Bài 50. Glucozơ
Chia sẻ bởi Phạm Thị Bích Hằng |
Ngày 30/04/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 50. Glucozơ thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
Nờu cỏc cỏch di?u ch? ru?u etylic? Vi?t phuong trỡnh ph?n ?ng húa h?c
Công thức phân tử : C6H12O6
Phân tử khối : 180
GLUCOZƠ (C6H12O6= 180)
I. Trạng thái tự nhiên
Tuần: 31
Tiết: 61
Quan sát hình ảnh và nghiên cứu SGK cho biết trong tự nhiên glucozơ có ở đâu?
GLUCOZƠ (C6H12O6= 180)
I. Trạng thái tự nhiên
Tuần: 31
Tiết: 61
Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây , nhiều nhất trong quả chín . Glucozơ cũng có trong cơ thể người và động vật
II. Tính chất vật lí
Phiếu học tập
Câu 1: Quan sát glucozơ có sẵn trong ống nghiệm hãy cho biết:
Trạng thái:.............
Màu sắc:.................
Câu 2: Khi ăn quả nho chín em có cảm giác về vị của nó như thế nào?
……….............................................................................................
Câu 3: Cho một ít nước vào ống nghiệm chứa glucozơ, lắc đều. Nhận xét về khả năng tan trong nước của glucozơ?
.........................................................................................................
Vị ngọt
Glucozơ dễ tan trong nước
Kết tinh
Không màu
GLUCOZƠ (C6H12O6= 180)
I. Trạng thái tự nhiên
Tuần: 31
Tiết: 61
Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây, nhiều nhất trong quả chín.Glucozơ cũng có trong cơ thể người và động vật.
II. Tính chất vật lí
Glucozơ là chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước.
III. Tính chất hóa học
Phản ứng oxi hóa glucozơ
*PTHH: C6H12O6 (dd) + Ag2O (dd) C6H12O7 (dd) + 2Ag (r)
Axit gluconic
NH3
* Chú ý: Đây là phản ứng tráng gương ( dùng nhận biết glucozơ )
Có 3 dung dịch không màu đựng riêng biệt trong 3 lọ bị mất nhãn là : dung dịch glucozơ , dung dịch axit axetic, dung dịch rượu êtylic. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết 3 dung dịch trên.
Bài tập
GLUCOZƠ (C6H12O6= 180)
I. Trạng thái tự nhiên
Tuần: 31
Tiết: 61
Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây, nhiều nhất trong quả chín.Glucozơ cũng có trong cơ thể người và động vật.
II. Tính chất vật lí
Glucozơ là chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước.
III. Tính chất hóa học
1. Phản ứng oxi hóa glucozơ
*PTHH: C6H12O6 (dd) + Ag2O (dd) C6H12O7 (dd) + 2Ag (r)
Axit gluconic
NH3
* Chú ý: Đây là phản ứng tráng gương ( dùng nhận biết glucozơ )
2. Phản ứng lên men rượu
C6H12O6 (dd) 2C2H5OH (dd) + 2CO2 (k)
30-32oC
men rượu
IV. Ứng dụng
Rượu nho
Gương
Viên C sủi bọt
Thuốc bổ cho Gà
Quan sát các hình ảnh sau và cho biết glucozơ có ứng dụng gì?
Dd glucozơ
Phích nước
GLUCOZƠ (C6H12O6= 180)
I. Trạng thái tự nhiên
Tuần: 31
Tiết: 61
Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây, nhiều nhất trong quả chín.Glucozơ cũng có trong cơ thể người và động vật.
II. Tính chất vật lí
Glucozơ là chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước.
III. Tính chất hóa học
1. Phản ứng oxi hóa glucozơ
*PTHH: C6H12O6 (dd) + Ag2O (dd) C6H12O7 (dd) + 2Ag (r)
Axit gluconic
NH3
* Chú ý: Đây là phản ứng tráng gương ( dùng nhận biết glucozơ )
2. Phản ứng lên men rượu
C6H12O6 (dd) 2C2H5OH (dd) + 2CO2 (k)
30-32oC
men rượu
IV. Ứng dụng
Glucozơ là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật
Glucozơ được dùng để pha huyết thanh, sản xuất vitamin C, sản xuất rượu , tráng gương, tráng ruột phích.
BÀI 4/152 SGK
Khi lên men glucozơ , người ta thấy thoát ra 11,2 lít khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn.
a, Tính khối lượng rượu etylic tạo ra sau khi lên men.
b, Tính khối lượng glucozơ đã lấy lúc ban đầu , biết hiệu suất quá trình lên men là 90%
DẶN DÒ
Học bài và làm bài tập 2,3 SGK
50.1,50.4,50.5 SBT
Chuẩn bị bài: “Saccarozơ”
Trạng thái tự nhiên.
Tính chất vật lí.
