Bài 51. Bài tập quang hình học
Chia sẻ bởi Lê Kim Lợi |
Ngày 27/04/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 51. Bài tập quang hình học thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Câu 2: Cho hình vẽ:
Kiểm tra bài cũ
a. Hãy dựng ảnh A’B’ của AB qua kính lúp?
b. Nêu đặc điểm của ảnh?
b. Ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật.
B
A
A’
B’
O
Kính lúp
Câu 1: Trên giá đỡ của một cái kính có ghi 2,5x. Đó là:
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 2,5cm
Một thấu kính phân kì có tiêu cự 2,5cm
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm
Một thấu kính phân kì có tiêu cự 10cm
Hình bên dưới có vẽ một tia sáng chiếu từ không khí vào nước. Đường nào trong số các đường 1, 2, 3, 4 có thể ứng với tia khúc xạ?
Đường 1
Đường 2
Đường 3
Đường 4
TIẾT 57 BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC
Bài 1: (trang 135 sgk) Về hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
Một bình hình trụ tròn có chiều cao 8cm và đường kính 20cm. Một học sinh đặt mắt nhìn vào trong bình sao cho thành bình vừa vặn che khuất hết đáy (hình 51.1). Khi đổ nước vào khoảng xấp xỉ 3/4 bình thì bạn đó vừa vặn nhìn thấy tâm O của đáy.
Hãy vẽ tia sáng từ tâm O của đáy bình truyền tới mắt.
O
A
Bài 1: (trang 135 sgk)
8 cm
20 cm
I
Lưu ý:
Vẽ mặt cắt dọc của bình sao cho chiều cao và đường kính đáy bình theo tỷ lệ 2/5.
Vẽ đường thẳng biểu diễn mặt nước đúng ở khoảng ¾ chiều cao bình.
TIẾT 57 BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC
Bài 1: (trang 135 sgk)
A
B
C
D
Q
P
M
Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, cách thấu kính 16cm, A nằm trên trục chính. Thấu kính có tiêu cự 12cm.
a/ Hãy vẽ ảnh của vật AB theo đúng tỷ lệ.
b/ Hãy đo chiều cao của ảnh và của vật trên hình vẽ và tính xem ảnh cao gấp mấy lần vật.
Bài 2: (trang 135 sgk) Về việc dựng ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ.
TIẾT 57 BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC
F
F’
A
B
A’
B’
O
I
Bài 2: (trang 135 sgk)
Lưu ý:
Vẽ đúng tỉ lệ OF= ¾OA.
h’=3h
h’
h
Bài 2: (trang 135 sgk)
Hoà bị cận thị có điểm cực viễn Cv nằm cách mắt 40cm. Bình cũng bị cận thị có điểm cực viễn Cv nằm cách mắt 60cm.
a. Ai cận thị nặng hơn?
b. Hoà và Bình đều phải đeo kính để khắc phục tật cận thị. Kính được đeo sát mắt. Đó là thấu kính loại gì? Kính của ai có tiêu cự ngắn hơn?
Bài 3: (trang 136 sgk) về tật cận thị
CV
CV
Mắt cận
Mắt bình thường
Mắt của Bình
Mắt của Hòa
40 cm
60 cm
Hình 1
Hình 2
a. Hoà cận nặng hơn
Vì: Mắt cận không nhìn rõ những vật ở xa, cận càng nặng thì càng không nhìn rõ các vật ở xa. Mà điểm cực viễn của Hoà ở gần hơn điểm cực viễn của Bình.
Bài 3: (trang 136 sgk)
F
Mắt cận
b. Đeo thấu kính phân kì
giúp cho người cận thị nhìn rõ những vật ở xa, vì thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo nằm trong khoảng tiêu cự.
CV
CV
Mắt của Bình
Mắt của Hòa
40 cm
60 cm
F≡
F≡
Kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn Cv của mắt.
Kính của Hòa có tiêu cự ngắn hơn.
Do đó, tiêu cự kính của Hoà là f1 =40cm < f2 = 60cm là tiêu cự kính của Bình.
f1=
f2=
Cv Cận thị nhẹ
Cv Cận thị nặng
Cv Mắt bình thường
Cv Mắt cận
Ảnh của một vật trên phim trong máy ảnh bình thường là:
Ảnh thật, cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật.
Ảnh ảo, cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật.
Ảnh thật, ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật.
Ảnh ảo, ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật.
A’B’ là ảnh thật hay ảnh ảo? Vì sao?
Đó là thấu kính gì? Vì sao?
Bằng phép vẽ, hãy xác định quang tâm O và các tiêu điểm F, F’ của thấu kính trên.
Hướng dẫn về nhà
+ Làm bài tập trong SBT trang 104 đến 106.
