Bài 50. Kính lúp
Chia sẻ bởi Lê Trần Luận |
Ngày 27/04/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 50. Kính lúp thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
vật lý 9
KIỂM TRA MIỆNG
Trong trường hợp nào thì thấu kính hội tụ cho ảnh ảo? Nêu đặc điểm của ảnh ảo đó?
TL: Thấu kính hội tụ cho ảnh ảo khi vật đặt trong khoảng tiêu cự.
Đặc điểm:
Ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật.
A
F
F’
B
A’
B’
O
Người thợ sửa đồng hồ đeo cái gì trước mắt ?
Tiết 56
Baứi 50 kính lúp
Tiết 56 : kính lúp
I - Kính lúp là gì?
1.a) Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn, dùng để quan sát các vật nhỏ.
Kính lúp là thấu kính hội tụ hay phân kì ? Nêu cách nhận biết ?
Tiêu cự của kính lúp ngắn hay dài?
Kính lúp dùng để làm gì?
Số bội giác của kính lúp được kí hiệu như thế nào ?
Kí hiệu là G , được ghi bằng các con số như 2X, 3X, 5X…
Tiết 56: kính lúp
I - Kính lúp là gì?
1.a) Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn, dùng để quan sát các vật nhỏ.
b) Mỗi kính lúp có một số bội giác (Kí hiệu là G) được ghi bằng các con số như: 2X, 3X, 5X…
c) Hệ thức liên hệ giữa số bội giác G và tiêu cự f (cm):
Hoạt động nhóm:
+ Dùng các kính lúp có số bội giác khác nhau để quan sát chữ trong sách giáo khoa.
+ Hãy sắp xếp các kính lúp đó theo thứ tự cho ảnh từ nhỏ đến lớn.
+ Rút ra nhận xét về quan hệ giữa số bội giác và độ lớn của ảnh qua kính lúp.
2. Kính lúp có số bội giác càng lớn thì tiêu cự càng ngắn và ta thấy ảnh càng lớn.
C2 : Số bội giác nhỏ nhất của kính lúp là 1,5X. Vậy tiêu cự dài nhất của kính lúp sẽ là bao nhiêu?
C1: Kính lúp có số bội giác càng lớn sẽ có tiêu cự càng ngắn
C2: Áp dụng công thức :
Vậy tiêu cự dài nhất của kính lúp là: 16,7 cm
C1: Kính lúp có số bội giác càng lớn thì tiêu cự càng dài hay càng ngắn?
Kính lúp có số bội giác càng lớn thì ta thấy ảnh càng lớn.
Ví dụ : G = 2X ; G = 3,5X; G = 4X …
Tiết 56: kính lúp
I - Kính lúp là gì?
1.a) Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn, dùng để quan sát các vật nhỏ.
b) Mỗi kính lúp có một số bội giác ( Kí hiệu là G) được ghi bằng các con số như 2X, 3X, 5X…
2. Kính lúp có số bội giác càng lớn thì ta thấy ảnh càng lớn.
c) Hệ thức liên hệ giữa số bội giác G và tiêu cự f (cm):
Kết luận:
Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn, dùng để quan sát những vật nhỏ. Số bội giác của kính lúp cho biết, ảnh mà mắt thu được khi dùng kính lớn gấp bao nhiêu lần so với ảnh mà mắt thu được khi quan sát trực tiếp vật mà không dùng kính.
3. Kết luận: (SGK-133)
Trong các kính lúp dưới đây kính lúp nào có tiêu cự ngắn nhất?
E
D
C
B
A
F
Tiết 56: kính lúp
I - Kính lúp là gì?
1.a) Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn, dùng để quan sát các vật nhỏ.
b) Mỗi kính lúp có một số bội giác (Kí hiệu là G) được ghi: 2X, 3X, 5X…
2. Kính lúp có số bội giác càng lớn thì tiêu cự càng gắn và ta thấy ảnh càng lớn.
c) Hệ thức liên hệ giữa số bội giác G và tiêu cự f (cm):
3. Kết luận: (SGK-133)
II - Cách quan sát một vật nhỏ qua kính lúp.
