Bài 50. Đa dạng của lớp Thú: Bộ Ăn sâu bọ, bộ Gặm nhấm, bộ Ăn thịt
Chia sẻ bởi Phạm Thị Hương |
Ngày 09/05/2019 |
228
Chia sẻ tài liệu: Bài 50. Đa dạng của lớp Thú: Bộ Ăn sâu bọ, bộ Gặm nhấm, bộ Ăn thịt thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
Bài 49- 50:ĐA DẠNG LỚP THÚ ( TT)
BỘ CÁ VOI, BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ ĂN THỊT, BỘ GẶM NHẤM
Hoạt động khởi động
I. Bộ cá voi:
- Kể tên các đại diện trong bộ cá voi? chúng thường sống ở đâu?
Cá heo
Cá voi
- Bộ cá voi có đặc điểm cấu tạo ngoài như thế nào thích nghi với đời sống ở nước?
- Thân hình thoi lông tiêu biến, có lớp mỡ dưới da, chi trước biến thành vây, chi sau tiêu giảm.
I. Bộ cá voi:
- Thức ăn của cá voi?
- Tôm, cá, động vật nhỏ.
- Cách di chuyển của cá voi?
- Uốn mình theo chiều dọc.
I. Bộ cá voi:
- Tại sao cá voi có cơ thể nặng nề, vây ngực nhỏ nhưng nó vẫn di chuyển dễ dàng trong nước?
- Cá voi có thể di chuyển dễ dàng trong nước vì nó có cấu tạo của xương vây giống chi trước (có xương cánh tay, xương ống tay, xương bàn và các xương ngón). Cơ thể hình thoi. Có lớp mỡ dưới da dày.
I. Bộ cá voi:
- Cấu tạo bộ răng của chúng ra sao?
- Mô tả cách lấy thức ăn của cá voi.
- Hiện nay cá voi gặp những trở ngại gì trong cuộc sống?
- Không có răng lọc mồi bằng các khe tấm sừng miệng, cá voi há miệng nước mang thức ăn vào miệng.
I. Bộ cá voi:
- Cá voi sống theo đàn, đẻ mỗi lứa 1 con dài tới 7m, sau 2-3 năm mới lại đẻ, cá voi con bú mẹ khoảng 7 tháng, sau 3 năm mới trưởng thành.
I. Bộ cá voi:
Bộ cá voi thích nghi với đời sống hoàn toàn trong nước:
Có cơ thể hình thoi
Cổ rất ngắn, lớp mỡ dưới da rất dày
Chi trước biến đổi thành chi bơi có dạng bơi chèo, vây đuôi nằm ngang.
- Bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc.
I. Bộ cá voi:
- Đại diện: Cá voi, cá heo
Chuột chũi
Chuột chù
II. BỘ ĂN SÂU BỌ
Một số đại diện khác của bộ ăn sâu bọ
Chuột chù
Chuột chũi mũi sao
II . BỘ ĂN SÂU BỌ
Quan sát tranh sau:
Mõm:
Các răng:
Đại diện:
Thảo luận nhóm nêu các đặc điểm của bộ ăn sâu bọ?
Mõm kéo dài thành vòi, khứu giác phát triển
Các răng đều nhọn, răng hàm 3,4 mấu.
Đại diện: chuột chù, chuột chũi...
II. BỘ ĂN SÂU BỌ
II. BỘ GẶM NHẤM
Một số đại diện bộ gặm nhấm
Nhím
Sóc đuôi trắng
Sóc bay
Bộ răng điển hình của bộ gặm nhấm
Răng cửa lớn sắc, luôn mọc dài, thiếu răng nanh, có thêm khoảng trống hàm.
III . BỘ GẶM NHẤM
Bộ răng của bộ Gặm nhấm có đặc điểm gì, thích nghi với đời sống gặm nhấm?
- Các răng: Răng cửa lớn, sắc, luôn mọc dài; thiếu răng nanh, có khoảng trống hàm.
- Đại diện: Chuột đồng, sóc, nhím…
III . BỘ GẶM NHẤM
III. BỘ ĂN THỊT
II. BỘ GẶM NHẤM
I. BỘ ĂN SÂU BỌ
III. BỘ ĂN THỊT
Răng cửa
Răng nanh
Răng hàm
Đủ 3 loại răng: răng cửa ngắn sắc, răng nanh lớn dài nhọn, răng hàm có nhiều mấu dẹp, sắc.
Bộ răng của bộ Ăn thịt có đặc điểm gì thích nghi với đời sống ăn thịt?
III. BỘ ĂN THỊT
Ngón chân có vuốt cong để bấu chặt vào con mồi, dưới có đệm thịt dày nên đi rất êm không gây ra tiếng động.
Chân của mèo thích nghi với lối sống săn mồi như thế nào?
