB là vật sáng, A’B’ là ảnh của AB.
a/ A’B’ là ảnh thật hay ảnh ảo ? Thấu kính đã cho là thấu kính gì ? Giải thích
b/ Bằng cách vẽ hãy xác định quang tâm O và tiêu điểm F, F’của thấu kính trên.
O
I
TL: a) A’B’ là ảnh ảo, thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ. Gì TKHT cho ảnh ảo lón hơn vật.
b)
CÂU HỎI KIỂM TRA
2/ Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, ta phải đặt vật ở vị trí nào để cho ảnh ảo lớn hơn vật ?
1/ Em hãy so sánh điểm cực viễn của mắt bình thường với điểm cực viễn của mắt cận và điểm cực viễn của mắt lão.
TL:Điểm cực viễn của mắt bình thường xa hơn điểm cực viễn của mắt cận và điểm cực viễn của mắt bình thường gần hơn điểm cực viễn của mắt lão.
TL:Ta phải đặt vật ở trong khoảng tiêu cự.
BÀI 1 (Về hiện tượng khúc xạ ánh sáng)
Một bình hình trụ tròn có chiều cao 8cm và đường kính 20cm. Một học sinh đặt mắt nhìn vào trong bình sao cho thành bình vừa vặn che khuất hết đáy (hình 51.1). Khi đổ nước vào khoảng xấp xỉ ¾ bình thì bạn đó vừa vặn nhìn tấy tâm O của đáy.
Hãy vẽ tia sáng từ tâm O của đáy bình truyền tới mắt.
Bài 1 : hình vẽ
BÀI 2 (Về việc dựng ảnh của một vật sáng qua thấu kính hội tụ)
Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kinh hội tụ, cách thấu kính 16cm, A nằm trên trục chính. Thấu kính có tiêu cự 12cm.
a) Hãy vẽ ảnh của vật AB theo đúng tỉ lệ.
b) Hãy đo chiều cao của ảnh và của vật trên hình vẽ và tính xem ảnh cao gấp bao nhiêu lần vật.
B’
A’
BÀI 2 : Hình vẽ đúng theo tỉ lệ
Ảnh cao gấp 3 lần vật
B’
A’
BÀI 2 : Hình vẽ đúng theo tỉ lệ
Ta có : d = OA = 16cm, f = OF = OF’ = 12cm
Hai tam giác OAB và OA’B’ đồng dạng với nhau nên:
* Tính xem ảnh cao gấp máy lần vật:
Hai tam giác F’OI và F’A’B’ đồng dạng với nhau nên:
(1)
I
B’
A’
BÀI 2 : Hình vẽ đúng theo tỉ lệ
Ta có : d = OA = 16cm, f = OF = OF’ = 12cm
Hai tam giác OAB và OA’B’ đồng dạng với nhau nên:
* Tính xem ảnh cao gấp máy lần vật:
Hai tam giác F’OI và F’A’B’ đồng dạng với nhau nên:
(1)
I
(2)
Từ (1) và (2) ta có
Thay các trị số đã cho OA = 16cm, OF’ = 12cm thì ta tính được OA’ = 48cm
(1)
(2)
Từ (1)
→OA’ = 3OA.
Vậy ảnh cao gấp ba lần vật.
HOẠT ĐỘNG NHÓM
1/ Dùng một máy ảnh để chụp cho một người. Biết vật kính của máy ảnh là một thấu kính hội tụ có tiêu cự là 5,5cm.
a) Hỏi người đó phải đứng cách xa máy ảnh bao nhiêu xentimet để ảnh ở trên phim cách vật kính là 5,6cm.
b) Tính chiều cao của người đó.Biết chiều cao của ảnh là 2cm.
GiẢI
Ta dùng công thức:
HOẠT ĐỘNG NHÓM
1/ Dùng một máy ảnh để chụp cho một người. Biết vật kính của máy ảnh là một thấu kính hội tụ có tiêu cự là 5,5cm.
a) Hỏi người đó phải đứng cách xa máy ảnh bao nhiêu xentimet để ảnh ở trên phim cách vật kính là 5,6cm.
b) Tính chiều cao của người đó.Biết chiều cao của ảnh là 2cm.