1. Quan sát một vật nhỏ qua kính lúp: Vật phải đặt trong khoảng tiêu cự của kính để cho một ảnh ảo lớn hơn vật. Mắt nhìn thấy ảnh ảo đó.
2. Kết luận: (SGK-134)
Hoạt động nhóm:
+ Quan sát chữ trong sách giáo khoa qua kính lúp, đo khoảng cách từ chữ đến kính.
+ Hãy so sánh khoảng cách đó với tiêu cự của kính.
+ Vẽ ảnh của vật qua kính lúp.
C3: Qua kính sẽ có ảnh thật hay ảnh ảo? To hay nhỏ hơn vật?
C4: Muốn có ảnh như C3 phải đặt vật trong khoảng nào?
C3: Qua kính cho ảnh ảo cùng chiều và lớn hơn vật.
C4: Muốn có ảnh như C3 ta phải đặt kính trong khoảng tiêu cự của kính lúp.
A
F
F’
B
A’
B’
O
Ảnh quan sát được qua kính lúp là ảnh thật hay ảnh ảo?
Nội dung GDBVMT:
Người sử dụng kính lúp có thể quan sát được các sinh vật nhỏ, các mẫu vật.
Biện pháp GDBVMT: Sử dụng kính lúp để quan sát, phát hiện các tác nhân gây ô nhiễm môi trường.
Galilê là người đầu tiên chế tạo ra kính thiên văn vào năm 1610 bằng cách ghép các thấu kính hội tụ và phân kỳ với nhau. Kính này có độ phóng đại 14X
Ngoài ra người ta còn phối hợp kính lúp và các loại thấu kính khác để cho ta nhiều quang cụ mới
Galilê
Tiết 56: kính lúp
I - Kính lúp là gì?
1.a) Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn, dùng để quan sát các vật nhỏ.
b) Mỗi kính lúp có một số bội giác (Kí hiệu là G) được ghi: 2X, 3X, 5X…
2. Kính lúp có số bội giác càng lớn thì ta thấy ảnh càng lớn.
c) Hệ thức liên hệ giữa số bội giác G và tiêu cự f (cm):
3. Kết luận: (SGK-133)
II - Cách quan sát một vật nhỏ qua kính lúp.
1. Quan sát một vật nhỏ qua kính lúp:Vật phải đặt trong khoảng tiêu cự của kính để cho một ảnh ảo lớn hơn vật . Mắt nhìn thấy ảnh ảo đó.
2. Kết luận: (SGK-134)
III - Vận dụng.
C5. Hãy kể một số trường hợp trong thực tế đời sống và sản xuất phải sử dụng đến kính lúp?
C5: Những trường hợp trong thực tế đời sống và sản xuất phải sử dụng đến kính lúp là:
- Đọc những chữ viết nhỏ.
- Quan sát những chi tiết nhỏ của một số đồ vật (VD như các chi tiết trong đồng hồ, trong mạch điện tử của tivi, trong một bức tranh...)
- Quan sát những chi tiết nhỏ của một số con vật hay thực vật (như: bộ phận con kiến, con muỗi, con ong, các vân trên lá cây, các chi tiết mặt cắt của rễ cây...)
Vài hình ảnh sử dụng kính lúp
Người cao tuổi đọc báo bằng kính lúp
Soi điện thoại bằng kính lúp
Học sinh quan sát côn trùng bằng kính lúp
Ảnh con kiến qua kính lúp
Người thợ kim hoàn soi vàng bằng kính lúp
Kiểm tra đồ thủ công mỹ nghệ bằng kính lúp
Tiết 56: kính lúp
I - Kính lúp là gì?
