Bài 51. Bài tập quang hình học
Chia sẻ bởi Thái Thị Ngọc Bích |
Ngày 27/04/2019 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 51. Bài tập quang hình học thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
V
Ậ
T
L
Ý
9
NĂM HỌC : 2011-2012
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO CÀ MAU
TRƯỜNG THPT HỒ THỊ KỶ
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO - CÀ MAU
TRƯỜNG THPT HỒ THỊ KỶ
Nam h?c : 2011 - 2012
GIÁO ÁN
DỰ THI GIÁO VIÊN GIỎI VÒNG TỈNH
Họ & tên GV : NGUYỄN VIỆT BẰNG
Chuyên môn : Vật Lý
Đơn vị : Trường THPT Hồ Thị Kỷ
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Trên hình bên có vẽ một tia sáng chiếu từ không khí vào nước. Đường truyền nào trong số các tia IE, ID, IC, IB có thể ứng với tia khúc xạ.
A. Tia IE
B. Tia ID
C. Tia IC
D. Tia IB
Câu 2: Mắt cận có những đặc điểm nào dưới đây ?
A. Điểm cực cận quá gần mắt. Điểm cực viễn quá xa mắt.
B. Điểm cực cận quá xa mắt. Điểm cực viễn quá gần mắt.
C. Điểm cực cận và điểm cực viễn quá gần mắt.
D. Điểm cực cận và điểm cực viễn quá xa mắt.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 3 : Quan sát một vật nhỏ qua một kính lúp , ta sẽ thấy :
A. một ảnh cùng chiều,nhỏ hơn vật .
B. một ảnh cùng chiều,lớn hơn vật .
C. một ảnh ngược chiều,nhỏ hơn vật .
D. một ảnh ngược chiều,lớn hơn vật .
F
F’
A
B
O
B’
A’
KIỂM TRA BÀI CŨ
Bài 3 . Dựng ảnh và nêu đặc điểm của ảnh , khi đặt một vật sáng AB vuông góc trước một thấu kính hội tụ . Vật sáng AB nằm trong khoảng tiêu cự : (dĐặc điểm của ảnh :
ảnh ảo.
cùng chiều .
lớn hơn vật .
Lưu ý : Người ta ứng dụng các dụng cụ quang học đơn giản như : kính lão và kính lúp .
F
F’
A
B
O
B’
A’
KIỂM TRA BÀI CŨ
Bài 4 . Dựng ảnh và nêu đặc điểm của ảnh , khi đặt một vật sáng AB vuông góc trước một thấu kính phân kì . Vật sáng AB nằm trong khoảng tiêu cự : (dĐặc điểm của ảnh :
ảnh ảo.
cùng chiều .
nhỏ hơn vật .
Lưu ý : Trong trường hợp một vật đặt trước thấu kính phân kì thì luôn cho ảnh ảo , cùng chiều và nhỏ hơn vật .
Bài 1 : ( Về hiện tượng khúc xạ ánh sáng )
- Một bình hình trụ tròn có chiều cao 8cm và đường kính 20cm.Một học sinh đặt mắt nhìn vào trong bình sao cho thành bình vừa vặn che khuất hết đáy (Hình 51.1).Khi đổ nước vào khoảng xấp xỉ bình thì bạn đó vừa vặn nhìn thấy tâm O của đáy .Hãy vẽ tia sáng từ tâm O của đáy bình truyền tới mắt .
Bài 1 : ( Về hiện tượng khúc xạ ánh sáng )
- Một bình hình trụ tròn có chiều cao 8cm và đường kính 20cm.Một học sinh đặt mắt nhìn vào trong bình sao cho thành bình vừa vặn che khuất hết đáy (hình 51.1).Khi đổ nước vào khoảng xấp xỉ bình thì bạn đó vừa vặn nhìn thấy tâm O của đáy .Hãy vẽ tia sáng từ tâm O của đáy bình truyền tới mắt .
- Trước khi đổ nước , mắt có nhìn thấy tâm O của đáy bình không ?
