Bài 50 Vệ sinh mắt
Chia sẻ bởi Đặng Khắc Thái Bảo |
Ngày 01/05/2019 |
33
Chia sẻ tài liệu: Bài 50 Vệ sinh mắt thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
Ti?t 54 - Bi 50:
V? SINH M?T
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Điểm vàng là gì?
2. Vì sao người bệnh quáng gà không nhìn thấy hoặc thấy rất kém vào lúc hoàng hôn?
ĐÁP ÁN
* Điểm vàng: Là điểm tồn tại trên màng lưới của mắt mà khi ảnh của vật rơi vào đấy, mắt nhìn thấy rõ nhất.
Câu 1: Điểm vàng là gì?
Màng lưới
Người bệnh quáng gà không nhìn thấy hoặc thấy rất kém vào lúc hoàng hôn vì:
Ở màng lưới có 2 loại tế bào thụ cảm là tế bào nón nhận những kích thích ánh sáng mạnh và kích thích về màu sắc, tế bào que nhận những kích thích ánh sáng yếu và không nhận kích thích về màu sắc.
Ở những người quáng gà, do thiếu vitamin A nên tế bào que không hoạt động, vì vậy vào lúc hoàng hôn, ánh sáng yếu, mắt không nhìn thấy hoặc thấy rất kém.
Ti?t 54 - Bi 50:
V? SINH M?T
Tiết 54:
VỆ SINH MẮT
Thế nào là tật cận thị?
Cận thị: là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần.
I.CÁC TẬT CỦA MẮT:
1. Cận thị:
Tiết 54:
VỆ SINH MẮT
I.CÁC TẬT CỦA MẮT:
1. Cận thị:
Các em nghiên cứu thông tin SGK ,quan sát hình vẽ sau:
Màng lưới
Tiết 54:
VỆ SINH MẮT
I.CÁC TẬT CỦA MẮT:
1. Cận thị:
Tiết 54:
VỆ SINH MẮT
I.CÁC TẬT CỦA MẮT:
1. Cận thị:
Kính mặt lõm (phân kì)
Tiết 54:
VỆ SINH MẮT
I.CÁC TẬT CỦA MẮT:
1. Cận thị
Thế nào là tật cận thị?
Cận thị: là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần.
Màng lưới
Tiết 54:
VỆ SINH MẮT
I.CÁC TẬT CỦA MẮT:
1. Cận thị
Cận thị: là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần.
Nguyên nhân tật cận thị?
- Nguyên nhân:
+Thể thủy tinh quá phồng: do không giữ khoảng cách đúng khi đọc sách (đọc quá gần)
+Bẩm sinh: cầu mắt dài
Tiết 54:
VỆ SINH MẮT
I.CÁC TẬT CỦA MẮT:
1. Cận thị:
+Thể thủy tinh quá phồng: do không giữ khoảng cách đúng khi đọc sách (đọc quá gần)
- Nguyên nhân:
- Cách khắc phục:
- Cách khắc phục: Đeo kính cận (Kính mặt lõm)
Cách khắc phục tật cận thị?
+Bẩm sinh: cầu mắt dài
Cận thị: là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần.
Quan sát các hình ảnh sau, cho biết do những nguyên nhân nào học sinh cận thị nhiều?
Do những nguyên nhân nào học sinh cận thị nhiều
Xem ti-vi nhiều, chơi game trên máy tính quá lâu, đọc truyện tranh chữ quá nhỏ, đặc biệt là do học tập trong điều kiện thiếu ánh sáng, tư thế học tập chưa phù hợp hoặc do không giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường…
Trong các tư thế sau, tư thế nào góp phần hạn chế tật cận thị ở học sinh?
CHÚ Ý:
Khi học bài không được đặt tập,sách quá gần mắt.
Đối với học sinh trung học cơ sở thì khoảng cách tốt nhất là .........
30cm
1
2
3
4
Nêu các biện pháp hạn chế học sinh mắc tật cận thị mà em biết ?