III. BỘ ĂN THỊT
Một số loài vật thuộc bộ ăn thịt
Chó sói xám
Sư tử
Gấu
III. BỘ ĂN THỊT
- Bộ răng:
- Ngón chân:
- Đại diện:
I. BỘ ĂN SÂU BỌ
II. BỘ GẶM NHẤM
III. BỘ ĂN THỊT
- Bộ răng: răng cửa sắc nhọn. Răng nanh dài nhọn. Răng hàm có mấu dẹp, sắc.
- Ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt.
- Đại diện: mèo, chó, sư tử, gấu...
I. BỘ ĂN SÂU BỌ
II. BỘ GẶM NHẤM
III. BỘ ĂN THỊT
Vận dụng
Thảo luận 2’ Em hãy cho biết các động vật dưới đây thuộc bộ nào? Nêu các đặc điểm nhận biết các em tìm thấy TRÊN HÌNH?
Hải ly Chuột chù răng trắng
=> Bộ gặm nhấm => Bộ ăn sâu bọ
Chó sói
=> Bộ ăn thịt
Tại sao chuột nhà hay cắn phá những vật dụng không phải là thức ăn như bàn ghế, áo, quần, ...?
Do răng cửa luôn mọc dài ra cho nên chúng phải gặm nhấm để mài mòn răng.
Dùng bẫy chuột, thuốc diệt chuột
Không tạo điều kiện cho chuột phát triển: sắp xếp đồ đạc gọn gàng, ngăn nắp ...
Nuôi các loài thiên địch của chuột.
Thảo luận 1’
Làm như thế nào để hạn chế sự sinh sôi, nảy nở của chuột?
Dựa vào hình dưới , em hãy trình bày đặc điểm ngoài của cá voi thích nghi với đời sống bơi lặn.
Thân hình thoi
Chi trước biến đổi thành vây bơi, chi sau tiêu biến
Đuôi dạng đuôi cá
Tại sao dơi biết bay, cá voi biết bơi nhưng chúng thuộc lớp thú chứ KHÔNG PHẢI lớp chim hay lớp cá?
Lông mao
Có vú, nuôi con bằng sữa mẹ
Đẻ con
Hướng dẫn học bài
- Xem lại bài 50, đọc trước bài: “Bộ móng guốc, bộ linh trưởng”
Nhóm 4 thuyết trình tập tính 1 đại diện bộ guốc chẵn
Nhóm 5 thuyết trình tập tính 1 đại diện bộ guốc lẻ
Nhóm 6 thuyết trình tập tính 1 đại diện bộ voi
Nhóm 7 thuyết trình tập tính 1 đại diện bộ linh trưởng
Cám ơn thầy cô và các em đã cùng tham dự tiết học
I. BỘ ĂN SÂU BỌ
Chuột chù
Chuột chũi
II. BỘ GẶM NHẤM
Chuột nhà
Sóc cây
Báo hoa mai
Sói đỏ
Hổ
III. BỘ ĂN THỊT
BỘ CÁ VOI, BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ ĂN THỊT, BỘ GẶM NHẤM
Hoạt động khởi động
I. Bộ cá voi:
- Kể tên các đại diện trong bộ cá voi? chúng thường sống ở đâu?
Cá heo
Cá voi
- Bộ cá voi có đặc điểm cấu tạo ngoài như thế nào thích nghi với đời sống ở nước?
- Thân hình thoi lông tiêu biến, có lớp mỡ dưới da, chi trước biến thành vây, chi sau tiêu giảm.
I. Bộ cá voi:
- Thức ăn của cá voi?
- Tôm, cá, động vật nhỏ.
- Cách di chuyển của cá voi?
- Uốn mình theo chiều dọc.
I. Bộ cá voi:
- Tại sao cá voi có cơ thể nặng nề, vây ngực nhỏ nhưng nó vẫn di chuyển dễ dàng trong nước?
- Cá voi có thể di chuyển dễ dàng trong nước vì nó có cấu tạo của xương vây giống chi trước (có xương cánh tay, xương ống tay, xương bàn và các xương ngón). Cơ thể hình thoi. Có lớp mỡ dưới da dày.
I. Bộ cá voi:
- Cấu tạo bộ răng của chúng ra sao?
- Mô tả cách lấy thức ăn của cá voi.
- Hiện nay cá voi gặp những trở ngại gì trong cuộc sống?
- Không có răng lọc mồi bằng các khe tấm sừng miệng, cá voi há miệng nước mang thức ăn vào miệng.
I. Bộ cá voi:
- Cá voi sống theo đàn, đẻ mỗi lứa 1 con dài tới 7m, sau 2-3 năm mới lại đẻ, cá voi con bú mẹ khoảng 7 tháng, sau 3 năm mới trưởng thành.
I. Bộ cá voi:
Bộ cá voi thích nghi với đời sống hoàn toàn trong nước:
Có cơ thể hình thoi
Cổ rất ngắn, lớp mỡ dưới da rất dày
Chi trước biến đổi thành chi bơi có dạng bơi chèo, vây đuôi nằm ngang.
- Bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc.
