Bài 50. Glucozơ
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Ngọc Tho |
Ngày 30/04/2019 |
32
Chia sẻ tài liệu: Bài 50. Glucozơ thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
TẬP THỂ LỚP 9/3
HÓA HỌC 9
Gluxit
Glucozơ
Saccarozơ
Tinh bột & Xenlulozơ
Công thức phân tử : C6H12O6
Phân tử khối : 180
GLUCOZƠ (C6H12O6= 180)
I. Trạng thái tự nhiên:
Tuần: 14
Tiết: 65
Quan sát hình ảnh và cho biết trong tự nhiên glucozơ có ở đâu?
SGK
I. Trạng thái tự nhiên:
Tuần: 14
Tiết: 65
GLUCOZƠ (C6H12O6= 180)
SGK
I. Trạng thái tự nhiên:
II. Tính chất vật lý:
Glucozơ là chất kết tinh không màu,vị ngọt,dễ tan trong nước
Các nhóm làm thí nghiệm: cho glucozơ vào ống nghiệm quan sát trạng thái, màu sắc, rồi cho nước vào ống nghiệm lắc nhẹ, quan sát độ tan của glucozơ.
Tuần: 14
Tiết: 65
GLUCOZƠ (C6H12O6= 180)
SGK
I. Trạng thái tự nhiên:
II. Tính chất vật lý:
Glucozơ là chất kết tinh không màu,vị ngọt,dễ tan trong nước
III. Tính chất hóa học:
1. Phản ứng oxi hóa glucozơ:
Các nhóm làm thí nghiệm phản ứng oxi hóa glucozơ
Cách tiến hành:
Cho vào ống nghiệm sạch theo thứ tự sau:
2ml dd AgNO3
Vài giọt dd NH3
Lắc nhẹ
2ml dd glucozơ
Đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng
Quan sát, nhận xét, viết PTHH
Tuần: 14
Tiết: 65
GLUCOZƠ (C6H12O6= 180)
SGK
I. Trạng thái tự nhiên:
II. Tính chất vật lý:
Glucozơ là chất kết tinh không màu,vị ngọt,dễ tan trong nước
III. Tính chất hóa học:
1. Phản ứng oxi hóa glucozơ:
Hiện tượng:
Nhận xét:
Có chất kết tủa màu trắng bạc bám lên thành ống nghiệm.
có phản ứng hóa học xảy ra.
PTHH
C6H12O6 + Ag2O NH3 C6H12O7 + 2Ag
(dd) (dd) (dd) (r)
Axit gluconic
Tuần: 14
Tiết: 65
GLUCOZƠ (C6H12O6= 180)
SGK
I. Trạng thái tự nhiên:
II. Tính chất vật lý:
Glucozơ là chất kết tinh không màu,vị ngọt,dễ tan trong nước
III. Tính chất hóa học:
1. Phản ứng oxi hóa glucozơ:
C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag
(dd) (dd) (dd) (r)
Axit gluconic
NH3
* Chú ý: Đây là phản ứng tráng gương ( dùng nhận biết glucozơ )
Tuần: 14
Tiết: 65
GLUCOZƠ (C6H12O6= 180)
SGK
I. Trạng thái tự nhiên:
II. Tính chất vật lý:
Glucozơ là chất kết tinh không màu,vị ngọt,dễ tan trong nước
III. Tính chất hóa học:
1. Phản ứng oxi hóa glucozơ:
C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag
(dd) (dd) (dd) (r)
Axit gluconic
NH3
* Chú ý: Đây là phản ứng tráng gương ( dùng nhận biết glucozơ )
2. Phản ứng lên men rượu:
Tinh bột hoặc rượu etylic
đường
men rượu
C6H12O6 2C2H6O + 2CO2
men rượu
30-32o
C6H12O6 2C2H6O + 2CO2
30-32o
men rượu
IV. Ứng dụng:
Tuần: 14
Tiết: 65
GLUCOZƠ (C6H12O6= 180)
Rượu nho
Gương
Viên C sủi bọt
Thuốc bổ cho Gà
Chất dinh dưỡng
Công nghiệp
Dd glucozơ
Bình thuỷ
SGK
I. Trạng thái tự nhiên:
II. Tính chất vật lý:
Glucozơ là chất kết tinh không màu,vị ngọt,dễ tan trong nước
III. Tính chất hóa học:
1. Phản ứng oxi hóa glucozơ:
C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag
(dd) (dd) (dd) (r)
Axit gluconic
dd NH3
* Chú ý: Đây là phản ứng tráng gương ( dùng nhận biết glucozơ )
2. Phản ứng lên men rượu:
men rượu
C6H12O6 2C2H6O + 2CO2
30-32o
IV. Ứng dụng:
SGK
Tuần: 14
Tiết: 65
GLUCOZƠ (C6H12O6= 180)
* Chú ý : nhận biết hoá chất hữu cơ
dạng dung dịch , nhận biết theo thứ tự :
axít axetic , glucozơ , rượu , benzen .