Có tư thế học tập khoa học, giữ đúng khoảng cách khi học tập
Không nên đọc sách, xem ti-vi hoặc chơi trò chơi điện tử quá lâu.Cần nghỉ ngơi 5-10 phút sau mỗi 30-40 phút học tập trên máy vi tính.
Không nằm để đọc hoặc viết bài. Không đọc khi đang đi trên ô-tô, xe lửa, máy bay hoặc trong ánh sáng yếu.
- Không đọc truyện tranh chữ nhỏ li ti, rất có hại cho mắt.
Lưu ý: Khi có biểu hiện cận thị như đưa vật lại gần mới thấy thì phải đi khám mắt nơi chuyên khoa mắt.
Khi đã bị cận thị, cần đeo kính đúng số, tái khám 6-12 tháng/lần để điều chỉnh kính theo độ cận thị.
Nên chọn tròng kính tốt. Đeo kính nếu có vấn đề phải tái khám và sử dụng tròng kính khác.
Tiết 54:
VỆ SINH MẮT
I.CÁC TẬT CỦA MẮT:
1. Cận thị
2.Viễn thị
Thế nào là tật viễn thị?
Viễn thị: là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa.
Tiết 54:
VỆ SINH MẮT
I.CÁC TẬT CỦA MẮT:
2.Viễn thị
1. Cận thị:
Màng lưới
Tiết 54:
VỆ SINH MẮT
I.CÁC TẬT CỦA MẮT:
2.Viễn thị
Tiết 54:
VỆ SINH MẮT
I.CÁC TẬT CỦA MẮT:
2.Viễn thị
Kính mặt lồi(hội tụ)
Dựa vào các thông tin sgk, quan sát H50.1- 4 , chọn các cụm từ thích hợp hoàn thành bảng sau:
Thảo luận
Cận thị
Viễn thị
A.Bẩm sinh cầu mắt dài,Thể thủy tinh quá phồng do không giữ khoảng cách đúng khi đọc sách (đọc quá gần)
B.Đeo kính lão(Kính mặt lồi)
C. Bẩm sinh cầu mắt ngắn, Thể thủy tinh bị lão hóa mất khả năng điều tiết.
D.Đeo kính cận (Kính mặt lõm)
Các tật của mắt
Nguyên nhân
Cách khắc phục
Cận thị
Viễn thị
- Bẩm sinh: cầu mắt dài
- Thể thủy tinh quá phồng: do không giữ khoảng cách đúng khi đọc sách (đọc quá gần)
Đeo kính cận
(Kính mặt lõm)
- Bẩm sinh: cầu mắt ngắn
- Thể thủy tinh bị lão hóa mất khả năng điều tiết.
Đeo kính lão
(Kính mặt lồi)
A.Bẩm sinh cầu mắt dài,Thể thủy tinh quá phồng do không giữ khoảng cách đúng khi đọc sách (đọc quá gần)
B.Đeo kính lão(Kính mặt lồi)
C. Bẩm sinh cầu mắt ngắn, Thể thủy tinh bị lão hóa mất khả năng điều tiết.
D.Đeo kính cận (Kính mặt lõm)
A
C
D
B
Tiết 54:
VỆ SINH MẮT
I.CÁC TẬT CỦA MẮT:
1. Cận thị
2.Viễn thị
Viễn thị: là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa.
Thế nào là tật viễn thị?
Tiết 54:
VỆ SINH MẮT
I.CÁC TẬT CỦA MẮT:
1. Cận thị
2.Viễn thị
Viễn thị: là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa.
Nguyên nhân tật viễn thị?
- Nguyên nhân:
+ Bẩm sinh: cầu mắt ngắn
+ Thể thủy tinh bị lão hóa mất khả năng điều tiết.
Tiết 54:
VỆ SINH MẮT
I.CÁC TẬT CỦA MẮT:
1. Cận thị
2.Viễn thị
Viễn thị: là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa.
- Nguyên nhân:
+ Bẩm sinh: cầu mắt ngắn
+Thể thủy tinh bị lão hóa mất khả năng điều tiết.
Cách khắc phục tật viễn thị?
