Bài 51. Bài tập quang hình học
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hải |
Ngày 27/04/2019 |
26
Chia sẻ tài liệu: Bài 51. Bài tập quang hình học thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
`
TRƯỜNG THCS BÌNH AN
VẬT LÍ 9
Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Nhận xét đường truyền của tia sáng, chỉ ra điểm tới, tia tới, tia khúc xạ, vẽ pháp tuyến tại điểm tới. So sánh độ lớn góc khúc xạ và góc tới.
.
A
B
.
C
Điểm tới B
Tia tới AB
Tia khúc xạ BC
N`
Góc khúc xạ >
Góc tới
Pháp tuyến NN`
N
Câu 2: Mắt cận thị không nhìn rõ những vật ở xa hay ở gần mắt? Điểm CV của mắt ở xa hay gần mắt hơn bình thường.
+ Điểm CV của mắt ở gần mắt hơn bình thường.
+ Mắt cận không nhìn rõ những vật ở xa mắt.
CV mắt cận
CV mắt bình thường
Kiểm tra bài cũ:
Để biết cách vận dụng kiến thức giải được các bài tập định tính và định lượng về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, về các thấu kính và các dụng cụ quang học đơn giản, chúng ta sang bài hôm nay:
Tiết 57 - Bài 51
Bài tập
Quang hình học
Tiết 57 bài tập quang hình học
Một hình trụ tròn có chiều cao 8 cm và đường kính 20 cm. Một HS đặt mắt nhìn vào trong bình sao cho sao cho thành bình vừa vặn che khuất hết đáy.
Bài 1 . (Về hiện tượng khúc xạ ánh sáng)
0
Khi đổ nước vào khoảng xấp xỉ 3/4 bình thì bạn đó vừa vặn nhìn thấy tâm 0 của đáy. Hãy vẽ tia sáng từ tâm 0 của đáy bình truyền tới mắt.
Tiết 57 bài tập quang hình học
Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của TKHT, cách thấu kính 16 cm, A nằm trên trục chính. Thấu kính có tiêu cự 12 cm
Bài 2 . (Về việc dựng ảnh của của một vật thấu kính hội tụ )
0
Hãy vẽ ảnh của vật AB theo đúng tỷ lệ.
Hãy đo chiều cao của ảnh và của vật trên hình vẽ và tính xem ảnh cao gấp bao nhiêu lần vật.
A
B
I
F
F
B`
A`
+ Vẽ ảnh
12 cm
16 cm
+ Đo ảnh
ảnh gấp 3 lần vật
Tiết 57 bài tập quang hình học
Bài II. (Về việc dựng ảnh của của một vật thấu kính hội tụ )
0
A
B
I
F
F`
B`
A`
12 cm
16 cm
I
OA = d = 16cm
OF=OF’= f = 12cm
AB=h So víi A’B’ = h’ ?
+ Tính (so sánh AB và A`B`)
Từ (1) và (2) ta có
(1)
(2)
Nên ta có
Nên ta có
Thay các trị số đã cho OA=16 cm; OF =12 cm ta tính được OA` = 48 cm . Thay tiếp các trị số trên vào (1) ta được:
Vậy ảnh cao gấp 3 lần vật
Tiết 57 bài tập quang hình học
Bài 3 . (Về tật cận thị )
I
Câu hỏi
a. Đặc điểm chính của mắt cận là không nhìn rõ các vật ở xa mắt hay gần mắt?
a. Đặc điểm chính của mắt cận là không nhìn rõ các vật ở xa mắt.
Trả lời
b.Người bị cận thị càng nặng thì càng không nhìn rõ các vật ở xa mắt hay gần mắt?
b.Người bị cận thị càng nặng thì càng không nhìn rõ các vật ở xa mắt
c.Khắc phục tật cận thị là làm cho người cận có thể nhìn rõ các vật ở xa mắt hay gần mắt?
c.Khắc phục tật cận thị là làm cho người cận có thể nhìn rõ các vật ở xa mắt.
d.Kính cận thị là thấu kính hội tụ hay phân kỳ?
d.Kính cận thị là thấu kính phân kỳ.