2 . Chọn một thuốc thử để phân biệt các dung dịch sau bằng phương pháp hoá học . (Nêu rõ cách tiến hành )
a. Dung dịch glucozơ và dung dịch rượu etylic
Đáp án
b. Dung dịch glucozơ và dung dịch axit axetic
b. Chọn thuốc thử là quỳ tím , chất nào làm quỳ tím hoá đỏ là dung dịch axít axetic , chất còn lại là glucozơ
Bài tập : số 2 / 152 / sgk - Nhận biết hoá chất
Khi lên men glucozơ, người ta thấy thoát ra 5,6lit1 khí CO2 ở đktc. Khối lượng rượu etylic thu được sau khi lên men là:
SAI
A) 11,8g
B) 11,7g
C) 11,6g
SAI
SAI
ĐÚNG
D) 11,5g
1
2
3
4
5
6
7
D ? C N G U ? I
K A L I
R Ư Ợ U E T Y L I C
H Y Đ R O C A C B O N
C L O
B E N Z E N
B A Z O
Có 8 chữ: Axit H2SO4 không tác dụng được
với Al, Fe trong điều kiện nào?
Có 4 chữ: Đây là hợp chất vô cơ có nhóm
–OH trong phân tử.
Có 10chữ: Hợp chất hữu cơ tác dụng được
với Na nhưng không tác dụng được với NaOH
Có 11chữ: Tên gọi chung của hợp chất hữu
cơ chỉ có C, H trong thành phần phân tử.
Có 3 chữ: Chất khí có màu vàng lục, có tính
oxi hóa mạnh.
Có 6 chữ: Đây là hợp chất hữu cơ có mạch
vòng 6 cạnh đều, có 3 lk đôi xen kẻ 3 lk đơn
Có 4 chữ: tên của một kim loại kiềm
Đây là tên của một gluxit.
GLUCOZƠ
DẶN DÒ
Học bài và làm bài tập 3,4SGK
Chuẩn bị bài: “Saccarozơ”
Trạng thái tự nhiên.
Tính chất vật lí.
Tính chất hóa học.
Ứng dụng.
Thực hiện tháng 4 năm 2009
Gv: Trần Minh Hồng
HÓA HỌC 9
Gluxit
Glucozơ
Saccarozơ
Tinh bột & Xenlulozơ
Công thức phân tử : C6H12O6
Phân tử khối : 180
GLUCOZƠ (C6H12O6= 180)
I. Trạng thái tự nhiên:
Tuần: 14
Tiết: 65
Quan sát hình ảnh và cho biết trong tự nhiên glucozơ có ở đâu?
SGK
I. Trạng thái tự nhiên:
Tuần: 14
Tiết: 65
GLUCOZƠ (C6H12O6= 180)
SGK
I. Trạng thái tự nhiên:
II. Tính chất vật lý:
Glucozơ là chất kết tinh không màu,vị ngọt,dễ tan trong nước
Các nhóm làm thí nghiệm: cho glucozơ vào ống nghiệm quan sát trạng thái, màu sắc, rồi cho nước vào ống nghiệm lắc nhẹ, quan sát độ tan của glucozơ.
Tuần: 14
Tiết: 65
GLUCOZƠ (C6H12O6= 180)
SGK
I. Trạng thái tự nhiên:
II. Tính chất vật lý:
Glucozơ là chất kết tinh không màu,vị ngọt,dễ tan trong nước
III. Tính chất hóa học:
1. Phản ứng oxi hóa glucozơ:
Các nhóm làm thí nghiệm phản ứng oxi hóa glucozơ
Cách tiến hành:
Cho vào ống nghiệm sạch theo thứ tự sau:
2ml dd AgNO3
Vài giọt dd NH3
Lắc nhẹ
2ml dd glucozơ
Đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng
Quan sát, nhận xét, viết PTHH
Tuần: 14
Tiết: 65
GLUCOZƠ (C6H12O6= 180)
SGK
I. Trạng thái tự nhiên:
II. Tính chất vật lý:
Glucozơ là chất kết tinh không màu,vị ngọt,dễ tan trong nước
III. Tính chất hóa học:
1. Phản ứng oxi hóa glucozơ:
Hiện tượng:
Nhận xét:
Có chất kết tủa màu trắng bạc bám lên thành ống nghiệm.
có phản ứng hóa học xảy ra.
