Bài 50. Glucozơ
Chia sẻ bởi Nguyễn Hồng Thái |
Ngày 29/04/2019 |
21
Chia sẻ tài liệu: Bài 50. Glucozơ thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC THI THU?
BÀI GIẢNG
TRƯỜNG THCS THU? DUYN
Người thực hiện:: Nguyễn Hồng Thái
GLUCOZO
HOÁ HỌC 9
Gluxit
(Cacbohiđrat)
Nhóm không thuỷ phân:
Nhóm thuỷ phân
Saccarozơ
Tinh bột và
Xenlulozơ
Cn(H2O)m
Glucozơ
TIẾT 61
GLUCOZO
C6H12O6
Phân tử khối : 180
Công thức phân tử :
Glucozơ có ở đâu?
TIẾT 61
GLUCOZO
C6H12O6
Phân tử khối : 180
Công thức phân tử :
Glucozơ có trong cơ thể thực vật, nhiều nhất trong quả chín (đặc biệt trong quả nho chín), glucozơ cũng có trong cơ thể người và động vật
Hoạt động nhóm:
1. Lấy một ít glucozơ trong lọ cho vào ống nghiệm: quan sát trạng thái, màu sắc?
Tiếp tục cho vào 2ml nước cất, lắc đều ống nghiệm.
Cho biết hiện tượng xảy ra?
- Khi ăn các quả chín các em có nhận xét gì về vị của nó?
Dạng kết tinh
TIẾT 61
GLUCOZO
C6H12O6
Phân tử khối : 180
Công thức phân tử :
Glucozơ có trong cơ thể thực vật, nhiều nhất trong quả chín (đặc biệt trong quả nho chín), glucozơ cũng có trong cơ thể người và động vật
Hoạt động nhóm:
1. Lấy một ít glucozơ trong lọ cho vào ống nghiệm: quan sát trạng thái, màu sắc?
Tiếp tục cho vào 2ml nước cất, lắc đều ống nghiệm.
Cho biết hiện tượng xảy ra?
- Khi ăn các quả chín các em có nhận xét gì về vị của nó?
Glucozơ
Chất kết tinh, không màu
Vị ngọt
Dễ tan trong nước
II/ Tính chất vật lí:
CH2 – CH – CH – CH – CH – C = O
OH OH OH OH OH H
*Cấu tạo của phân tử C6H12O6
(dạng mạch hở)
Viết gọn:
HOCH2 – (CHOH)4 – CHO
GLUCOZO
III/ Tính chất hoá học:
1.
Thí nghiệm
-Cho 1 ml dd AgNO3 vào ống nghiệm
- Cho tiếp 1 ml dd glucozơ vào
- Hơ nhẹ ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn sau 2 phút (hoặc ngâm trong nước nóng 60o- 70oC)
Nhận xét hiện tượng xảy ra?
-Cho từ từ dd amoniac vào xuất hiện kết tủa và lắc nhẹ cho kết tủa tan ra.
GLUCOZO
AgNO3 + NH3 + H2O
AgOH mới sinh ra chuyển ngay thành phức chất bền Ag(NH3)2 OH
CH2OH – (CHOH)4 – CHO +
Ag(NH3)2 OH
2
CH2OH – (CHOH)4 – COONH4
2 Ag
3 NH3 ↑ + H2O
III/ Tính chất hoá học:
AgOH + NH4NO3
+
+
* Đơn giản hoá khi viết PT phản ứng xảy ra giữa Glucozơ với dd AgNO3 trong NH3 phương trình dạng cấu tạo được viết như sau:
CH2OH – (CHOH)4 – CHO
+
Ag2O*
dd NH3
CH2OH – (CHOH)4 – COOH
+
Ag
2
to
(dd)
(dd)
(dd)
(r)
Axit gluconic
GLUCOZO
III/ Tính chất hoá học:
GLUCOZO
1. Phản ứng oxi hoá glucozơ
Đây là phản ứng tráng gương
C6H12O6
+
Cu(OH)2
to
Cu2O
+
H2O
2
2
(dùng để nhận biết)
C6H12O7
+
Đỏ gạch
(dd)
(dd)
(r)
(r)
(l)
C6H12O6 + Ag2O *
NH3
C6H12O7
2
Ag
+
2. Phản ứng lên men rượu:
C6H12O6
(dd)
Men rượu
30 – 32oC
C2H5OH
+
CO2↑
2
2
(dd)
(k)
Tinh bột hoặc đường Rượu êtylic
Tinh bột Glucozơ rượu Etylic
men
men
Men rượu
Tìm hiểu ứng dụng của Glucôzơ :
- Trong Y tế
- Trong công nghiệp
- Trong thực phẩm
Ứng dụng
GLUCOZƠ
-Tráng gương
Trong công nghiệp
Trong y tế
-Pha huyết thanh
-Tráng ruột phich
Trong thực phẩm
-Chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật.