- Cách khắc phục:Đeo kính viễn (Kính mặt lồi)
Tật viễn thị thường chỉ có ở người già,nếu có biểu hiện của bệnh cần đi khám kịp thời và chữa trị
Tiết 54:
VỆ SINH MẮT
I.CÁC TẬT CỦA MẮT:
1. Cận thị
2.Viễn thị
Nêu cách phòng tránh các tật mắt mà em biết?
+ Giữ mắt luôn sạch sẽ.
+ Giữ gìn vệ sinh khi đọc sách
+ Ăn uống đủ Vitamin
+ Không nên đọc sách, xem ti-vi hoặc chơi trò chơi điện tử quá lâu.
Loạn thị
(các tia sáng không hội tụ 1 điểm mà ở các điểm khác nhau trước hoặc sau võng mạc)
Khi bị viễn thị hoặc các tật khác của mắt cũng phải cần tái khám định kì theo hướng dẫn của bác sĩ để khác phục các tật của mắt để có đôi mắt khoẻ
Tiết 54:
VỆ SINH MẮT
BỆNH VỀ MẮT:
Viêm kết mạc
Đau mắt đỏ
Khô mắt
Viêm mí mắt
Viêm bờ mi
Đau mắt hột
Tiết 54:
VỆ SINH MẮT
I.CÁC TẬT CỦA MẮT:
BỆNH VỀ MẮT:
Em hãy kể các bệnh về mắt mà em biết?
- Các bệnh về mắt:
Đau mắt đỏ
Viêm kết mạc
Khô mắt.
Đau mắt hột…
- Bệnh đau mắt hột
Quan sát tranh và nghiên cứu thông tin SGK,thảo luận nhóm hoàn thành bảng sau:
Đường lây
Nguyên nhân
Triệu chứng
Hậu quả
Cách phòng tránh
II/ BỆNH VỀ MẮT:
II/ BỆNH VỀ MẮT:
Đường lây
- Dùng chung khăn, chậu với người bệnh
- Tắm rửa trong ao hồ tù hãm
- Do vi rút
Triệu chứng
- Mặt trong mí mắt có nhiều hột nổi cộm lên
Hậu quả
- Khi hột vỡ ra làm thành sẹo lông quặm đục màng giác mù loà
Cách phòng tránh
Giữ vệ sinh mắt,
Dùng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ
- Bệnh đau mắt hột
Nguyên nhân
Tiết 54:
VỆ SINH MẮT
I.CÁC TẬT CỦA MẮT:
BỆNH VỀ MẮT:
Bệnh đau mắt hột
Nguyên nhân
- Do vi rút
Đường lây
- Dùng chung khăn, chậu với người bệnh
- Tắm rửa trong ao hồ tù hãm
Triệu chứng
- Mặt trong mí mắt có nhiều hột nổi cộm lên
Hậu quả
- Khi hột vỡ ra làm thành sẹo lông quặm đục màng giác mù loà
Cách phòng tránh
- Giữ vệ sinh mắt, dùng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ
Tiết 54:
VỆ SINH MẮT
- Làm tổn thương kết mạc gây lông mi bị quặp vào cọ xát vào giác mạc, gây loét làm mờ đục giác mạc, gây mù lòa.
Gây viêm mủ nhãn cầu có thể phải khoét bỏ mắt hoặc viêm teo mắt dẫn đến mù lòa
Các sẹo mắt hột làm giác mạc ghồ ghềgây loạn thị, giảm thị lực
Gây viêm tuyến lệ làm giảm tiết dịch, dẫn tới tình trạng loét giác mạc, thủng giác mạc và gây mù mắt.
Các biến chứng do mắt hột
Tiết 54:
VỆ SINH MẮT
Rửa sạch tay, không dụi tay bẩn lên mắt.
Sử dụng kính khi đi đường tránh gió bụi vào mắt
Rửa mặt bằng khăn mặt riêng
Không tắm nước ao hồ hoặc bể bơi bẩn
Rửa mắt thường xuyên bằng nước muối loãng
Khi mắc bệnh phải điều trị bảo đảm thời gian theo hướng dẫn của bác sĩ
Làm gì để phòng bệnh đau mắt hột?
