Bài 50 Vệ sinh mắt
Chia sẻ bởi Đặng Thị Ngọc Hân |
Ngày 01/05/2019 |
34
Chia sẻ tài liệu: Bài 50 Vệ sinh mắt thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
Vệ sinh mắt
(pp mới)
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
ĐẾN DỰ GIỜ
KIỂM TRA MIỆNG
Ngồi học sai tư thế gây cận thị
Bệnh đau mắt đỏ
Bài 50: VỆ SINH MẮT
I/ Các tật của mắt:
Loạn thị
Cận thị
Viễn thị
Có các tật nào về mắt mà em biết?
Học sinh cận thị tràn ngập học đường
Người cao tuổi viễn thị ngày càng tăng
I- Các tật của mắt
1. Cận thị
+Thế nào là tật cận thị ?
Các em n/c thông tin SGK ,quan sát hình vẽ sau trả lời câu hỏi :
Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần.
2.Viễn thị
+Thế nào là tật viễn thị?
Viễn thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa.
I- Các tật của mắt
Cận thị
H50.1. Nguyên nhân tật cận thị
Viễn thị
H50.3 Nguyên nhân tật viễn thị
Dựa vào các thông tin sgk, quan sát H50.1- 4 hoàn thành bảng 50/160.
Thảo luận
Cận thị
H50.1. Nguyên nhân tật cận thị
Viễn thị
H50.3 Nguyên nhân tật viễn thị
Dựa vào các thông tin sgk, quan sát H50.1- 4 hoàn thành bảng 50/160
Cận thị
- Bẩm sinh: cầu mắt dài
- Thể thuỷ tinh quá phồng: Do không giữ đúng khoảng cách khi đọc sách (đọc quá gần)
- Đeo kính cận
( kính mặt lõm)
Viễn thị
- Bẩm sinh: cầu mắt ngắn
- Thể thuỷ tinh bị lão hóa mất khả năng điều tiết (ở người già)
- Đeo kính viễn
( kính mặt lồi)
Thảo luận
Cận thị
H50.1. Nguyên nhân tật cận thị
Viễn thị
H50.1 Nguyên nhân tật viễn thị
Bài 50: VỆ SINH MẮT
I/ Các tật của mắt:
1/ Cận thị:
2/ Viễn thị:
- Là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần.
- Là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa.
- Nguyên nhân:
+ Bẩm sinh cầu mắt ngắn
+ Thể thuỷ tinh bị lão hoá mất khả năng điều tiết.
- Nguyên nhân:
+ Bẩm sinh cầu mắt dài
+ Thể thuỷ tinh quá phồng do không giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường.
- Khắc phục: Đeo kính cận
- Khắc phục: Đeo kính viễn
Vì sao học sinh bị cận thị ngày càng nhiều?
Đọc sách thiếu ánh sáng
Bàn ghế không phù hợp
Tiếp xúc máy tính nhiều
Ánh sáng quá chói loá
Tư thế ngồi học đúng với giá đỡ chống cận thị Ali
Biện pháp hạn chế số lượng học sinh bị cận thị
Dấu hiệu nghi ngờ cận thị
Bài 50: VỆ SINH MẮT
I/ Các tật của mắt:
II/ Bệnh về mắt:
- Bệnh đau mắt hột
Quan sát tranh và nghiên cứu thông tin SGK hoàn thành bảng sau:
Đường lây
Nguyên nhân
Triệu chứng
Hậu quả
Cách phòng tránh
II/ BỆNH VỀ MẮT:
II/ BỆNH VỀ MẮT:
Đường lây
- Dùng chung khăn, chậu với người bệnh
- Tắm rửa trong ao hồ tù hãm
Nguyên nhân
- Do vi rút
Triệu chứng
- Mặt trong mí mắt có nhiều hột nổi cộm lên
Hậu quả
- Khi hột vỡ ra làm thành sẹo lông quặm đục màng giác mù loà
Cách phòng tránh
- Giữ vệ sinh mắt, dùng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ
- Bệnh đau mắt hột
- Ngoài bệnh đau mắt hột còn có những bệnh gì về mắt?