1.a) Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn, dùng để quan sát các vật nhỏ.
b) Mỗi kính lúp có một số bội giác (Kí hiệu là G) được ghi: 2X, 3X, 5X…
2. Kính lúp có số bội giác càng lớn thì ta thấy ảnh càng lớn.
c) Hệ thức liên hệ giữa số bội giác G và tiêu cự f (cm):
3. Kết luận: (SGK-133)
II - Cách quan sát một vật nhỏ qua kính lúp.
1. Quan sát một vật nhỏ qua kính lúp: Vật phải đặt trong khoảng tiêu cự của kính để cho một ảnh ảo lớn hơn vật. Mắt nhìn thấy ảnh ảo đó.
2. Kết luận: (SGK-134)
III - Vận dụng.
C6: Hãy đo tiêu cự của kính lúp có số bội giác đã biết và nghiệm lại hệ thức giữa G và f.
Tiết 56 : kính lúp
I - Kính lúp là gì ?
1.a) Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn, dùng để quan sát các vật nhỏ.
b) Mỗi kính lúp có một số bội giác (Kí hiệu là G) được ghi: 2X, 3X, 5X…
2. Kính lúp có số bội giác càng lớn thì ta thấy ảnh càng lớn.
c) Hệ thức liên hệ giữa số bội giác G và tiêu cự f (cm):
3. Kết luận: (SGK-133)
II- Cách quan sát một vật nhỏ qua kính lúp.
1. Quan sát một vật nhỏ qua kính lúp: Vật phải đặt trong khoảng tiêu cự của kính để cho một ảnh ảo lớn hơn vật. Mắt nhìn thấy ảnh ảo đó.
2. Kết luận: (SGK-134)
III - Vận dụng.
GHI NHỚ
* Kính lp l th?u kính h?i t? cĩ tiu c? ng?n, dng d? quan st nh?ng v?t nh?.
* V?t c?n quan st ph?i d?t trong kho?ng tiu c? c?a kính d? cho m?t ?nh ?o l?n hon v?t. M?t nhìn th?y ?nh ?o dĩ.
* Dng kính lp cĩ b?i gic cng l?n d? quan st ta nhìn th?y ?nh cng l?n.
Bài tập: Điền vào các ô còn trống:
Trò chơi ô chữ
1
2
3
4
5
6
7
Đây là một dụng cụ làm bằng vật liệu trong suốt được giới hạn bởi 2 mặt cầu hoặc một mặt cầu và một mặt phẳng.
?
Đây là một đại lượng vật lý cho biết độ lớn của ảnh khi quan sát vật qua kính lúp.
Mắt nhìn thấy gì của vật khi quan sát vật qua kính lúp?
Kính lúp dùng để quan sát những đối tượng nào?
Kích thước ảnh của vật khi quan sát qua kính lúp như thế nào so với kích thước thật của vật?
Đại lượng kí hiệu là f của thấu kính?
Từ còn thiếu trong câu sau là gì?
“Sử dụng tia tới đến quang tâm để vẽ ảnh của vật qua kính lúp thì tia này cho tia ló tiếp tục truyền thẳng theo ……. của tia tới.”
Các kính lúp có số bội giác từ 1,5X đến 40X
Các kính hiển vi có số bội giác từ 50X đến 1500X
Kính hiển vi điện tử có số bội giác đến 1000000X
Tỉ số giữa độ cao của ảnh với độ cao của vật gọi là số phóng đại của ảnh. Tỉ số giữa góc mà người quan sát trông ảnh qua kính và góc mà người đó trông vật khi không dùng kính (vật đặt cách mắt 25cm) gọi là số bội giác. Số bội giác và số phóng đại là hai đại lượng vật lí khác nhau.
Hướng dẫn học sinh tự học:
Vận dụng công thức tính số bội giác, tính tiêu cự của kính lúp và ngược lại.
Nắm vững cách quan sát một vật qua kính lúp.
Làm bài tập 50.3 ñeán 50.5 SBT (Trang 57)
Tiết hoïc tieáp theo:
Bài tập quang hình học.