Tiết 54:
VỆ SINH MẮT
I.CÁC TẬT CỦA MẮT:
BỆNH VỀ MẮT:
- Các bệnh về mắt:
Nêu cách phòng tránh các tật và bệnh về mắt mà em biết?
- Cách phòng tránh:
+ Đeo kính bảo vệ khi ra đường hoặc ở nơi có nhiều bụi
+ Rửa mắt thường xuyên bằng nước muối loãng
+ Không dùng chung khăn chậu để tránh các bệnh về mắt
Chú ý:
Để bảo vệ mắt,các em không được nghịch bẩn, lấy tay dụi mắt, không chơi các trò chơi nguy hiểm để tránh các tai nạn cho mắt như: đốt pháo,bắn súng cao su…
+Không tắm nước ao, hồ hoặc bể bơi bẩn
Một số người quan niệm nhìn mắt người bệnh đau mắt thì sẽ lây bệnh, quan niệm này đúng hay sai?
T?ng k?t
CẬN THỊ
VIỄN THỊ
CÁC TẬT CỦA MẮT
Nguyên nhân:
- Bẩm sinh: cầu mắt dài
- Thể thủy tinh quá phồng: do không giữ khoảng cách đúng khi đọc sách (đọc quá gần).
Cách khắc phục:
Đeo kính cận
(Kính mặt lõm)
Nguyên nhân:
- Bẩm sinh: cầu mắt ngắn
Thể thủy tinh bị lão hóa (già) mất khả năng điều tiết
Cách khắc phục:
Đeo kính lão
(Kính mặt lồi)
Quan sát các hình sau và xác định tật của mắt trên hình vẽ
Mắt Cận thị
Mắt viễn thị
Mắt loạn thị
1
3
2
Quan sát các hình sau và xác định tật của mắt trên hình vẽ
A
B
Mắt Cận thị
Mắt viễn thị
BÀI TẬP:
Chọn câu trả lời đúng:
1/ Nguyên nhân phổ biến gây nên tật cận thị là:
A/ Do bẩm sinh cầu mắt quá dài
B/ Do bẩm sinh cầu mắt qúa ngắn
C/ Do không giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường.
D/ Do không rửa mắt thường xuyên bằng nước muối loãng
2/ Bệnh đau mắt hột dẫn đến hậu quả:
A/ Gây viễn thị.
B/ Gây cận thị.
C/ Gây loạn thị.
D/ Gây đau màng giác dẫn đến mù loà.
Tiết 54:
VỆ SINH MẮT
Rửa sạch tay, không dụi tay bẩn lên mắt.
Sử dụng kính khi đi đường tránh gió bụi vào mắt
Rửa mặt bằng khăn mặt riêng
Không tắm nước ao hồ hoặc bể bơi bẩn
Rửa mắt thường xuyên bằng nước muối loãng
Khi mắc bệnh phải điều trị bảo đảm thời gian theo hướng dẫn của bác sĩ
Làm gì để phòng bệnh đau mắt hột?
- Đọc sách trong điều kiện thiếu ánh sáng, luôn ở trạng thái phồng nhiều, độ hội tụ lớn, ảnh của vật ở trước màng lưới nên nhìn không rõ, muốn nhìn rõ phải đưa mắt gần tới vật hơn so với người bình thường.
- Đọc sách trên tàu xe bị xóc nhiều vì khoảng cách giữa mắt và sách luôn luôn thay đổi làm cho mắt phải điều tiết nhiều, chóng mỏi.
Tại sao không nên đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng, trên xe bị xóc nhiều?
Để tránh cận thị khi đọc sách ta không nên đọc ở chổ thiếu ánh sáng hoặc lúc đi trên xe bị xóc nhiều.
Hướng dẫn về nhà
Về nhà học thuộc bài.
Đọc muc “ Em có biết”.
Có hành động cụ thể để thực hiện vệ sinh mắt như: dùng khăn riêng để rửa mặt, ở gia đình cần nghiên cứu cách ngồi học, cải tiến đèn,làm góc học tập hợp lý
Đọc và tìm hiểu trước thông tin bài 51 CƠ QUAN PHÂN TÍCH THÍNH GIÁC
Tìm hiểu cấu tạo các phần của tai .