Vì sao sau khi đổ nước thì mắt lại thấy O ?
- Không, vì ánh sáng từ tâm O của đáy bình không truyền đến mắt .
- Do hiện tượng khúc xạ ánh sáng .
Lưu ý:
Vẽ mặt cắt dọc của bình sao cho chiều cao và đường kính đáy bình theo tỷ lệ 2/5.
Vẽ đường thẳng biểu diễn mặt nước đúng ở khoảng ¾ chiều cao bình.
Bài 1 : ( Về hiện tượng khúc xạ ánh sáng )
O
8 cm
20 cm
I
A
Q
P
C
B
D
- V? du?ng th?ng PQ bi?u di?n m?t nu?c sau khi d? nu?c vào , đường PQ cắt tia sáng BD đi từ mép của đáy bình đến mắt tại điểm I .Vậy I là điểm tới .
- Nối OI : OI là tia tới , OI bị khúc xạ tại I theo phương IM .
- I M là tia khúc xạ đến mắt .
M
Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, cách thấu kính 16cm, A nằm trên trục chính. Thấu kính có tiêu cự 12cm.
a/ Hãy vẽ ảnh của vật AB theo đúng tỷ lệ.
b/ Hãy đo chiều cao của ảnh và của vật trên hình vẽ và tính xem ảnh cao gấp mấy lần vật.
Bài 2:(về việc dựng ảnh của một vật sáng qua thấu kính hội tụ)
Gợi ý: Chọn tỷ lệ xích thích hợp . ( Ví dụ: với f=3 cm, khoảng cách từ vật đến thấu kính d=4cm và chiều cao vật sáng AB = 7mm)
F
F’
16cm
12 cm
A
B
A’
B’
O
I
Bài 2:(về việc dựng ảnh của một vật sáng qua thấu kính hội tụ)
ảnh cao gấp 3 lần vật
Bài 2:(về việc dựng ảnh của một vật sáng qua thấu kính hội tụ)
b.Tính (so sánh AB và A’B’)
Từ (1) và (2) ta có
Vậy ảnh cao gấp 3 lần vật
(1)
(2)
Từ (1)
F
F’
16cm
12 cm
A
B
A’
B’
O
I
Lưu ý :(về việc dựng ảnh của một vật sáng AB qua thấu kính hội tụ và khi vật đặt ngoài khoảng tiêu cự : d>f )
- Ứng dụng để chế tạo máy ảnh : vật kính như TKHT.
- Ngoài ra , đối với Mắt chúng ta : Thể thủy tinh như vật kính ( TKHT ) .
Máy ảnh
Mắt
Hoà bị cận thị có điểm cực viễn Cv nằm cách mắt 40cm. Bình cũng bị cận thị có điểm cực viễn Cv cách mắt 60cm.
Ai cận thị nặng hơn ?
Hoà và Bình đều phải đeo kính để khắc phục tật cận thị. Kính được đeo sát mắt. Đó là thấu kính loại gì ? Kính ai có tiêu cự ngắn hơn ?
Bài 3:( về tật cận thị )
Câu hỏi
a. Đặc điểm chính của mắt cận là không nhìn rõ các vật ở xa mắt hay gần mắt?
Đặc điểm chính của mắt cận là không nhìn rõ các vật ở xa mắt.
Trả lời
b.Người bị cận thị càng nặng thì càng không nhìn rõ các vật ở xa mắt hay gần mắt?
b.Người bị cận thị càng nặng thì càng không nhìn rõ các vật ở xa mắt
c.Khắc phục tật cận thị là làm cho người cận có thể nhìn rõ các vật ở xa mắt hay gần mắt?
c.Khắc phục tật cận thị là làm cho người cận có thể nhìn rõ các vật ở xa mắt.
d.Kính cận thị là thấu kính hội tụ hay phân kỳ?
d.Kính cận thị là thấu kính phân kỳ.
Bài 3: ( về tật cận thị )
F
CV
Khi đeo kính ta nhìn rõ ảnh của vật – Kính cận thích hợp là kính có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn CV của mắt.