Tiết 57 bài tập quang hình học
I
Vẽ ảnh
Bài 3 . (Về tật cận thị )
F
CV
Khi đeo kính ta nhìn rõ ảnh của vật - Kính cận thích hợp là kính có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn CV của mắt.
Qua vẽ các tia đặc biệt cho thấy: Các tia qua quang tâm luôn cắt phần kéo dài của tia ló trong khoảng từ cực viễn đến kính, chứng tỏ ảnh luôn nằm trong giới hạn nhìn rõ của mắt.
Tiết 57 bài tập quang hình học
I
Vẽ ảnh
Bài 3 . (Về tật cận thị )
F
CV
Khi vật càng xa, các tia qua quang tâm càng gần với trục chính, ảnh càng gần với tiêu điểm F. Vật ở xa vô cực ảnh trùng với tiêu điểm F.
Tiết 57 bài tập quang hình học
I
Bài 3 . (Về tật cận thị )
CV
Ta trở lại bài 3, các em xem dưới dạng mô phỏng
CV
Mắt Hoà
Mắt Bình
40 cm
60 cm
a. Ai cận thị nặng hơn?
Trả lời : Hoà cận thị nặng hơn Bình
Tiết 57 bài tập quang hình học
I
Bài 3 . (Về tật cận thị )
CV
Ta trở lại bài 3, các em xem dưới dạng mô phỏng
CV
Mắt Hoà
Mắt Bình
Tiêu cự thích hợp
-40 cm
Tiêu cự thích hợp
-60 cm
b.1. Đó là thấu kính loại gì?
Trả lời : Đó là thấu kính phân kỳ
b.2. Kính của ai có tiêu cự ngắn hơn?
Trả lời : Kính của Hoà có tiêu cự ngắn hơn
F
F
CV mắt cận
CV mắt bình thường
Tiết 57 bài tập quang hình học
Cận thị nhẹ
Cận thị nặng
Mắt bình thường so với mắt cận có mức độ khác nhau.
Dặn dò
Học kỹ bài.
Làm bài tập 51 SBT trang 58-59
Bài học kết thúc tại đây.
Cám ơn các em!
Chúc vui vẻ!
TRƯỜNG THCS BÌNH AN
VẬT LÍ 9
Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Nhận xét đường truyền của tia sáng, chỉ ra điểm tới, tia tới, tia khúc xạ, vẽ pháp tuyến tại điểm tới. So sánh độ lớn góc khúc xạ và góc tới.
.
A
B
.
C
Điểm tới B
Tia tới AB
Tia khúc xạ BC
N`
Góc khúc xạ >
Góc tới
Pháp tuyến NN`
N
Câu 2: Mắt cận thị không nhìn rõ những vật ở xa hay ở gần mắt? Điểm CV của mắt ở xa hay gần mắt hơn bình thường.
+ Điểm CV của mắt ở gần mắt hơn bình thường.
+ Mắt cận không nhìn rõ những vật ở xa mắt.
CV mắt cận
CV mắt bình thường
Kiểm tra bài cũ:
Để biết cách vận dụng kiến thức giải được các bài tập định tính và định lượng về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, về các thấu kính và các dụng cụ quang học đơn giản, chúng ta sang bài hôm nay:
Tiết 57 - Bài 51
Bài tập
Quang hình học
Tiết 57 bài tập quang hình học
Một hình trụ tròn có chiều cao 8 cm và đường kính 20 cm. Một HS đặt mắt nhìn vào trong bình sao cho sao cho thành bình vừa vặn che khuất hết đáy.
Bài 1 . (Về hiện tượng khúc xạ ánh sáng)
0
Khi đổ nước vào khoảng xấp xỉ 3/4 bình thì bạn đó vừa vặn nhìn thấy tâm 0 của đáy. Hãy vẽ tia sáng từ tâm 0 của đáy bình truyền tới mắt.
Tiết 57 bài tập quang hình học
Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của TKHT, cách thấu kính 16 cm, A nằm trên trục chính. Thấu kính có tiêu cự 12 cm
Bài 2 . (Về việc dựng ảnh của của một vật thấu kính hội tụ )
0
Hãy vẽ ảnh của vật AB theo đúng tỷ lệ.