Học lại cách vẽ ảnh của vật qua thấu kính, các đặc điểm về tật mắt và cách khắc phục tật mắt.
KIỂM TRA MIỆNG
Trong trường hợp nào thì thấu kính hội tụ cho ảnh ảo? Nêu đặc điểm của ảnh ảo đó?
TL: Thấu kính hội tụ cho ảnh ảo khi vật đặt trong khoảng tiêu cự.
Đặc điểm:
Ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật.
A
F
F’
B
A’
B’
O
Người thợ sửa đồng hồ đeo cái gì trước mắt ?
Tiết 56
Baứi 50 kính lúp
Tiết 56 : kính lúp
I - Kính lúp là gì?
1.a) Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn, dùng để quan sát các vật nhỏ.
Kính lúp là thấu kính hội tụ hay phân kì ? Nêu cách nhận biết ?
Tiêu cự của kính lúp ngắn hay dài?
Kính lúp dùng để làm gì?
Số bội giác của kính lúp được kí hiệu như thế nào ?
Kí hiệu là G , được ghi bằng các con số như 2X, 3X, 5X…
Tiết 56: kính lúp
I - Kính lúp là gì?
1.a) Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn, dùng để quan sát các vật nhỏ.
b) Mỗi kính lúp có một số bội giác (Kí hiệu là G) được ghi bằng các con số như: 2X, 3X, 5X…
c) Hệ thức liên hệ giữa số bội giác G và tiêu cự f (cm):
Hoạt động nhóm:
+ Dùng các kính lúp có số bội giác khác nhau để quan sát chữ trong sách giáo khoa.
+ Hãy sắp xếp các kính lúp đó theo thứ tự cho ảnh từ nhỏ đến lớn.
+ Rút ra nhận xét về quan hệ giữa số bội giác và độ lớn của ảnh qua kính lúp.
2. Kính lúp có số bội giác càng lớn thì tiêu cự càng ngắn và ta thấy ảnh càng lớn.
C2 : Số bội giác nhỏ nhất của kính lúp là 1,5X. Vậy tiêu cự dài nhất của kính lúp sẽ là bao nhiêu?
C1: Kính lúp có số bội giác càng lớn sẽ có tiêu cự càng ngắn
C2: Áp dụng công thức :
Vậy tiêu cự dài nhất của kính lúp là: 16,7 cm
C1: Kính lúp có số bội giác càng lớn thì tiêu cự càng dài hay càng ngắn?
Kính lúp có số bội giác càng lớn thì ta thấy ảnh càng lớn.
Ví dụ : G = 2X ; G = 3,5X; G = 4X …
Tiết 56: kính lúp
I - Kính lúp là gì?
1.a) Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn, dùng để quan sát các vật nhỏ.
b) Mỗi kính lúp có một số bội giác ( Kí hiệu là G) được ghi bằng các con số như 2X, 3X, 5X…
2. Kính lúp có số bội giác càng lớn thì ta thấy ảnh càng lớn.
c) Hệ thức liên hệ giữa số bội giác G và tiêu cự f (cm):
Kết luận:
Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn, dùng để quan sát những vật nhỏ. Số bội giác của kính lúp cho biết, ảnh mà mắt thu được khi dùng kính lớn gấp bao nhiêu lần so với ảnh mà mắt thu được khi quan sát trực tiếp vật mà không dùng kính.
3. Kết luận: (SGK-133)
Trong các kính lúp dưới đây kính lúp nào có tiêu cự ngắn nhất?
E
D
C
B
A
F
Tiết 56: kính lúp
I - Kính lúp là gì?
1.a) Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn, dùng để quan sát các vật nhỏ.
b) Mỗi kính lúp có một số bội giác (Kí hiệu là G) được ghi: 2X, 3X, 5X…
2. Kính lúp có số bội giác càng lớn thì tiêu cự càng gắn và ta thấy ảnh càng lớn.
c) Hệ thức liên hệ giữa số bội giác G và tiêu cự f (cm):
3. Kết luận: (SGK-133)
II - Cách quan sát một vật nhỏ qua kính lúp.