Qua vẽ các tia đặc biệt cho thấy: Các tia qua quang tâm luôn cắt phần kéo dài của tia ló trong khoảng từ cực viễn đến kính, chứng tỏ ảnh luôn nằm trong giới hạn nhìn rõ của mắt.
Bài 3: ( về tật cận thị ) Vẽ ảnh
I
Bài 3: ( về tật cận thị ) Vẽ ảnh
F
CV
Khi vật càng xa, các tia qua quang tâm càng gần với trục chính, ảnh càng gần với tiêu điểm F. Vật ở xa vô cực ảnh trùng với tiêu điểm F.
A’
A
F’k
A’
V
0
CV
CC
A
F’k
0k
Mắt cận của Hoà có điểm Cv các mắt 40cm
Mắt cận của Bình có điểm Cv cách mắt 60cm
Mắt của Hoà bị cận nặng hơn mắt của Bình
Bài 3:
(về
tật
cận
thị )
a ) Ai bị cận nặng hơn ?
b ) Đó là loại thấu kính gì ?
Đó là thấu kính phân kì .
Kính của ai có tiêu cự ngắn hơn ?
Kính của Hòa có tiêu cự ngắn hơn .
CV
CV
Mắt Hoà
Mắt Bình
40 cm
60 cm
Bài 3: ( về tật cận thị )
I
CV
CV
Mắt Hoà
Mắt Bình
Tiêu cự thích hợp
40 cm
Tiêu cự thích hợp
60 cm
F
F
Bài 3: ( về tật cận thị )
CV mắt cận
CV mắt bình thường
Cận thị nhẹ
Cận thị nặng
Mắt bình thường so với mắt cận có mức độ khác nhau.
Bài 3: ( về tật cận thị )
Dặn dò
Xem lại bài vừa học .
Lµm c¸c bµi tập 51.1,3,4,7,8,10,11vµ 12 ( SBT) .
* RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
DUYỆT CỦA HIỆU PHÓ CHUYÊN MÔN
Ngày …… tháng ……. năm 20…..
Ậ
T
L
Ý
9
NĂM HỌC : 2011-2012
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO CÀ MAU
TRƯỜNG THPT HỒ THỊ KỶ
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO - CÀ MAU
TRƯỜNG THPT HỒ THỊ KỶ
Nam h?c : 2011 - 2012
GIÁO ÁN
DỰ THI GIÁO VIÊN GIỎI VÒNG TỈNH
Họ & tên GV : NGUYỄN VIỆT BẰNG
Chuyên môn : Vật Lý
Đơn vị : Trường THPT Hồ Thị Kỷ
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Trên hình bên có vẽ một tia sáng chiếu từ không khí vào nước. Đường truyền nào trong số các tia IE, ID, IC, IB có thể ứng với tia khúc xạ.
A. Tia IE
B. Tia ID
C. Tia IC
D. Tia IB
Câu 2: Mắt cận có những đặc điểm nào dưới đây ?
A. Điểm cực cận quá gần mắt. Điểm cực viễn quá xa mắt.
B. Điểm cực cận quá xa mắt. Điểm cực viễn quá gần mắt.
C. Điểm cực cận và điểm cực viễn quá gần mắt.
D. Điểm cực cận và điểm cực viễn quá xa mắt.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 3 : Quan sát một vật nhỏ qua một kính lúp , ta sẽ thấy :
A. một ảnh cùng chiều,nhỏ hơn vật .
B. một ảnh cùng chiều,lớn hơn vật .
C. một ảnh ngược chiều,nhỏ hơn vật .
D. một ảnh ngược chiều,lớn hơn vật .
F
F’
A
B
O
B’
A’
KIỂM TRA BÀI CŨ
Bài 3 . Dựng ảnh và nêu đặc điểm của ảnh , khi đặt một vật sáng AB vuông góc trước một thấu kính hội tụ . Vật sáng AB nằm trong khoảng tiêu cự : (d
ảnh ảo.
cùng chiều .
lớn hơn vật .