Viêm kết mạc
Đau mắt đỏ
Khô mắt
Bệnh loét giác mạc
Đục thuỷ tinh thể
I/ Các tật của mắt:
II/ Bệnh về mắt:
- Đau mắt hột
- Đau mắt đỏ
- Viêm kết mạc…
(SGK )
Bài 50: VỆ SINH MẮT
- Nêu các cách phòng tránh các bệnh về mắt?
+ Giữ mắt sạch sẽ.
+ Rửa mắt bằng nước muối pha loãng.
+ Ăn uống đủ Vitamin.
+ Khi ra đường nên đeo kính.
I/ Các tật của mắt:
II/ Bệnh về mắt:
Bài 50: VỆ SINH MẮT
+ Giữ mắt sạch sẽ.
+ Rửa mắt bằng nước muối pha loãng.
+ Ăn uống đủ Vitamin.
+ Khi ra đường nên đeo kính.
Phòng tránh các bệnh về mắt
Bổ sung Vitamin A cho mắt
Nếu mắc bệnh về mắt, thị lực kém, không nên ăn hành tỏi
Trong hành tỏi có nhiều tinh dầu cay chứa anlixin,phytonxin là những chất không có lợi cho mắt, gây chảy nước mắt, xung huyết.
Mắt loạn thị
Mắt viễn thị
Mắt cận thị
Chọn hình đoán tật của mắt
HÌNH 2
HÌNH 3
HÌNH 1
BÀI TẬP:
Chọn câu trả lời đúng:
1/ Nguyên nhân phổ biến gây nên tật cận thị là:
A/ Do bẩm sinh cầu mắt quá dài
B/ Do bẩm sinh cầu mắt qúa ngắn
C/ Do không giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường.
D/ Do không rửa mắt thường xuyên bằng nước muối loãng
2/ Bệnh đau mắt hột dẫn đến hậu quả:
A/ Gây viễn thị.
B/ Gây cận thị.
C/ Gây loạn thị.
D/ Gây đục màng giác dẫn đến mù loà.
Nhiệm vụ về nhà
Đối với bài học tiết này:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
-Đọc mục “ Em có biết “ .
Đối với bài học tiết tiếp theo
Đọc và trả lới các câu hỏi phần lệnh
Kể tên các bộ phận của cơ quan phân tích thính giác?
Thân ái chào tạm biệt!
(pp mới)
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
ĐẾN DỰ GIỜ
KIỂM TRA MIỆNG
Ngồi học sai tư thế gây cận thị
Bệnh đau mắt đỏ
Bài 50: VỆ SINH MẮT
I/ Các tật của mắt:
Loạn thị
Cận thị
Viễn thị
Có các tật nào về mắt mà em biết?
Học sinh cận thị tràn ngập học đường
Người cao tuổi viễn thị ngày càng tăng
I- Các tật của mắt
1. Cận thị
+Thế nào là tật cận thị ?
Các em n/c thông tin SGK ,quan sát hình vẽ sau trả lời câu hỏi :
Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần.
2.Viễn thị
+Thế nào là tật viễn thị?
Viễn thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa.
I- Các tật của mắt
Cận thị
H50.1. Nguyên nhân tật cận thị
Viễn thị
H50.3 Nguyên nhân tật viễn thị
Dựa vào các thông tin sgk, quan sát H50.1- 4 hoàn thành bảng 50/160.
Thảo luận
Cận thị
H50.1. Nguyên nhân tật cận thị
Viễn thị
H50.3 Nguyên nhân tật viễn thị
Dựa vào các thông tin sgk, quan sát H50.1- 4 hoàn thành bảng 50/160
Cận thị
- Bẩm sinh: cầu mắt dài
- Thể thuỷ tinh quá phồng: Do không giữ đúng khoảng cách khi đọc sách (đọc quá gần)
- Đeo kính cận
( kính mặt lõm)
Viễn thị
- Bẩm sinh: cầu mắt ngắn
- Thể thuỷ tinh bị lão hóa mất khả năng điều tiết (ở người già)
- Đeo kính viễn
( kính mặt lồi)
Thảo luận
Cận thị
H50.1. Nguyên nhân tật cận thị
Viễn thị
H50.1 Nguyên nhân tật viễn thị
Bài 50: VỆ SINH MẮT
I/ Các tật của mắt:
1/ Cận thị:
2/ Viễn thị:
- Là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần.