Hãy đo chiều cao của ảnh và của vật trên hình vẽ và tính xem ảnh cao gấp bao nhiêu lần vật.
A
B
I
F
F
B`
A`
+ Vẽ ảnh
12 cm
16 cm
+ Đo ảnh
ảnh gấp 3 lần vật
Tiết 57 bài tập quang hình học
Bài II. (Về việc dựng ảnh của của một vật thấu kính hội tụ )
0
A
B
I
F
F`
B`
A`
12 cm
16 cm
I
OA = d = 16cm
OF=OF’= f = 12cm
AB=h So víi A’B’ = h’ ?
+ Tính (so sánh AB và A`B`)
Từ (1) và (2) ta có
(1)
(2)
Nên ta có
Nên ta có
Thay các trị số đã cho OA=16 cm; OF =12 cm ta tính được OA` = 48 cm . Thay tiếp các trị số trên vào (1) ta được:
Vậy ảnh cao gấp 3 lần vật
Tiết 57 bài tập quang hình học
Bài 3 . (Về tật cận thị )
I
Câu hỏi
a. Đặc điểm chính của mắt cận là không nhìn rõ các vật ở xa mắt hay gần mắt?
a. Đặc điểm chính của mắt cận là không nhìn rõ các vật ở xa mắt.
Trả lời
b.Người bị cận thị càng nặng thì càng không nhìn rõ các vật ở xa mắt hay gần mắt?
b.Người bị cận thị càng nặng thì càng không nhìn rõ các vật ở xa mắt
c.Khắc phục tật cận thị là làm cho người cận có thể nhìn rõ các vật ở xa mắt hay gần mắt?
c.Khắc phục tật cận thị là làm cho người cận có thể nhìn rõ các vật ở xa mắt.
d.Kính cận thị là thấu kính hội tụ hay phân kỳ?
d.Kính cận thị là thấu kính phân kỳ.
Tiết 57 bài tập quang hình học
I
Vẽ ảnh
Bài 3 . (Về tật cận thị )
F
CV
Khi đeo kính ta nhìn rõ ảnh của vật - Kính cận thích hợp là kính có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn CV của mắt.
Qua vẽ các tia đặc biệt cho thấy: Các tia qua quang tâm luôn cắt phần kéo dài của tia ló trong khoảng từ cực viễn đến kính, chứng tỏ ảnh luôn nằm trong giới hạn nhìn rõ của mắt.
Tiết 57 bài tập quang hình học
I
Vẽ ảnh
Bài 3 . (Về tật cận thị )
F
CV
Khi vật càng xa, các tia qua quang tâm càng gần với trục chính, ảnh càng gần với tiêu điểm F. Vật ở xa vô cực ảnh trùng với tiêu điểm F.
Tiết 57 bài tập quang hình học
I
Bài 3 . (Về tật cận thị )
CV
Ta trở lại bài 3, các em xem dưới dạng mô phỏng
CV
Mắt Hoà
Mắt Bình
40 cm
60 cm
a. Ai cận thị nặng hơn?
Trả lời : Hoà cận thị nặng hơn Bình
Tiết 57 bài tập quang hình học
I
Bài 3 . (Về tật cận thị )
CV
Ta trở lại bài 3, các em xem dưới dạng mô phỏng
CV
Mắt Hoà
Mắt Bình
Tiêu cự thích hợp
-40 cm
Tiêu cự thích hợp
-60 cm
b.1. Đó là thấu kính loại gì?
Trả lời : Đó là thấu kính phân kỳ
b.2. Kính của ai có tiêu cự ngắn hơn?
Trả lời : Kính của Hoà có tiêu cự ngắn hơn
F
F
CV mắt cận
CV mắt bình thường
Tiết 57 bài tập quang hình học
Cận thị nhẹ
Cận thị nặng
Mắt bình thường so với mắt cận có mức độ khác nhau.
Dặn dò
Học kỹ bài.
Làm bài tập 51 SBT trang 58-59
Bài học kết thúc tại đây.
Cám ơn các em!
Chúc vui vẻ!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hải
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)