Lưu ý : Người ta ứng dụng các dụng cụ quang học đơn giản như : kính lão và kính lúp .
F
F’
A
B
O
B’
A’
KIỂM TRA BÀI CŨ
Bài 4 . Dựng ảnh và nêu đặc điểm của ảnh , khi đặt một vật sáng AB vuông góc trước một thấu kính phân kì . Vật sáng AB nằm trong khoảng tiêu cự : (d
ảnh ảo.
cùng chiều .
nhỏ hơn vật .
Lưu ý : Trong trường hợp một vật đặt trước thấu kính phân kì thì luôn cho ảnh ảo , cùng chiều và nhỏ hơn vật .
Bài 1 : ( Về hiện tượng khúc xạ ánh sáng )
- Một bình hình trụ tròn có chiều cao 8cm và đường kính 20cm.Một học sinh đặt mắt nhìn vào trong bình sao cho thành bình vừa vặn che khuất hết đáy (Hình 51.1).Khi đổ nước vào khoảng xấp xỉ bình thì bạn đó vừa vặn nhìn thấy tâm O của đáy .Hãy vẽ tia sáng từ tâm O của đáy bình truyền tới mắt .
Bài 1 : ( Về hiện tượng khúc xạ ánh sáng )
- Một bình hình trụ tròn có chiều cao 8cm và đường kính 20cm.Một học sinh đặt mắt nhìn vào trong bình sao cho thành bình vừa vặn che khuất hết đáy (hình 51.1).Khi đổ nước vào khoảng xấp xỉ bình thì bạn đó vừa vặn nhìn thấy tâm O của đáy .Hãy vẽ tia sáng từ tâm O của đáy bình truyền tới mắt .
- Trước khi đổ nước , mắt có nhìn thấy tâm O của đáy bình không ?
Vì sao sau khi đổ nước thì mắt lại thấy O ?
- Không, vì ánh sáng từ tâm O của đáy bình không truyền đến mắt .
- Do hiện tượng khúc xạ ánh sáng .
Lưu ý:
Vẽ mặt cắt dọc của bình sao cho chiều cao và đường kính đáy bình theo tỷ lệ 2/5.
Vẽ đường thẳng biểu diễn mặt nước đúng ở khoảng ¾ chiều cao bình.
Bài 1 : ( Về hiện tượng khúc xạ ánh sáng )
O
8 cm
20 cm
I
A
Q
P
C
B
D
- V? du?ng th?ng PQ bi?u di?n m?t nu?c sau khi d? nu?c vào , đường PQ cắt tia sáng BD đi từ mép của đáy bình đến mắt tại điểm I .Vậy I là điểm tới .
- Nối OI : OI là tia tới , OI bị khúc xạ tại I theo phương IM .
- I M là tia khúc xạ đến mắt .
M
Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, cách thấu kính 16cm, A nằm trên trục chính. Thấu kính có tiêu cự 12cm.
a/ Hãy vẽ ảnh của vật AB theo đúng tỷ lệ.
b/ Hãy đo chiều cao của ảnh và của vật trên hình vẽ và tính xem ảnh cao gấp mấy lần vật.
Bài 2:(về việc dựng ảnh của một vật sáng qua thấu kính hội tụ)
Gợi ý: Chọn tỷ lệ xích thích hợp . ( Ví dụ: với f=3 cm, khoảng cách từ vật đến thấu kính d=4cm và chiều cao vật sáng AB = 7mm)
F
F’
16cm
12 cm
A
B
A’
B’
O
I
Bài 2:(về việc dựng ảnh của một vật sáng qua thấu kính hội tụ)
ảnh cao gấp 3 lần vật
Bài 2:(về việc dựng ảnh của một vật sáng qua thấu kính hội tụ)
b.Tính (so sánh AB và A’B’)
Từ (1) và (2) ta có
Vậy ảnh cao gấp 3 lần vật
(1)
(2)
Từ (1)
F
F’
16cm
12 cm
A
B
A’
B’
O
I
Lưu ý :(về việc dựng ảnh của một vật sáng AB qua thấu kính hội tụ và khi vật đặt ngoài khoảng tiêu cự : d>f )
- Ứng dụng để chế tạo máy ảnh : vật kính như TKHT.