-Điều chế rượu etylic
-Sản xuất vitamin C
IV/ Ứng dụng:
Thảo luận nhóm
(HSGK)
- Chế thuốc tăng lực
GLUCOZƠ ( C6H12O6 )
Phản ứng OXIHOÁ
(Phản ứng tráng gương)
Phản ứng
Lên men rượu
Tính chất hoá học của Glucozơ
Dùng các CTHH và hiện tượng để thay vào các ô số 1,2,3,4 trong sơ đồ sau, sao cho phù hợp với phương pháp nhận biết các dung dịch: Glucozơ, rượu êtylic, axit axetic đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn
Các nhóm thảo luận ghi kết quả
vào giấy trong theo sơ đồ sau
3/152(sgk)
Tính lượng Glucôzơ cần lấy để pha được 500ml dung dịch glucôzơ 5% có D ≈ 1g/cm3
Tóm tắt:
Vdd =
500 ml
C% =
5%
D ≈ 1 g/cm3
m
C6H12O6
= ?
m
C6H12O6
C% = 5%
m
dd
Vdd = 500 ml
D = 1 g/cm3
1
2
Giải:
Khối lượng dung dịch glucôzơ :
mdd = V . D = 500 . 1 = 500gam
Khối lượng glucôzơ cần lấy để pha chế là:
m
C6H12O6
=
C% . m dd
100%
=
5 . 500
100
= 25 gam
C6H12O6
+ Ag2O/NH3
QT không đổi màu
QT hoá đỏ
Quì tím
C6H12O6 ; C2H5OH ; CH3COOH
Phương trình hoá học
C6H12O6 + Ag2O
dd NH3
C6H12O7 + Ag
to
2
+ 1
Hiện tượng 1?
Hiện tượng 2 ?
C2H5OH ; C6H12O6
CH3COOH
+ 2
Không có hiện tượng
Kết tủa bạc
C2H5OH
3
4
Hoặc có thể dùng kim loại Mg (hay muối Na2CO3) để nhận ra CH3COOH
Viết các PTHH thực hiện chuyển hoá sau:
Glucozơ Rượu êtylic Axit axetic
C6H12O6
C2H5OH
CO2↑
Men rượu
2
2
CH3COOH
C2H5OH
O2
+
+
H2O
Men giấm
+
Khi lên men Glucozơ, người ta thấy thoát ra 11,2 lit khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn.Vậy khối lượng rượu êtylic tạo thành sau khi lên men là:
A. 46 gam
B. 23 gam
C. 4,6 gam
D. 2,3 gam
Hướng dẫn
C6H12O6
Lên men
V =
CO2(ĐKTC)
11,2 lit
m
C2H5OH
= ?
n =
CO2
V
22,4
=
11,2
22,4
= 0,5 mol
C6H12O6
MR
C2H5OH + CO2↑
2
2
2 mol
2 mol
0,5 mol
0,5 mol
m =
C2H5OH
n . M =
0,5.46 = 23 g
Tiết 61: GLUCOZƠ (C6H12O6 : 180)
I.Trạng thái tự nhiên: (HSGK)
II. Tính chất vật lí: Glucozơ là chất kết tinh
không màu, vị ngọt dễ tan trong nước
III. Tính chất hoá học:
1. Phản ứng oxi hoá(Phản ứng tráng gương)
C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag
2. Phản ứng lên men rượu:
C6H12O6 2 C2H5OH + 2 CO2↑
IV. Ứng dụng: (HSGK)
NH3, to
MR
- Học bài và làm bài tập 1,2,3,4/ 152 (SGK)
-Chuẩn bị nội dung bài: “Saccarozơ”
1. Trạng thái thiên nhiên
2. Tính chất vật lí
3. Tính chất hoá học
4. Ứng dụng
* Đem theo mỗi nhóm một mẫu đường phèn nhỏ và 1 it đường cát
Tổ
khoa học tự nhiên
Xin chân thành cảm ơn
các thầy giáo, cô giáo đã đến dự giờ!
nGUYễN hồng thái
BÀI GIẢNG
TRƯỜNG THCS THU? DUYN
Người thực hiện:: Nguyễn Hồng Thái
GLUCOZO
HOÁ HỌC 9
Gluxit
(Cacbohiđrat)
Nhóm không thuỷ phân:
Nhóm thuỷ phân
Saccarozơ
Tinh bột và
Xenlulozơ
Cn(H2O)m
Glucozơ
TIẾT 61
GLUCOZO
C6H12O6
Phân tử khối : 180
Công thức phân tử :
Glucozơ có ở đâu?
