Bài 50 Vệ sinh mắt

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Nhu | Ngày 01/05/2019 | 35

Chia sẻ tài liệu: Bài 50 Vệ sinh mắt thuộc Sinh học 8

Nội dung tài liệu:

Kiểm tra bài cũ
Câu 1. Trình bày cấu tạo của cầu mắt?
Lòng đen
Màng giác
Lỗ đồng tử
Thủy dịch
Thể thủy tinh
Màng cứng
Màng mạch
Màng
lưới
Dịch thủy tinh
Điểm mù
Điểm vàng
Câu 2. Nêu đăc điểm của tế bào que và tế bào nón? Giải thích hiện tương ban đêm chúng ta chỉ nhìn thấy 2 màu đen và trắng?
+ Tế bào nón: tiếp nhận ánh sáng mạnh và có màu. Mỗi TB nón liên hệ với 1 TB thần kinh thị giác qua một TB hai cực.
+ Tế bào que: tiếp nhận ánh sáng yếu không màu. Nhiều TB hình que liên hệ với 1 TB thần kinh thị giác.
Nhờ cơ quan phân tích thị giác
Tiết 53. Vệ sinh mắt
Tiết 53. Vệ sinh mắt
I. Các tật về mắt
Loạn thị
Cận thị
Viễn thị
Nêu các tật nào về mắt mà em biết?
I- Các tật của mắt
1. Cận thị

Thế nào là tật cận thị ?
Các em nghiên cứu thông tin SGK ,quan sát hình vẽ sau trả lời câu hỏi :
Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần.
+Thế nào là tật viễn thị?
Viễn thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa.
I- Các tật của mắt
2. Viễn thị
Cận thị
H50.1. Nguyên nhân tật cận thị
Viễn thị
H50.3 Nguyên nhân tật viễn thị
Dựa vào các thông tin sgk, quan sát H50.1- 4 hoàn thành bảng 50/160.
Thảo luận
Cận thị
Viễn thị
Cận thị
- Bẩm sinh: cầu mắt dài
- Thể thuỷ tinh quá phồng: Do không giữ đúng khoảng cách khi đọc sách (đọc quá gần)
- Đeo kính cận
( kính mặt lõm)
Viễn thị
- Bẩm sinh: cầu mắt ngắn
- Thể thuỷ tinh bị lão hóa mất khả năng điều tiết (ở người già)
- Đeo kính viễn
( kính mặt lồi)
Thảo luận
I. Các tật của mắt:
1. Cận thị
2. Viễn thị
- Là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần.
- Là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa.
- Nguyên nhân:
+ Bẩm sinh cầu mắt ngắn
+ Thể thuỷ tinh bị lão hoá mất khả năng điều tiết.
- Nguyên nhân:
+ Bẩm sinh cầu mắt dài
+ Thể thuỷ tinh quá phồng do không giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường.
- Khắc phục: Đeo kính cận
- Khắc phục: Đeo kính viễn
Tiết 53. Vệ sinh mắt
Vì sao học sinh bị cận thị ngày càng nhiều?
Biện pháp hạn chế số lượng học sinh bị cận thị
- Bệnh đau mắt hột
Quan sát tranh và nghiên cứu thông tin SGK hoàn thành bảng sau:
Đường lây
Nguyên nhân
Triệu chứng
Hậu quả
Cách phòng tránh

II.Bệnh về mắt.
- Do vi rút
- Dùng chung khăn, chậu với người bệnh
- Tắm rửa trong ao hồ tù hõm
- Mặt trong mí mắt có nhiều hột nổi cộm lên
Khi hột vỡ ra làm thành sẹo→lông quặm→đục
màng giác→mù loà
Giữ vệ sinh mắt, dùng thuốc theo hướng dẫn
của bác sĩ
Ngoài bệnh đau mắt hột còn có những bệnh gì
về mắt?
Viêm kết mạc
Đau mắt đỏ
Khô mắt
Bệnh loét giác mạc
Đục thuỷ tinh thể
I. Các tật của mắt:
II. Bệnh về mắt:
+ Giữ mắt sạch sẽ.
+ Rửa mắt bằng nước muối pha loãng.
+ Ăn uống đủ Vitamin.
+ Khi ra đường nên đeo kính.
Phòng tránh các bệnh về mắt
Tiết 53. Vệ sinh mắt
Nếu mắc bệnh về mắt, thị lực kém, không nên ăn hành tỏi
Trong hành tỏi có nhiều tinh dầu cay chứa anlixin,phytonxin là những chất không có lợi cho mắt, gây chảy nước mắt, xung huyết.
Củng cố
Chọn câu trả lời đúng:
1/ Nguyên nhân phổ biến gây nên tật cận thị là:
A/ Do bẩm sinh cầu mắt quá dài
B/ Do bẩm sinh cầu mắt qúa ngắn
C/ Do không giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường.
D/ Do không rửa mắt thường xuyên bằng nước muối loãng
2/ Bệnh đau mắt hột dẫn đến hậu quả:
A/ Gây viễn thị.
B/ Gây cận thị.
C/ Gây loạn thị.
D/ Gây đục màng giác dẫn đến mù loà.
C
D
Dặn dò
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “ Em có biết”.



Thank you!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Nhu
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)