1. Quan sát một vật nhỏ qua kính lúp: Vật phải đặt trong khoảng tiêu cự của kính để cho một ảnh ảo lớn hơn vật. Mắt nhìn thấy ảnh ảo đó.
2. Kết luận: (SGK-134)
Hoạt động nhóm:
+ Quan sát chữ trong sách giáo khoa qua kính lúp, đo khoảng cách từ chữ đến kính.
+ Hãy so sánh khoảng cách đó với tiêu cự của kính.
+ Vẽ ảnh của vật qua kính lúp.
C3: Qua kính sẽ có ảnh thật hay ảnh ảo? To hay nhỏ hơn vật?
C4: Muốn có ảnh như C3 phải đặt vật trong khoảng nào?
C3: Qua kính cho ảnh ảo cùng chiều và lớn hơn vật.
C4: Muốn có ảnh như C3 ta phải đặt kính trong khoảng tiêu cự của kính lúp.
A
F
F’
B
A’
B’
O
Ảnh quan sát được qua kính lúp là ảnh thật hay ảnh ảo?
Nội dung GDBVMT:
Người sử dụng kính lúp có thể quan sát được các sinh vật nhỏ, các mẫu vật.
Biện pháp GDBVMT: Sử dụng kính lúp để quan sát, phát hiện các tác nhân gây ô nhiễm môi trường.
Galilê là người đầu tiên chế tạo ra kính thiên văn vào năm 1610 bằng cách ghép các thấu kính hội tụ và phân kỳ với nhau. Kính này có độ phóng đại 14X
Ngoài ra người ta còn phối hợp kính lúp và các loại thấu kính khác để cho ta nhiều quang cụ mới
Galilê
Tiết 56: kính lúp
I - Kính lúp là gì?
1.a) Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn, dùng để quan sát các vật nhỏ.
b) Mỗi kính lúp có một số bội giác (Kí hiệu là G) được ghi: 2X, 3X, 5X…
2. Kính lúp có số bội giác càng lớn thì ta thấy ảnh càng lớn.
c) Hệ thức liên hệ giữa số bội giác G và tiêu cự f (cm):
3. Kết luận: (SGK-133)
II - Cách quan sát một vật nhỏ qua kính lúp.
1. Quan sát một vật nhỏ qua kính lúp:Vật phải đặt trong khoảng tiêu cự của kính để cho một ảnh ảo lớn hơn vật . Mắt nhìn thấy ảnh ảo đó.
2. Kết luận: (SGK-134)
III - Vận dụng.
C5. Hãy kể một số trường hợp trong thực tế đời sống và sản xuất phải sử dụng đến kính lúp?
C5: Những trường hợp trong thực tế đời sống và sản xuất phải sử dụng đến kính lúp là:
- Đọc những chữ viết nhỏ.
- Quan sát những chi tiết nhỏ của một số đồ vật (VD như các chi tiết trong đồng hồ, trong mạch điện tử của tivi, trong một bức tranh...)
- Quan sát những chi tiết nhỏ của một số con vật hay thực vật (như: bộ phận con kiến, con muỗi, con ong, các vân trên lá cây, các chi tiết mặt cắt của rễ cây...)
Vài hình ảnh sử dụng kính lúp
Người cao tuổi đọc báo bằng kính lúp
Soi điện thoại bằng kính lúp
Học sinh quan sát côn trùng bằng kính lúp
Ảnh con kiến qua kính lúp
Người thợ kim hoàn soi vàng bằng kính lúp
Kiểm tra đồ thủ công mỹ nghệ bằng kính lúp
Tiết 56: kính lúp
I - Kính lúp là gì?
1.a) Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn, dùng để quan sát các vật nhỏ.
b) Mỗi kính lúp có một số bội giác (Kí hiệu là G) được ghi: 2X, 3X, 5X…
2. Kính lúp có số bội giác càng lớn thì ta thấy ảnh càng lớn.
c) Hệ thức liên hệ giữa số bội giác G và tiêu cự f (cm):
3. Kết luận: (SGK-133)
II - Cách quan sát một vật nhỏ qua kính lúp.