TIẾT 61
GLUCOZO
C6H12O6
Phân tử khối : 180
Công thức phân tử :
Glucozơ có trong cơ thể thực vật, nhiều nhất trong quả chín (đặc biệt trong quả nho chín), glucozơ cũng có trong cơ thể người và động vật
Hoạt động nhóm:
1. Lấy một ít glucozơ trong lọ cho vào ống nghiệm: quan sát trạng thái, màu sắc?
Tiếp tục cho vào 2ml nước cất, lắc đều ống nghiệm.
Cho biết hiện tượng xảy ra?
- Khi ăn các quả chín các em có nhận xét gì về vị của nó?
Dạng kết tinh
TIẾT 61
GLUCOZO
C6H12O6
Phân tử khối : 180
Công thức phân tử :
Glucozơ có trong cơ thể thực vật, nhiều nhất trong quả chín (đặc biệt trong quả nho chín), glucozơ cũng có trong cơ thể người và động vật
Hoạt động nhóm:
1. Lấy một ít glucozơ trong lọ cho vào ống nghiệm: quan sát trạng thái, màu sắc?
Tiếp tục cho vào 2ml nước cất, lắc đều ống nghiệm.
Cho biết hiện tượng xảy ra?
- Khi ăn các quả chín các em có nhận xét gì về vị của nó?
Glucozơ
Chất kết tinh, không màu
Vị ngọt
Dễ tan trong nước
II/ Tính chất vật lí:
CH2 – CH – CH – CH – CH – C = O
OH OH OH OH OH H
*Cấu tạo của phân tử C6H12O6
(dạng mạch hở)
Viết gọn:
HOCH2 – (CHOH)4 – CHO
GLUCOZO
III/ Tính chất hoá học:
1.
Thí nghiệm
-Cho 1 ml dd AgNO3 vào ống nghiệm
- Cho tiếp 1 ml dd glucozơ vào
- Hơ nhẹ ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn sau 2 phút (hoặc ngâm trong nước nóng 60o- 70oC)
Nhận xét hiện tượng xảy ra?
-Cho từ từ dd amoniac vào xuất hiện kết tủa và lắc nhẹ cho kết tủa tan ra.
GLUCOZO
AgNO3 + NH3 + H2O
AgOH mới sinh ra chuyển ngay thành phức chất bền Ag(NH3)2 OH
CH2OH – (CHOH)4 – CHO +
Ag(NH3)2 OH
2
CH2OH – (CHOH)4 – COONH4
2 Ag
3 NH3 ↑ + H2O
III/ Tính chất hoá học:
AgOH + NH4NO3
+
+
* Đơn giản hoá khi viết PT phản ứng xảy ra giữa Glucozơ với dd AgNO3 trong NH3 phương trình dạng cấu tạo được viết như sau:
CH2OH – (CHOH)4 – CHO
+
Ag2O*
dd NH3
CH2OH – (CHOH)4 – COOH
+
Ag
2
to
(dd)
(dd)
(dd)
(r)
Axit gluconic
GLUCOZO
III/ Tính chất hoá học:
GLUCOZO
1. Phản ứng oxi hoá glucozơ
Đây là phản ứng tráng gương
C6H12O6
+
Cu(OH)2
to
Cu2O
+
H2O
2
2
(dùng để nhận biết)
C6H12O7
+
Đỏ gạch
(dd)
(dd)
(r)
(r)
(l)
C6H12O6 + Ag2O *
NH3
C6H12O7
2
Ag
+
2. Phản ứng lên men rượu:
C6H12O6
(dd)
Men rượu
30 – 32oC
C2H5OH
+
CO2↑
2
2
(dd)
(k)
Tinh bột hoặc đường Rượu êtylic
Tinh bột Glucozơ rượu Etylic
men
men
Men rượu
Tìm hiểu ứng dụng của Glucôzơ :
- Trong Y tế
- Trong công nghiệp
- Trong thực phẩm
Ứng dụng
GLUCOZƠ
-Tráng gương
Trong công nghiệp
Trong y tế
-Pha huyết thanh
-Tráng ruột phich
Trong thực phẩm
-Chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật.