Chức năng thu nhận sóng âm
Ôn lại chương II - Vật lí 7 về âm thanh.
V? SINH M?T
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Điểm vàng là gì?
2. Vì sao người bệnh quáng gà không nhìn thấy hoặc thấy rất kém vào lúc hoàng hôn?
ĐÁP ÁN
* Điểm vàng: Là điểm tồn tại trên màng lưới của mắt mà khi ảnh của vật rơi vào đấy, mắt nhìn thấy rõ nhất.
Câu 1: Điểm vàng là gì?
Màng lưới
Người bệnh quáng gà không nhìn thấy hoặc thấy rất kém vào lúc hoàng hôn vì:
Ở màng lưới có 2 loại tế bào thụ cảm là tế bào nón nhận những kích thích ánh sáng mạnh và kích thích về màu sắc, tế bào que nhận những kích thích ánh sáng yếu và không nhận kích thích về màu sắc.
Ở những người quáng gà, do thiếu vitamin A nên tế bào que không hoạt động, vì vậy vào lúc hoàng hôn, ánh sáng yếu, mắt không nhìn thấy hoặc thấy rất kém.
Ti?t 54 - Bi 50:
V? SINH M?T
Tiết 54:
VỆ SINH MẮT
Thế nào là tật cận thị?
Cận thị: là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần.
I.CÁC TẬT CỦA MẮT:
1. Cận thị:
Tiết 54:
VỆ SINH MẮT
I.CÁC TẬT CỦA MẮT:
1. Cận thị:
Các em nghiên cứu thông tin SGK ,quan sát hình vẽ sau:
Màng lưới
Tiết 54:
VỆ SINH MẮT
I.CÁC TẬT CỦA MẮT:
1. Cận thị:
Tiết 54:
VỆ SINH MẮT
I.CÁC TẬT CỦA MẮT:
1. Cận thị:
Kính mặt lõm (phân kì)
Tiết 54:
VỆ SINH MẮT
I.CÁC TẬT CỦA MẮT:
1. Cận thị
Thế nào là tật cận thị?
Cận thị: là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần.
Màng lưới
Tiết 54:
VỆ SINH MẮT
I.CÁC TẬT CỦA MẮT:
1. Cận thị
Cận thị: là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần.
Nguyên nhân tật cận thị?
- Nguyên nhân:
+Thể thủy tinh quá phồng: do không giữ khoảng cách đúng khi đọc sách (đọc quá gần)
+Bẩm sinh: cầu mắt dài
Tiết 54:
VỆ SINH MẮT
I.CÁC TẬT CỦA MẮT:
1. Cận thị:
+Thể thủy tinh quá phồng: do không giữ khoảng cách đúng khi đọc sách (đọc quá gần)
- Nguyên nhân:
- Cách khắc phục:
- Cách khắc phục: Đeo kính cận (Kính mặt lõm)
Cách khắc phục tật cận thị?
+Bẩm sinh: cầu mắt dài
Cận thị: là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần.
Quan sát các hình ảnh sau, cho biết do những nguyên nhân nào học sinh cận thị nhiều?
Do những nguyên nhân nào học sinh cận thị nhiều
Xem ti-vi nhiều, chơi game trên máy tính quá lâu, đọc truyện tranh chữ quá nhỏ, đặc biệt là do học tập trong điều kiện thiếu ánh sáng, tư thế học tập chưa phù hợp hoặc do không giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường…
Trong các tư thế sau, tư thế nào góp phần hạn chế tật cận thị ở học sinh?
CHÚ Ý:
Khi học bài không được đặt tập,sách quá gần mắt.
Đối với học sinh trung học cơ sở thì khoảng cách tốt nhất là .........
30cm
1
2
3
4
Nêu các biện pháp hạn chế học sinh mắc tật cận thị mà em biết ?
Có tư thế học tập khoa học, giữ đúng khoảng cách khi học tập
Không nên đọc sách, xem ti-vi hoặc chơi trò chơi điện tử quá lâu.Cần nghỉ ngơi 5-10 phút sau mỗi 30-40 phút học tập trên máy vi tính.