+ Chuẩn bị bài 52: “Ánh sáng trắng và ánh sáng màu”
Kiểm tra bài cũ
a. Hãy dựng ảnh A’B’ của AB qua kính lúp?
b. Nêu đặc điểm của ảnh?
b. Ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật.
B
A
A’
B’
O
Kính lúp
Câu 1: Trên giá đỡ của một cái kính có ghi 2,5x. Đó là:
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 2,5cm
Một thấu kính phân kì có tiêu cự 2,5cm
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm
Một thấu kính phân kì có tiêu cự 10cm
Hình bên dưới có vẽ một tia sáng chiếu từ không khí vào nước. Đường nào trong số các đường 1, 2, 3, 4 có thể ứng với tia khúc xạ?
Đường 1
Đường 2
Đường 3
Đường 4
TIẾT 57 BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC
Bài 1: (trang 135 sgk) Về hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
Một bình hình trụ tròn có chiều cao 8cm và đường kính 20cm. Một học sinh đặt mắt nhìn vào trong bình sao cho thành bình vừa vặn che khuất hết đáy (hình 51.1). Khi đổ nước vào khoảng xấp xỉ 3/4 bình thì bạn đó vừa vặn nhìn thấy tâm O của đáy.
Hãy vẽ tia sáng từ tâm O của đáy bình truyền tới mắt.
O
A
Bài 1: (trang 135 sgk)
8 cm
20 cm
I
Lưu ý:
Vẽ mặt cắt dọc của bình sao cho chiều cao và đường kính đáy bình theo tỷ lệ 2/5.
Vẽ đường thẳng biểu diễn mặt nước đúng ở khoảng ¾ chiều cao bình.
TIẾT 57 BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC
Bài 1: (trang 135 sgk)
A
B
C
D
Q
P
M
Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, cách thấu kính 16cm, A nằm trên trục chính. Thấu kính có tiêu cự 12cm.
a/ Hãy vẽ ảnh của vật AB theo đúng tỷ lệ.
b/ Hãy đo chiều cao của ảnh và của vật trên hình vẽ và tính xem ảnh cao gấp mấy lần vật.
Bài 2: (trang 135 sgk) Về việc dựng ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ.
TIẾT 57 BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC
F
F’
A
B
A’
B’
O
I
Bài 2: (trang 135 sgk)
Lưu ý:
Vẽ đúng tỉ lệ OF= ¾OA.
h’=3h
h’
h
Bài 2: (trang 135 sgk)
Hoà bị cận thị có điểm cực viễn Cv nằm cách mắt 40cm. Bình cũng bị cận thị có điểm cực viễn Cv nằm cách mắt 60cm.
a. Ai cận thị nặng hơn?
b. Hoà và Bình đều phải đeo kính để khắc phục tật cận thị. Kính được đeo sát mắt. Đó là thấu kính loại gì? Kính của ai có tiêu cự ngắn hơn?
Bài 3: (trang 136 sgk) về tật cận thị
CV
CV
Mắt cận
Mắt bình thường
Mắt của Bình
Mắt của Hòa
40 cm
60 cm
Hình 1
Hình 2
a. Hoà cận nặng hơn
Vì: Mắt cận không nhìn rõ những vật ở xa, cận càng nặng thì càng không nhìn rõ các vật ở xa. Mà điểm cực viễn của Hoà ở gần hơn điểm cực viễn của Bình.
Bài 3: (trang 136 sgk)
F
Mắt cận
b. Đeo thấu kính phân kì
giúp cho người cận thị nhìn rõ những vật ở xa, vì thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo nằm trong khoảng tiêu cự.
CV
CV
Mắt của Bình
Mắt của Hòa
40 cm
60 cm
F≡
F≡
Kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn Cv của mắt.
Kính của Hòa có tiêu cự ngắn hơn.
Do đó, tiêu cự kính của Hoà là f1 =40cm < f2 = 60cm là tiêu cự kính của Bình.
f1=
f2=
Cv Cận thị nhẹ
Cv Cận thị nặng
Cv Mắt bình thường
Cv Mắt cận
Ảnh của một vật trên phim trong máy ảnh bình thường là:
Ảnh thật, cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật.
Ảnh ảo, cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật.
Ảnh thật, ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật.
Ảnh ảo, ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật.
A’B’ là ảnh thật hay ảnh ảo? Vì sao?
Đó là thấu kính gì? Vì sao?
Bằng phép vẽ, hãy xác định quang tâm O và các tiêu điểm F, F’ của thấu kính trên.
Hướng dẫn về nhà
+ Làm bài tập trong SBT trang 104 đến 106.
+ Chuẩn bị bài 52: “Ánh sáng trắng và ánh sáng màu”
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Kim Lợi
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)