- Là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa.
- Nguyên nhân:
+ Bẩm sinh cầu mắt ngắn
+ Thể thuỷ tinh bị lão hoá mất khả năng điều tiết.
- Nguyên nhân:
+ Bẩm sinh cầu mắt dài
+ Thể thuỷ tinh quá phồng do không giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường.
- Khắc phục: Đeo kính cận
- Khắc phục: Đeo kính viễn
Vì sao học sinh bị cận thị ngày càng nhiều?
Đọc sách thiếu ánh sáng
Bàn ghế không phù hợp
Tiếp xúc máy tính nhiều
Ánh sáng quá chói loá
Tư thế ngồi học đúng với giá đỡ chống cận thị Ali
Biện pháp hạn chế số lượng học sinh bị cận thị
Dấu hiệu nghi ngờ cận thị
Bài 50: VỆ SINH MẮT
I/ Các tật của mắt:
II/ Bệnh về mắt:
- Bệnh đau mắt hột
Quan sát tranh và nghiên cứu thông tin SGK hoàn thành bảng sau:
Đường lây
Nguyên nhân
Triệu chứng
Hậu quả
Cách phòng tránh
II/ BỆNH VỀ MẮT:
II/ BỆNH VỀ MẮT:
Đường lây
- Dùng chung khăn, chậu với người bệnh
- Tắm rửa trong ao hồ tù hãm
Nguyên nhân
- Do vi rút
Triệu chứng
- Mặt trong mí mắt có nhiều hột nổi cộm lên
Hậu quả
- Khi hột vỡ ra làm thành sẹo lông quặm đục màng giác mù loà
Cách phòng tránh
- Giữ vệ sinh mắt, dùng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ
- Bệnh đau mắt hột
- Ngoài bệnh đau mắt hột còn có những bệnh gì về mắt?
Viêm kết mạc
Đau mắt đỏ
Khô mắt
Bệnh loét giác mạc
Đục thuỷ tinh thể
I/ Các tật của mắt:
II/ Bệnh về mắt:
- Đau mắt hột
- Đau mắt đỏ
- Viêm kết mạc…
(SGK )
Bài 50: VỆ SINH MẮT
- Nêu các cách phòng tránh các bệnh về mắt?
+ Giữ mắt sạch sẽ.
+ Rửa mắt bằng nước muối pha loãng.
+ Ăn uống đủ Vitamin.
+ Khi ra đường nên đeo kính.
I/ Các tật của mắt:
II/ Bệnh về mắt:
Bài 50: VỆ SINH MẮT
+ Giữ mắt sạch sẽ.
+ Rửa mắt bằng nước muối pha loãng.
+ Ăn uống đủ Vitamin.
+ Khi ra đường nên đeo kính.
Phòng tránh các bệnh về mắt
Bổ sung Vitamin A cho mắt
Nếu mắc bệnh về mắt, thị lực kém, không nên ăn hành tỏi
Trong hành tỏi có nhiều tinh dầu cay chứa anlixin,phytonxin là những chất không có lợi cho mắt, gây chảy nước mắt, xung huyết.
Mắt loạn thị
Mắt viễn thị
Mắt cận thị
Chọn hình đoán tật của mắt
HÌNH 2
HÌNH 3
HÌNH 1
BÀI TẬP:
Chọn câu trả lời đúng:
1/ Nguyên nhân phổ biến gây nên tật cận thị là:
A/ Do bẩm sinh cầu mắt quá dài
B/ Do bẩm sinh cầu mắt qúa ngắn
C/ Do không giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường.
D/ Do không rửa mắt thường xuyên bằng nước muối loãng
2/ Bệnh đau mắt hột dẫn đến hậu quả:
A/ Gây viễn thị.
B/ Gây cận thị.
C/ Gây loạn thị.
D/ Gây đục màng giác dẫn đến mù loà.
Nhiệm vụ về nhà
Đối với bài học tiết này:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
-Đọc mục “ Em có biết “ .
Đối với bài học tiết tiếp theo
Đọc và trả lới các câu hỏi phần lệnh
Kể tên các bộ phận của cơ quan phân tích thính giác?
Thân ái chào tạm biệt!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Thị Ngọc Hân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)