Không nằm để đọc hoặc viết bài. Không đọc khi đang đi trên ô-tô, xe lửa, máy bay hoặc trong ánh sáng yếu.
- Không đọc truyện tranh chữ nhỏ li ti, rất có hại cho mắt.
Lưu ý: Khi có biểu hiện cận thị như đưa vật lại gần mới thấy thì phải đi khám mắt nơi chuyên khoa mắt.
Khi đã bị cận thị, cần đeo kính đúng số, tái khám 6-12 tháng/lần để điều chỉnh kính theo độ cận thị.
Nên chọn tròng kính tốt. Đeo kính nếu có vấn đề phải tái khám và sử dụng tròng kính khác.
Tiết 54:
VỆ SINH MẮT
I.CÁC TẬT CỦA MẮT:
1. Cận thị
2.Viễn thị
Thế nào là tật viễn thị?
Viễn thị: là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa.
Tiết 54:
VỆ SINH MẮT
I.CÁC TẬT CỦA MẮT:
2.Viễn thị
1. Cận thị:
Màng lưới
Tiết 54:
VỆ SINH MẮT
I.CÁC TẬT CỦA MẮT:
2.Viễn thị
Tiết 54:
VỆ SINH MẮT
I.CÁC TẬT CỦA MẮT:
2.Viễn thị
Kính mặt lồi(hội tụ)
Dựa vào các thông tin sgk, quan sát H50.1- 4 , chọn các cụm từ thích hợp hoàn thành bảng sau:
Thảo luận
Cận thị
Viễn thị
A.Bẩm sinh cầu mắt dài,Thể thủy tinh quá phồng do không giữ khoảng cách đúng khi đọc sách (đọc quá gần)
B.Đeo kính lão(Kính mặt lồi)
C. Bẩm sinh cầu mắt ngắn, Thể thủy tinh bị lão hóa mất khả năng điều tiết.
D.Đeo kính cận (Kính mặt lõm)
Các tật của mắt
Nguyên nhân
Cách khắc phục
Cận thị
Viễn thị
- Bẩm sinh: cầu mắt dài
- Thể thủy tinh quá phồng: do không giữ khoảng cách đúng khi đọc sách (đọc quá gần)
Đeo kính cận
(Kính mặt lõm)
- Bẩm sinh: cầu mắt ngắn
- Thể thủy tinh bị lão hóa mất khả năng điều tiết.
Đeo kính lão
(Kính mặt lồi)
A.Bẩm sinh cầu mắt dài,Thể thủy tinh quá phồng do không giữ khoảng cách đúng khi đọc sách (đọc quá gần)
B.Đeo kính lão(Kính mặt lồi)
C. Bẩm sinh cầu mắt ngắn, Thể thủy tinh bị lão hóa mất khả năng điều tiết.
D.Đeo kính cận (Kính mặt lõm)
A
C
D
B
Tiết 54:
VỆ SINH MẮT
I.CÁC TẬT CỦA MẮT:
1. Cận thị
2.Viễn thị
Viễn thị: là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa.
Thế nào là tật viễn thị?
Tiết 54:
VỆ SINH MẮT
I.CÁC TẬT CỦA MẮT:
1. Cận thị
2.Viễn thị
Viễn thị: là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa.
Nguyên nhân tật viễn thị?
- Nguyên nhân:
+ Bẩm sinh: cầu mắt ngắn
+ Thể thủy tinh bị lão hóa mất khả năng điều tiết.
Tiết 54:
VỆ SINH MẮT
I.CÁC TẬT CỦA MẮT:
1. Cận thị
2.Viễn thị
Viễn thị: là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa.
- Nguyên nhân:
+ Bẩm sinh: cầu mắt ngắn
+Thể thủy tinh bị lão hóa mất khả năng điều tiết.
Cách khắc phục tật viễn thị?
- Cách khắc phục:Đeo kính viễn (Kính mặt lồi)
Tật viễn thị thường chỉ có ở người già,nếu có biểu hiện của bệnh cần đi khám kịp thời và chữa trị
Tiết 54:
VỆ SINH MẮT
I.CÁC TẬT CỦA MẮT:
1. Cận thị
2.Viễn thị
Nêu cách phòng tránh các tật mắt mà em biết?