-Điều chế rượu etylic
-Sản xuất vitamin C
IV/ Ứng dụng:
Thảo luận nhóm
(HSGK)
- Chế thuốc tăng lực
GLUCOZƠ ( C6H12O6 )
Phản ứng OXIHOÁ
(Phản ứng tráng gương)
Phản ứng
Lên men rượu
Tính chất hoá học của Glucozơ
Dùng các CTHH và hiện tượng để thay vào các ô số 1,2,3,4 trong sơ đồ sau, sao cho phù hợp với phương pháp nhận biết các dung dịch: Glucozơ, rượu êtylic, axit axetic đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn
Các nhóm thảo luận ghi kết quả
vào giấy trong theo sơ đồ sau
3/152(sgk)
Tính lượng Glucôzơ cần lấy để pha được 500ml dung dịch glucôzơ 5% có D ≈ 1g/cm3
Tóm tắt:
Vdd =
500 ml
C% =
5%
D ≈ 1 g/cm3
m
C6H12O6
= ?
m
C6H12O6
C% = 5%
m
dd
Vdd = 500 ml
D = 1 g/cm3
1
2
Giải:
Khối lượng dung dịch glucôzơ :
mdd = V . D = 500 . 1 = 500gam
Khối lượng glucôzơ cần lấy để pha chế là:
m
C6H12O6
=
C% . m dd
100%
=
5 . 500
100
= 25 gam
C6H12O6
+ Ag2O/NH3
QT không đổi màu
QT hoá đỏ
Quì tím
C6H12O6 ; C2H5OH ; CH3COOH
Phương trình hoá học
C6H12O6 + Ag2O
dd NH3
C6H12O7 + Ag
to
2
+ 1
Hiện tượng 1?
Hiện tượng 2 ?
C2H5OH ; C6H12O6
CH3COOH
+ 2
Không có hiện tượng
Kết tủa bạc
C2H5OH
3
4
Hoặc có thể dùng kim loại Mg (hay muối Na2CO3) để nhận ra CH3COOH
Viết các PTHH thực hiện chuyển hoá sau:
Glucozơ Rượu êtylic Axit axetic
C6H12O6
C2H5OH
CO2↑
Men rượu
2
2
CH3COOH
C2H5OH
O2
+
+
H2O
Men giấm
+
Khi lên men Glucozơ, người ta thấy thoát ra 11,2 lit khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn.Vậy khối lượng rượu êtylic tạo thành sau khi lên men là:
A. 46 gam
B. 23 gam
C. 4,6 gam
D. 2,3 gam
Hướng dẫn
C6H12O6
Lên men
V =
CO2(ĐKTC)
11,2 lit
m
C2H5OH
= ?
n =
CO2
V
22,4
=
11,2
22,4
= 0,5 mol
C6H12O6
MR
C2H5OH + CO2↑
2
2
2 mol
2 mol
0,5 mol
0,5 mol
m =
C2H5OH
n . M =
0,5.46 = 23 g
Tiết 61: GLUCOZƠ (C6H12O6 : 180)
I.Trạng thái tự nhiên: (HSGK)
II. Tính chất vật lí: Glucozơ là chất kết tinh
không màu, vị ngọt dễ tan trong nước
III. Tính chất hoá học:
1. Phản ứng oxi hoá(Phản ứng tráng gương)
C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag
2. Phản ứng lên men rượu:
C6H12O6 2 C2H5OH + 2 CO2↑
IV. Ứng dụng: (HSGK)
NH3, to
MR
- Học bài và làm bài tập 1,2,3,4/ 152 (SGK)
-Chuẩn bị nội dung bài: “Saccarozơ”
1. Trạng thái thiên nhiên
2. Tính chất vật lí
3. Tính chất hoá học
4. Ứng dụng
* Đem theo mỗi nhóm một mẫu đường phèn nhỏ và 1 it đường cát
Tổ
khoa học tự nhiên
Xin chân thành cảm ơn
các thầy giáo, cô giáo đã đến dự giờ!
nGUYễN hồng thái
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hồng Thái
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)