GiẢI
Ta dùng công thức:
BÀI 3 (Vẽ tật cận thị)
Hòa bị cận có điểm cực viễn Cv nằm cách mất 40cm. Bình cũng bị cận thị có điểm cực viễn Cv nằm cách mắt 60cm.
a) Ai cận thị nặng hơn ?
b) Hòa và Bình đều phải đeo kính để khắc phục tật cận thị. Kính được đeo sát mắt. Đó là thấu kính loại gì ? Kính của ai có tiêu cự nặng hơn ?
TRẢ LỜI:
- Đó là thấu kính phân kì.
- Kính của hòa có tiêu cự ngắn hơn (Kính của Hòa có tiêu cự 40cm, còn kính của Bình có tiêu cự 60cm).
VẬN DỤNG VÀ CỦNG CỐ
51.3. Hãy ghép mỗi phần a), b), c), d), với một phần thích hợp 1, 2, 3, 4 để được câu có nội dung đúng.
Vật kính máy ảnh là một
Kính cận là một
Thể thủy tinh là một
d) Kính lúp là một
1.thấu kính hội tụ có tiêu cự có thể thay đổi được.
2. thấu kính hội tụ, dùng để tạo ra một ảnh ảo, lớn hơn vật.
3. thấu kính hội tụ bằng thủy tinh, dùng để tạo ra ảnh thật, nhỏ hơn vật.
4. thấu kính phân kì
VẬN DỤNG VÀ CỦNG CỐ
51.5 Một người quan sát các vật qua một thấu kính phân kì, đặt cách mắt 10cm thì thấy ảnh của mọi vật xa, gần đều hiện lên cách mắt trong khoảng 50cm trở lại. Xác định tiêu cự của thấu kính phân kì.
Ảnh của 1 vật
TL:Vì ảnh của tất các vật nằm trước thấu kính phân kì đều là ảnh ảo nằm trong khoảng từ tiêu điểm đến quang tâm của thấu kính, nên tiêu cự của thấu kính phân kì này là 50cm -10cm = 40cm
Bài học đến đây kết thúc.
Kính chúc các Thầy, Cô giáo mạnh khỏe
Chúc các em học sinh luôn yêu thích môn V?t lớ
Tạm biệt và hẹn gặp lại!
THÂN CHÀO CÁC EM HỌC SINH LỚP 9A5
GV: TRẦN NGỌC THUÝ DIỄM
GV: TRẦN NGỌC THUÝ DIỄM
Kiểm tra kiến thức cũ
1-/ Hình vẽ cho ∆ là trục chính của thấu kính, AB là vật sáng, A’B’ là ảnh của AB.
a/ A’B’ là ảnh thật hay ảnh ảo ? Thấu kính đã cho là thấu kính gì ? Giải thích
b/ Bằng cách vẽ hãy xác định quang tâm O và tiêu điểm F, F’của thấu kính trên.
O
I
TL: a) A’B’ là ảnh ảo, thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ. Gì TKHT cho ảnh ảo lón hơn vật.
b)
CÂU HỎI KIỂM TRA
2/ Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, ta phải đặt vật ở vị trí nào để cho ảnh ảo lớn hơn vật ?
1/ Em hãy so sánh điểm cực viễn của mắt bình thường với điểm cực viễn của mắt cận và điểm cực viễn của mắt lão.
TL:Điểm cực viễn của mắt bình thường xa hơn điểm cực viễn của mắt cận và điểm cực viễn của mắt bình thường gần hơn điểm cực viễn của mắt lão.
TL:Ta phải đặt vật ở trong khoảng tiêu cự.
BÀI 1 (Về hiện tượng khúc xạ ánh sáng)
Một bình hình trụ tròn có chiều cao 8cm và đường kính 20cm. Một học sinh đặt mắt nhìn vào trong bình sao cho thành bình vừa vặn che khuất hết đáy (hình 51.1). Khi đổ nước vào khoảng xấp xỉ ¾ bình thì bạn đó vừa vặn nhìn tấy tâm O của đáy.
Hãy vẽ tia sáng từ tâm O của đáy bình truyền tới mắt.
Bài 1 : hình vẽ
BÀI 2 (Về việc dựng ảnh của một vật sáng qua thấu kính hội tụ)
Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kinh hội tụ, cách thấu kính 16cm, A nằm trên trục chính. Thấu kính có tiêu cự 12cm.
a) Hãy vẽ ảnh của vật AB theo đúng tỉ lệ.
b) Hãy đo chiều cao của ảnh và của vật trên hình vẽ và tính xem ảnh cao gấp bao nhiêu lần vật.
