Bài 51. Bài tập quang hình học
Chia sẻ bởi Trần Thanh Thủy |
Ngày 27/04/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 51. Bài tập quang hình học thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Bài tập quang hình học
Trường THCS Thăng Long
Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh
Tổ: Toán-Lý.
Tiết 57
BÀI 1:
Vẽ chậu đựng nước ABCD theo tỷ lệ
A
B
D
O
C
M
Chọn điểm B,điểm D. Nối B với D kéo dài tới mắt M.
Vẽ mực nước PQ//BC theo tỷ lệ PB=3/4 AB. PQ cắt BD tại I.
Nối O với I được tia sáng OIM cần dựng.
GHI NHỚ
1. Khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt thì mắt ta sẽ nhìn thấy vật.
2. Ánh sáng truyền từ nước ra ngoài không khí thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
3. Khi quan sát một vật nằm trong nước, vị trí thật của vật luôn nằm sâu trong nước hơn so với ảnh ta quan sát được.
A
B
F’
F
B’
A’
2. Tính độ cao AB và A`B`
O
I
1. V? ?nh A`B` c?a AB theo dỳng t? l?
A`B` = 3 AB
1- Dùng 2 trong số 3 tia sáng đặc biệt để dựng ảnh của từng điểm trên vật . Tập hợp ảnh của các điểm được ảnh của vật.
Ghi nhớ
2- Để tính kích thước của ảnh hoặc khoảng cách từ ảnh đến thấu kính... nên sử dụng các cặp tam giác đồng dạng.
Phát triển bài toán
1. Giữ nguyên dữ kiện, thay đổi câu hỏi.
2- Giữ nguyên câu hỏi, thay đổi dữ kiện.
Bài 3:
a. Hoà bị cận thị nặng hơn Bình vì khoảng cực viễn của Hoà ngắn hơn khoảng cự viễn của Bình
b. Hoà và Bình đều phải đeo kính cận là một thấu kính phân kỳ.
Hoà bị cận nặng hơn vì khoảng cực viễn của Hoà ngắn hơn nên tiêu cự kính của Hoà đeo ngắn hơn.
Ghi nhớ
Mắt cận
BiÓu hiÖn: Không nhìn rõ các vật ở xa (điểm cực viễn ở gần mắt)
Khắc phục: đeo kính cận là một thấu kính phân kỳ.
Tạo ra và quan sát ảnh ảo
Kính cận phù hợp là thấu kính phân kỳ có tiêu điểm F trùng điểm cực viễn.
Mắt lão
BiÓu hiÖn: ................... ..................................................................................
Khắc phục: ..................... ........................................
........................................ ........................................ ........................................ ..................................................................................
Dặn dò - hướng dẫn về nhà
Hoàn thành nốt bài 2.
Làm bài tập 51.1 - 51.6 (SBT)
Giải các bài toán đã được nhóm mình phát
triển.
Trường THCS Thăng Long
Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh
Tổ: Toán-Lý.
Tiết 57
BÀI 1:
Vẽ chậu đựng nước ABCD theo tỷ lệ
A
B
D
O
C
M
Chọn điểm B,điểm D. Nối B với D kéo dài tới mắt M.
Vẽ mực nước PQ//BC theo tỷ lệ PB=3/4 AB. PQ cắt BD tại I.
Nối O với I được tia sáng OIM cần dựng.
GHI NHỚ
1. Khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt thì mắt ta sẽ nhìn thấy vật.
2. Ánh sáng truyền từ nước ra ngoài không khí thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
3. Khi quan sát một vật nằm trong nước, vị trí thật của vật luôn nằm sâu trong nước hơn so với ảnh ta quan sát được.
A
B
F’
F
B’
A’
2. Tính độ cao AB và A`B`
O
I
1. V? ?nh A`B` c?a AB theo dỳng t? l?
A`B` = 3 AB
1- Dùng 2 trong số 3 tia sáng đặc biệt để dựng ảnh của từng điểm trên vật . Tập hợp ảnh của các điểm được ảnh của vật.
Ghi nhớ
2- Để tính kích thước của ảnh hoặc khoảng cách từ ảnh đến thấu kính... nên sử dụng các cặp tam giác đồng dạng.
Phát triển bài toán
1. Giữ nguyên dữ kiện, thay đổi câu hỏi.
2- Giữ nguyên câu hỏi, thay đổi dữ kiện.
Bài 3:
a. Hoà bị cận thị nặng hơn Bình vì khoảng cực viễn của Hoà ngắn hơn khoảng cự viễn của Bình
b. Hoà và Bình đều phải đeo kính cận là một thấu kính phân kỳ.
Hoà bị cận nặng hơn vì khoảng cực viễn của Hoà ngắn hơn nên tiêu cự kính của Hoà đeo ngắn hơn.
Ghi nhớ
Mắt cận
BiÓu hiÖn: Không nhìn rõ các vật ở xa (điểm cực viễn ở gần mắt)
Khắc phục: đeo kính cận là một thấu kính phân kỳ.
Tạo ra và quan sát ảnh ảo
Kính cận phù hợp là thấu kính phân kỳ có tiêu điểm F trùng điểm cực viễn.
Mắt lão
BiÓu hiÖn: ................... ..................................................................................
Khắc phục: ..................... ........................................
........................................ ........................................ ........................................ ..................................................................................
Dặn dò - hướng dẫn về nhà
Hoàn thành nốt bài 2.
Làm bài tập 51.1 - 51.6 (SBT)
Giải các bài toán đã được nhóm mình phát
triển.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thanh Thủy
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)