Tính chất hóa học.
Ứng dụng.
Dạng kết tinh
Nờu cỏc cỏch di?u ch? ru?u etylic? Vi?t phuong trỡnh ph?n ?ng húa h?c
Công thức phân tử : C6H12O6
Phân tử khối : 180
GLUCOZƠ (C6H12O6= 180)
I. Trạng thái tự nhiên
Tuần: 31
Tiết: 61
Quan sát hình ảnh và nghiên cứu SGK cho biết trong tự nhiên glucozơ có ở đâu?
GLUCOZƠ (C6H12O6= 180)
I. Trạng thái tự nhiên
Tuần: 31
Tiết: 61
Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây , nhiều nhất trong quả chín . Glucozơ cũng có trong cơ thể người và động vật
II. Tính chất vật lí
Phiếu học tập
Câu 1: Quan sát glucozơ có sẵn trong ống nghiệm hãy cho biết:
Trạng thái:.............
Màu sắc:.................
Câu 2: Khi ăn quả nho chín em có cảm giác về vị của nó như thế nào?
……….............................................................................................
Câu 3: Cho một ít nước vào ống nghiệm chứa glucozơ, lắc đều. Nhận xét về khả năng tan trong nước của glucozơ?
.........................................................................................................
Vị ngọt
Glucozơ dễ tan trong nước
Kết tinh
Không màu
GLUCOZƠ (C6H12O6= 180)
I. Trạng thái tự nhiên
Tuần: 31
Tiết: 61
Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây, nhiều nhất trong quả chín.Glucozơ cũng có trong cơ thể người và động vật.
II. Tính chất vật lí
Glucozơ là chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước.
III. Tính chất hóa học
Phản ứng oxi hóa glucozơ
*PTHH: C6H12O6 (dd) + Ag2O (dd) C6H12O7 (dd) + 2Ag (r)
Axit gluconic
NH3
* Chú ý: Đây là phản ứng tráng gương ( dùng nhận biết glucozơ )
Có 3 dung dịch không màu đựng riêng biệt trong 3 lọ bị mất nhãn là : dung dịch glucozơ , dung dịch axit axetic, dung dịch rượu êtylic. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết 3 dung dịch trên.
Bài tập
GLUCOZƠ (C6H12O6= 180)
I. Trạng thái tự nhiên
Tuần: 31
Tiết: 61
Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây, nhiều nhất trong quả chín.Glucozơ cũng có trong cơ thể người và động vật.
II. Tính chất vật lí
Glucozơ là chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước.
III. Tính chất hóa học
1. Phản ứng oxi hóa glucozơ
*PTHH: C6H12O6 (dd) + Ag2O (dd) C6H12O7 (dd) + 2Ag (r)
Axit gluconic
NH3
* Chú ý: Đây là phản ứng tráng gương ( dùng nhận biết glucozơ )
2. Phản ứng lên men rượu
C6H12O6 (dd) 2C2H5OH (dd) + 2CO2 (k)
30-32oC
men rượu
IV. Ứng dụng
Rượu nho
Gương
Viên C sủi bọt
Thuốc bổ cho Gà
Quan sát các hình ảnh sau và cho biết glucozơ có ứng dụng gì?
Dd glucozơ
Phích nước
GLUCOZƠ (C6H12O6= 180)
I. Trạng thái tự nhiên
Tuần: 31
Tiết: 61
Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây, nhiều nhất trong quả chín.Glucozơ cũng có trong cơ thể người và động vật.
II. Tính chất vật lí
Glucozơ là chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước.
III. Tính chất hóa học
1. Phản ứng oxi hóa glucozơ
*PTHH: C6H12O6 (dd) + Ag2O (dd) C6H12O7 (dd) + 2Ag (r)
Axit gluconic
NH3
* Chú ý: Đây là phản ứng tráng gương ( dùng nhận biết glucozơ )
2. Phản ứng lên men rượu
C6H12O6 (dd) 2C2H5OH (dd) + 2CO2 (k)
30-32oC
men rượu
IV. Ứng dụng
Glucozơ là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật
Glucozơ được dùng để pha huyết thanh, sản xuất vitamin C, sản xuất rượu , tráng gương, tráng ruột phích.
BÀI 4/152 SGK
Khi lên men glucozơ , người ta thấy thoát ra 11,2 lít khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn.
a, Tính khối lượng rượu etylic tạo ra sau khi lên men.
b, Tính khối lượng glucozơ đã lấy lúc ban đầu , biết hiệu suất quá trình lên men là 90%
DẶN DÒ
Học bài và làm bài tập 2,3 SGK
50.1,50.4,50.5 SBT
Chuẩn bị bài: “Saccarozơ”
Trạng thái tự nhiên.
Tính chất vật lí.
Tính chất hóa học.
Ứng dụng.
Dạng kết tinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Bích Hằng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)