- Ngoài ra , đối với Mắt chúng ta : Thể thủy tinh như vật kính ( TKHT ) .
Máy ảnh
Mắt
Hoà bị cận thị có điểm cực viễn Cv nằm cách mắt 40cm. Bình cũng bị cận thị có điểm cực viễn Cv cách mắt 60cm.
Ai cận thị nặng hơn ?
Hoà và Bình đều phải đeo kính để khắc phục tật cận thị. Kính được đeo sát mắt. Đó là thấu kính loại gì ? Kính ai có tiêu cự ngắn hơn ?
Bài 3:( về tật cận thị )
Câu hỏi
a. Đặc điểm chính của mắt cận là không nhìn rõ các vật ở xa mắt hay gần mắt?
Đặc điểm chính của mắt cận là không nhìn rõ các vật ở xa mắt.
Trả lời
b.Người bị cận thị càng nặng thì càng không nhìn rõ các vật ở xa mắt hay gần mắt?
b.Người bị cận thị càng nặng thì càng không nhìn rõ các vật ở xa mắt
c.Khắc phục tật cận thị là làm cho người cận có thể nhìn rõ các vật ở xa mắt hay gần mắt?
c.Khắc phục tật cận thị là làm cho người cận có thể nhìn rõ các vật ở xa mắt.
d.Kính cận thị là thấu kính hội tụ hay phân kỳ?
d.Kính cận thị là thấu kính phân kỳ.
Bài 3: ( về tật cận thị )
F
CV
Khi đeo kính ta nhìn rõ ảnh của vật – Kính cận thích hợp là kính có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn CV của mắt.
Qua vẽ các tia đặc biệt cho thấy: Các tia qua quang tâm luôn cắt phần kéo dài của tia ló trong khoảng từ cực viễn đến kính, chứng tỏ ảnh luôn nằm trong giới hạn nhìn rõ của mắt.
Bài 3: ( về tật cận thị ) Vẽ ảnh
I
Bài 3: ( về tật cận thị ) Vẽ ảnh
F
CV
Khi vật càng xa, các tia qua quang tâm càng gần với trục chính, ảnh càng gần với tiêu điểm F. Vật ở xa vô cực ảnh trùng với tiêu điểm F.
A’
A
F’k
A’
V
0
CV
CC
A
F’k
0k
Mắt cận của Hoà có điểm Cv các mắt 40cm
Mắt cận của Bình có điểm Cv cách mắt 60cm
Mắt của Hoà bị cận nặng hơn mắt của Bình
Bài 3:
(về
tật
cận
thị )
a ) Ai bị cận nặng hơn ?
b ) Đó là loại thấu kính gì ?
Đó là thấu kính phân kì .
Kính của ai có tiêu cự ngắn hơn ?
Kính của Hòa có tiêu cự ngắn hơn .
CV
CV
Mắt Hoà
Mắt Bình
40 cm
60 cm
Bài 3: ( về tật cận thị )
I
CV
CV
Mắt Hoà
Mắt Bình
Tiêu cự thích hợp
40 cm
Tiêu cự thích hợp
60 cm
F
F
Bài 3: ( về tật cận thị )
CV mắt cận
CV mắt bình thường
Cận thị nhẹ
Cận thị nặng
Mắt bình thường so với mắt cận có mức độ khác nhau.
Bài 3: ( về tật cận thị )
Dặn dò
Xem lại bài vừa học .
Lµm c¸c bµi tập 51.1,3,4,7,8,10,11vµ 12 ( SBT) .
* RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
DUYỆT CỦA HIỆU PHÓ CHUYÊN MÔN
Ngày …… tháng ……. năm 20…..
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thái Thị Ngọc Bích
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)