+ Giữ mắt luôn sạch sẽ.
+ Giữ gìn vệ sinh khi đọc sách
+ Ăn uống đủ Vitamin
+ Không nên đọc sách, xem ti-vi hoặc chơi trò chơi điện tử quá lâu.
Loạn thị
(các tia sáng không hội tụ 1 điểm mà ở các điểm khác nhau trước hoặc sau võng mạc)
Khi bị viễn thị hoặc các tật khác của mắt cũng phải cần tái khám định kì theo hướng dẫn của bác sĩ để khác phục các tật của mắt để có đôi mắt khoẻ
Tiết 54:
VỆ SINH MẮT
BỆNH VỀ MẮT:
Viêm kết mạc
Đau mắt đỏ
Khô mắt
Viêm mí mắt
Viêm bờ mi
Đau mắt hột
Tiết 54:
VỆ SINH MẮT
I.CÁC TẬT CỦA MẮT:
BỆNH VỀ MẮT:
Em hãy kể các bệnh về mắt mà em biết?
- Các bệnh về mắt:
Đau mắt đỏ
Viêm kết mạc
Khô mắt.
Đau mắt hột…
- Bệnh đau mắt hột
Quan sát tranh và nghiên cứu thông tin SGK,thảo luận nhóm hoàn thành bảng sau:
Đường lây
Nguyên nhân
Triệu chứng
Hậu quả
Cách phòng tránh
II/ BỆNH VỀ MẮT:
II/ BỆNH VỀ MẮT:
Đường lây
- Dùng chung khăn, chậu với người bệnh
- Tắm rửa trong ao hồ tù hãm
- Do vi rút
Triệu chứng
- Mặt trong mí mắt có nhiều hột nổi cộm lên
Hậu quả
- Khi hột vỡ ra làm thành sẹo lông quặm đục màng giác mù loà
Cách phòng tránh
Giữ vệ sinh mắt,
Dùng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ
- Bệnh đau mắt hột
Nguyên nhân
Tiết 54:
VỆ SINH MẮT
I.CÁC TẬT CỦA MẮT:
BỆNH VỀ MẮT:
Bệnh đau mắt hột
Nguyên nhân
- Do vi rút
Đường lây
- Dùng chung khăn, chậu với người bệnh
- Tắm rửa trong ao hồ tù hãm
Triệu chứng
- Mặt trong mí mắt có nhiều hột nổi cộm lên
Hậu quả
- Khi hột vỡ ra làm thành sẹo lông quặm đục màng giác mù loà
Cách phòng tránh
- Giữ vệ sinh mắt, dùng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ
Tiết 54:
VỆ SINH MẮT
- Làm tổn thương kết mạc gây lông mi bị quặp vào cọ xát vào giác mạc, gây loét làm mờ đục giác mạc, gây mù lòa.
Gây viêm mủ nhãn cầu có thể phải khoét bỏ mắt hoặc viêm teo mắt dẫn đến mù lòa
Các sẹo mắt hột làm giác mạc ghồ ghềgây loạn thị, giảm thị lực
Gây viêm tuyến lệ làm giảm tiết dịch, dẫn tới tình trạng loét giác mạc, thủng giác mạc và gây mù mắt.
Các biến chứng do mắt hột
Tiết 54:
VỆ SINH MẮT
Rửa sạch tay, không dụi tay bẩn lên mắt.
Sử dụng kính khi đi đường tránh gió bụi vào mắt
Rửa mặt bằng khăn mặt riêng
Không tắm nước ao hồ hoặc bể bơi bẩn
Rửa mắt thường xuyên bằng nước muối loãng
Khi mắc bệnh phải điều trị bảo đảm thời gian theo hướng dẫn của bác sĩ
Làm gì để phòng bệnh đau mắt hột?
Tiết 54:
VỆ SINH MẮT
I.CÁC TẬT CỦA MẮT:
BỆNH VỀ MẮT:
- Các bệnh về mắt:
Nêu cách phòng tránh các tật và bệnh về mắt mà em biết?