PTHH
C6H12O6 + Ag2O NH3 C6H12O7 + 2Ag
(dd) (dd) (dd) (r)
Axit gluconic
Tuần: 14
Tiết: 65
GLUCOZƠ (C6H12O6= 180)
SGK
I. Trạng thái tự nhiên:
II. Tính chất vật lý:
Glucozơ là chất kết tinh không màu,vị ngọt,dễ tan trong nước
III. Tính chất hóa học:
1. Phản ứng oxi hóa glucozơ:
C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag
(dd) (dd) (dd) (r)
Axit gluconic
NH3
* Chú ý: Đây là phản ứng tráng gương ( dùng nhận biết glucozơ )
Tuần: 14
Tiết: 65
GLUCOZƠ (C6H12O6= 180)
SGK
I. Trạng thái tự nhiên:
II. Tính chất vật lý:
Glucozơ là chất kết tinh không màu,vị ngọt,dễ tan trong nước
III. Tính chất hóa học:
1. Phản ứng oxi hóa glucozơ:
C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag
(dd) (dd) (dd) (r)
Axit gluconic
NH3
* Chú ý: Đây là phản ứng tráng gương ( dùng nhận biết glucozơ )
2. Phản ứng lên men rượu:
Tinh bột hoặc rượu etylic
đường
men rượu
C6H12O6 2C2H6O + 2CO2
men rượu
30-32o
C6H12O6 2C2H6O + 2CO2
30-32o
men rượu
IV. Ứng dụng:
Tuần: 14
Tiết: 65
GLUCOZƠ (C6H12O6= 180)
Rượu nho
Gương
Viên C sủi bọt
Thuốc bổ cho Gà
Chất dinh dưỡng
Công nghiệp
Dd glucozơ
Bình thuỷ
SGK
I. Trạng thái tự nhiên:
II. Tính chất vật lý:
Glucozơ là chất kết tinh không màu,vị ngọt,dễ tan trong nước
III. Tính chất hóa học:
1. Phản ứng oxi hóa glucozơ:
C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag
(dd) (dd) (dd) (r)
Axit gluconic
dd NH3
* Chú ý: Đây là phản ứng tráng gương ( dùng nhận biết glucozơ )
2. Phản ứng lên men rượu:
men rượu
C6H12O6 2C2H6O + 2CO2
30-32o
IV. Ứng dụng:
SGK
Tuần: 14
Tiết: 65
GLUCOZƠ (C6H12O6= 180)
* Chú ý : nhận biết hoá chất hữu cơ
dạng dung dịch , nhận biết theo thứ tự :
axít axetic , glucozơ , rượu , benzen .
2 . Chọn một thuốc thử để phân biệt các dung dịch sau bằng phương pháp hoá học . (Nêu rõ cách tiến hành )
a. Dung dịch glucozơ và dung dịch rượu etylic
Đáp án
b. Dung dịch glucozơ và dung dịch axit axetic
b. Chọn thuốc thử là quỳ tím , chất nào làm quỳ tím hoá đỏ là dung dịch axít axetic , chất còn lại là glucozơ
Bài tập : số 2 / 152 / sgk - Nhận biết hoá chất
Khi lên men glucozơ, người ta thấy thoát ra 5,6lit1 khí CO2 ở đktc. Khối lượng rượu etylic thu được sau khi lên men là:
SAI
A) 11,8g
B) 11,7g
C) 11,6g
SAI
SAI
ĐÚNG
D) 11,5g
1
2
3
4
5
6
7
D ? C N G U ? I
K A L I
R Ư Ợ U E T Y L I C
H Y Đ R O C A C B O N
C L O
B E N Z E N
B A Z O
Có 8 chữ: Axit H2SO4 không tác dụng được
với Al, Fe trong điều kiện nào?
Có 4 chữ: Đây là hợp chất vô cơ có nhóm
–OH trong phân tử.
Có 10chữ: Hợp chất hữu cơ tác dụng được
với Na nhưng không tác dụng được với NaOH
Có 11chữ: Tên gọi chung của hợp chất hữu
cơ chỉ có C, H trong thành phần phân tử.
Có 3 chữ: Chất khí có màu vàng lục, có tính
oxi hóa mạnh.
Có 6 chữ: Đây là hợp chất hữu cơ có mạch
vòng 6 cạnh đều, có 3 lk đôi xen kẻ 3 lk đơn
Có 4 chữ: tên của một kim loại kiềm
Đây là tên của một gluxit.
GLUCOZƠ
DẶN DÒ
Học bài và làm bài tập 3,4SGK
Chuẩn bị bài: “Saccarozơ”
Trạng thái tự nhiên.
Tính chất vật lí.
Tính chất hóa học.
Ứng dụng.
Thực hiện tháng 4 năm 2009
Gv: Trần Minh Hồng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Ngọc Tho
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)