I. Bộ cá voi:
- Đại diện: Cá voi, cá heo
Chuột chũi
Chuột chù
II. BỘ ĂN SÂU BỌ
Một số đại diện khác của bộ ăn sâu bọ
Chuột chù
Chuột chũi mũi sao
II . BỘ ĂN SÂU BỌ
Quan sát tranh sau:
Mõm:
Các răng:
Đại diện:
Thảo luận nhóm nêu các đặc điểm của bộ ăn sâu bọ?
Mõm kéo dài thành vòi, khứu giác phát triển
Các răng đều nhọn, răng hàm 3,4 mấu.
Đại diện: chuột chù, chuột chũi...
II. BỘ ĂN SÂU BỌ
II. BỘ GẶM NHẤM
Một số đại diện bộ gặm nhấm
Nhím
Sóc đuôi trắng
Sóc bay
Bộ răng điển hình của bộ gặm nhấm
Răng cửa lớn sắc, luôn mọc dài, thiếu răng nanh, có thêm khoảng trống hàm.
III . BỘ GẶM NHẤM
Bộ răng của bộ Gặm nhấm có đặc điểm gì, thích nghi với đời sống gặm nhấm?
- Các răng: Răng cửa lớn, sắc, luôn mọc dài; thiếu răng nanh, có khoảng trống hàm.
- Đại diện: Chuột đồng, sóc, nhím…
III . BỘ GẶM NHẤM
III. BỘ ĂN THỊT
II. BỘ GẶM NHẤM
I. BỘ ĂN SÂU BỌ
III. BỘ ĂN THỊT
Răng cửa
Răng nanh
Răng hàm
Đủ 3 loại răng: răng cửa ngắn sắc, răng nanh lớn dài nhọn, răng hàm có nhiều mấu dẹp, sắc.
Bộ răng của bộ Ăn thịt có đặc điểm gì thích nghi với đời sống ăn thịt?
III. BỘ ĂN THỊT
Ngón chân có vuốt cong để bấu chặt vào con mồi, dưới có đệm thịt dày nên đi rất êm không gây ra tiếng động.
Chân của mèo thích nghi với lối sống săn mồi như thế nào?
III. BỘ ĂN THỊT
Một số loài vật thuộc bộ ăn thịt
Chó sói xám
Sư tử
Gấu
III. BỘ ĂN THỊT
- Bộ răng:
- Ngón chân:
- Đại diện:
I. BỘ ĂN SÂU BỌ
II. BỘ GẶM NHẤM
III. BỘ ĂN THỊT
- Bộ răng: răng cửa sắc nhọn. Răng nanh dài nhọn. Răng hàm có mấu dẹp, sắc.
- Ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt.
- Đại diện: mèo, chó, sư tử, gấu...
I. BỘ ĂN SÂU BỌ
II. BỘ GẶM NHẤM
III. BỘ ĂN THỊT
Vận dụng
Thảo luận 2’ Em hãy cho biết các động vật dưới đây thuộc bộ nào? Nêu các đặc điểm nhận biết các em tìm thấy TRÊN HÌNH?
Hải ly Chuột chù răng trắng
=> Bộ gặm nhấm => Bộ ăn sâu bọ
Chó sói
=> Bộ ăn thịt
Tại sao chuột nhà hay cắn phá những vật dụng không phải là thức ăn như bàn ghế, áo, quần, ...?
Do răng cửa luôn mọc dài ra cho nên chúng phải gặm nhấm để mài mòn răng.
Dùng bẫy chuột, thuốc diệt chuột
Không tạo điều kiện cho chuột phát triển: sắp xếp đồ đạc gọn gàng, ngăn nắp ...
Nuôi các loài thiên địch của chuột.
Thảo luận 1’
Làm như thế nào để hạn chế sự sinh sôi, nảy nở của chuột?
Dựa vào hình dưới , em hãy trình bày đặc điểm ngoài của cá voi thích nghi với đời sống bơi lặn.
Thân hình thoi
Chi trước biến đổi thành vây bơi, chi sau tiêu biến
Đuôi dạng đuôi cá
Tại sao dơi biết bay, cá voi biết bơi nhưng chúng thuộc lớp thú chứ KHÔNG PHẢI lớp chim hay lớp cá?
Lông mao
Có vú, nuôi con bằng sữa mẹ
Đẻ con
Hướng dẫn học bài
- Xem lại bài 50, đọc trước bài: “Bộ móng guốc, bộ linh trưởng”
Nhóm 4 thuyết trình tập tính 1 đại diện bộ guốc chẵn
Nhóm 5 thuyết trình tập tính 1 đại diện bộ guốc lẻ
Nhóm 6 thuyết trình tập tính 1 đại diện bộ voi
Nhóm 7 thuyết trình tập tính 1 đại diện bộ linh trưởng
Cám ơn thầy cô và các em đã cùng tham dự tiết học
I. BỘ ĂN SÂU BỌ
Chuột chù
Chuột chũi
II. BỘ GẶM NHẤM
Chuột nhà
Sóc cây
Báo hoa mai
Sói đỏ
Hổ
III. BỘ ĂN THỊT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Hương
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)