- Cách phòng tránh:
+ Đeo kính bảo vệ khi ra đường hoặc ở nơi có nhiều bụi
+ Rửa mắt thường xuyên bằng nước muối loãng
+ Không dùng chung khăn chậu để tránh các bệnh về mắt
Chú ý:
Để bảo vệ mắt,các em không được nghịch bẩn, lấy tay dụi mắt, không chơi các trò chơi nguy hiểm để tránh các tai nạn cho mắt như: đốt pháo,bắn súng cao su…
+Không tắm nước ao, hồ hoặc bể bơi bẩn
Một số người quan niệm nhìn mắt người bệnh đau mắt thì sẽ lây bệnh, quan niệm này đúng hay sai?
T?ng k?t
CẬN THỊ
VIỄN THỊ
CÁC TẬT CỦA MẮT
Nguyên nhân:
- Bẩm sinh: cầu mắt dài
- Thể thủy tinh quá phồng: do không giữ khoảng cách đúng khi đọc sách (đọc quá gần).
Cách khắc phục:
Đeo kính cận
(Kính mặt lõm)
Nguyên nhân:
- Bẩm sinh: cầu mắt ngắn
Thể thủy tinh bị lão hóa (già) mất khả năng điều tiết
Cách khắc phục:
Đeo kính lão
(Kính mặt lồi)
Quan sát các hình sau và xác định tật của mắt trên hình vẽ
Mắt Cận thị
Mắt viễn thị
Mắt loạn thị
1
3
2
Quan sát các hình sau và xác định tật của mắt trên hình vẽ
A
B
Mắt Cận thị
Mắt viễn thị
BÀI TẬP:
Chọn câu trả lời đúng:
1/ Nguyên nhân phổ biến gây nên tật cận thị là:
A/ Do bẩm sinh cầu mắt quá dài
B/ Do bẩm sinh cầu mắt qúa ngắn
C/ Do không giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường.
D/ Do không rửa mắt thường xuyên bằng nước muối loãng
2/ Bệnh đau mắt hột dẫn đến hậu quả:
A/ Gây viễn thị.
B/ Gây cận thị.
C/ Gây loạn thị.
D/ Gây đau màng giác dẫn đến mù loà.
Tiết 54:
VỆ SINH MẮT
Rửa sạch tay, không dụi tay bẩn lên mắt.
Sử dụng kính khi đi đường tránh gió bụi vào mắt
Rửa mặt bằng khăn mặt riêng
Không tắm nước ao hồ hoặc bể bơi bẩn
Rửa mắt thường xuyên bằng nước muối loãng
Khi mắc bệnh phải điều trị bảo đảm thời gian theo hướng dẫn của bác sĩ
Làm gì để phòng bệnh đau mắt hột?
- Đọc sách trong điều kiện thiếu ánh sáng, luôn ở trạng thái phồng nhiều, độ hội tụ lớn, ảnh của vật ở trước màng lưới nên nhìn không rõ, muốn nhìn rõ phải đưa mắt gần tới vật hơn so với người bình thường.
- Đọc sách trên tàu xe bị xóc nhiều vì khoảng cách giữa mắt và sách luôn luôn thay đổi làm cho mắt phải điều tiết nhiều, chóng mỏi.
Tại sao không nên đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng, trên xe bị xóc nhiều?
Để tránh cận thị khi đọc sách ta không nên đọc ở chổ thiếu ánh sáng hoặc lúc đi trên xe bị xóc nhiều.
Hướng dẫn về nhà
Về nhà học thuộc bài.
Đọc muc “ Em có biết”.
Có hành động cụ thể để thực hiện vệ sinh mắt như: dùng khăn riêng để rửa mặt, ở gia đình cần nghiên cứu cách ngồi học, cải tiến đèn,làm góc học tập hợp lý
Đọc và tìm hiểu trước thông tin bài 51 CƠ QUAN PHÂN TÍCH THÍNH GIÁC
Tìm hiểu cấu tạo các phần của tai .
Chức năng thu nhận sóng âm
Ôn lại chương II - Vật lí 7 về âm thanh.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Khắc Thái Bảo
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)