B’
A’
BÀI 2 : Hình vẽ đúng theo tỉ lệ
Ảnh cao gấp 3 lần vật
B’
A’
BÀI 2 : Hình vẽ đúng theo tỉ lệ
Ta có : d = OA = 16cm, f = OF = OF’ = 12cm
Hai tam giác OAB và OA’B’ đồng dạng với nhau nên:
* Tính xem ảnh cao gấp máy lần vật:
Hai tam giác F’OI và F’A’B’ đồng dạng với nhau nên:
(1)
I
B’
A’
BÀI 2 : Hình vẽ đúng theo tỉ lệ
Ta có : d = OA = 16cm, f = OF = OF’ = 12cm
Hai tam giác OAB và OA’B’ đồng dạng với nhau nên:
* Tính xem ảnh cao gấp máy lần vật:
Hai tam giác F’OI và F’A’B’ đồng dạng với nhau nên:
(1)
I
(2)
Từ (1) và (2) ta có
Thay các trị số đã cho OA = 16cm, OF’ = 12cm thì ta tính được OA’ = 48cm
(1)
(2)
Từ (1)
→OA’ = 3OA.
Vậy ảnh cao gấp ba lần vật.
HOẠT ĐỘNG NHÓM
1/ Dùng một máy ảnh để chụp cho một người. Biết vật kính của máy ảnh là một thấu kính hội tụ có tiêu cự là 5,5cm.
a) Hỏi người đó phải đứng cách xa máy ảnh bao nhiêu xentimet để ảnh ở trên phim cách vật kính là 5,6cm.
b) Tính chiều cao của người đó.Biết chiều cao của ảnh là 2cm.
GiẢI
Ta dùng công thức:
HOẠT ĐỘNG NHÓM
1/ Dùng một máy ảnh để chụp cho một người. Biết vật kính của máy ảnh là một thấu kính hội tụ có tiêu cự là 5,5cm.
a) Hỏi người đó phải đứng cách xa máy ảnh bao nhiêu xentimet để ảnh ở trên phim cách vật kính là 5,6cm.
b) Tính chiều cao của người đó.Biết chiều cao của ảnh là 2cm.
GiẢI
Ta dùng công thức:
BÀI 3 (Vẽ tật cận thị)
Hòa bị cận có điểm cực viễn Cv nằm cách mất 40cm. Bình cũng bị cận thị có điểm cực viễn Cv nằm cách mắt 60cm.
a) Ai cận thị nặng hơn ?
b) Hòa và Bình đều phải đeo kính để khắc phục tật cận thị. Kính được đeo sát mắt. Đó là thấu kính loại gì ? Kính của ai có tiêu cự nặng hơn ?
TRẢ LỜI:
- Đó là thấu kính phân kì.
- Kính của hòa có tiêu cự ngắn hơn (Kính của Hòa có tiêu cự 40cm, còn kính của Bình có tiêu cự 60cm).
VẬN DỤNG VÀ CỦNG CỐ
51.3. Hãy ghép mỗi phần a), b), c), d), với một phần thích hợp 1, 2, 3, 4 để được câu có nội dung đúng.
Vật kính máy ảnh là một
Kính cận là một
Thể thủy tinh là một
d) Kính lúp là một
1.thấu kính hội tụ có tiêu cự có thể thay đổi được.
2. thấu kính hội tụ, dùng để tạo ra một ảnh ảo, lớn hơn vật.
3. thấu kính hội tụ bằng thủy tinh, dùng để tạo ra ảnh thật, nhỏ hơn vật.
4. thấu kính phân kì
VẬN DỤNG VÀ CỦNG CỐ
51.5 Một người quan sát các vật qua một thấu kính phân kì, đặt cách mắt 10cm thì thấy ảnh của mọi vật xa, gần đều hiện lên cách mắt trong khoảng 50cm trở lại. Xác định tiêu cự của thấu kính phân kì.
Ảnh của 1 vật
TL:Vì ảnh của tất các vật nằm trước thấu kính phân kì đều là ảnh ảo nằm trong khoảng từ tiêu điểm đến quang tâm của thấu kính, nên tiêu cự của thấu kính phân kì này là 50cm -10cm = 40cm
Bài học đến đây kết thúc.
Kính chúc các Thầy, Cô giáo mạnh khỏe
Chúc các em học sinh luôn yêu thích môn V?t lớ
Tạm biệt và hẹn gặp lại!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Ngọc Thúy Diễm
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)