1. Quan sát một vật nhỏ qua kính lúp: Vật phải đặt trong khoảng tiêu cự của kính để cho một ảnh ảo lớn hơn vật. Mắt nhìn thấy ảnh ảo đó.
2. Kết luận: (SGK-134)
III - Vận dụng.
C6: Hãy đo tiêu cự của kính lúp có số bội giác đã biết và nghiệm lại hệ thức giữa G và f.
Tiết 56 : kính lúp
I - Kính lúp là gì ?
1.a) Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn, dùng để quan sát các vật nhỏ.
b) Mỗi kính lúp có một số bội giác (Kí hiệu là G) được ghi: 2X, 3X, 5X…
2. Kính lúp có số bội giác càng lớn thì ta thấy ảnh càng lớn.
c) Hệ thức liên hệ giữa số bội giác G và tiêu cự f (cm):
3. Kết luận: (SGK-133)
II- Cách quan sát một vật nhỏ qua kính lúp.
1. Quan sát một vật nhỏ qua kính lúp: Vật phải đặt trong khoảng tiêu cự của kính để cho một ảnh ảo lớn hơn vật. Mắt nhìn thấy ảnh ảo đó.
2. Kết luận: (SGK-134)
III - Vận dụng.
GHI NHỚ
* Kính lp l th?u kính h?i t? cĩ tiu c? ng?n, dng d? quan st nh?ng v?t nh?.
* V?t c?n quan st ph?i d?t trong kho?ng tiu c? c?a kính d? cho m?t ?nh ?o l?n hon v?t. M?t nhìn th?y ?nh ?o dĩ.
* Dng kính lp cĩ b?i gic cng l?n d? quan st ta nhìn th?y ?nh cng l?n.
Bài tập: Điền vào các ô còn trống:
Trò chơi ô chữ
1
2
3
4
5
6
7
Đây là một dụng cụ làm bằng vật liệu trong suốt được giới hạn bởi 2 mặt cầu hoặc một mặt cầu và một mặt phẳng.
?
Đây là một đại lượng vật lý cho biết độ lớn của ảnh khi quan sát vật qua kính lúp.
Mắt nhìn thấy gì của vật khi quan sát vật qua kính lúp?
Kính lúp dùng để quan sát những đối tượng nào?
Kích thước ảnh của vật khi quan sát qua kính lúp như thế nào so với kích thước thật của vật?
Đại lượng kí hiệu là f của thấu kính?
Từ còn thiếu trong câu sau là gì?
“Sử dụng tia tới đến quang tâm để vẽ ảnh của vật qua kính lúp thì tia này cho tia ló tiếp tục truyền thẳng theo ……. của tia tới.”
Các kính lúp có số bội giác từ 1,5X đến 40X
Các kính hiển vi có số bội giác từ 50X đến 1500X
Kính hiển vi điện tử có số bội giác đến 1000000X
Tỉ số giữa độ cao của ảnh với độ cao của vật gọi là số phóng đại của ảnh. Tỉ số giữa góc mà người quan sát trông ảnh qua kính và góc mà người đó trông vật khi không dùng kính (vật đặt cách mắt 25cm) gọi là số bội giác. Số bội giác và số phóng đại là hai đại lượng vật lí khác nhau.
Hướng dẫn học sinh tự học:
Vận dụng công thức tính số bội giác, tính tiêu cự của kính lúp và ngược lại.
Nắm vững cách quan sát một vật qua kính lúp.
Làm bài tập 50.3 ñeán 50.5 SBT (Trang 57)
Tiết hoïc tieáp theo:
Bài tập quang hình học.
Học lại cách vẽ ảnh của vật qua thấu kính, các đặc điểm về tật mắt và cách khắc phục tật mắt.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Trần Luận
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)